I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ ,tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các CH trong SGK) .
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ ở SGK; Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra
HS đọc bài Con sẻ và nêu nội dung bài .
B.Dạỵ bài mới
1- Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( Kết nối).
a.Luyện đọc
- GV chia bài văn thành 5 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ; đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? ( Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lần ăn hết 9 chõ xôi.)
- Có gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật.
- Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với ai ? (Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. )
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì ?
- Truyện ca ngợi điều gì ? ( Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bón anh em Cẩu Khây )
c.Đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
Tuần 19 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Bốn anh tài I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ ,tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các CH trong SGK) . - KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ ở SGK; Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra HS đọc bài Con sẻ và nêu nội dung bài . B.Dạỵ bài mới 1- Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( Kết nối). a.Luyện đọc - GV chia bài văn thành 5 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ; đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? ( Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lần ăn hết 9 chõ xôi....) - Có gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật... - Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với ai ? (Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. ) - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì ? - Truyện ca ngợi điều gì ? ( Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bón anh em Cẩu Khây ) c.Đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1-2 +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo nhóm 4 +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này nói với em điều gì ? - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Chính tả Nghe -VIếT : kim tự tháp ai cập I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT 2) . II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra GV kiểm tra vở BT Tiếng Việt kì 2 . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết - GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK . - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viét - GV nhắc HS cách trình bày bài, tự viết vào giấy nháp các từ : lăng mộ, chuyên chở, nhằng nhịt. - HS gấp SGK,GV đọc từng câu –HS viết bài - HS soát lại bài - GV chấm chữa bài - nhận xét chung 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài - Cả lớp chữa bài : sinh vật- biết- biết- sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng Bài 3a: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài . Cả lớp chữa bài, GV nhận xét Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả Sáng sủa sắp sếp Sản sinh tinh sảo Sinh động bổ xung 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học . _________________________________________ Toán Ki-lô-mét vuông I.Yêu cầu cần đạt: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích . Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông . Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 Bươc đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. - HS hoàn thành BT: B1; B2, B4( b). * (K+G): HT tất cả các BT. II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông - GV giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng...người ta dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông - GV giới thiệu cách đọc và viết ki- lô- mét vuông ; viết tắt là km2 - GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2 2. Hướng dẫn HS làm bài . Bài 1 : - HS tự làm bài, trao đổi theo cặp để sửa sai cho nhau Bài 2: HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài 1 m2 = 100 dm2 32 m2 29 dm2 =3229 dm2 5 km2 = 5 000 000 m2 2 000 000 m2 = 2 k m2 Bài 3 - HS đọc đề bài, nêu các bước giải. HS làm bài vào vở Giải : Diên tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 km2 ĐS : 6 km2 Bài 4: - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Đáp án đúng là : diện tích phòng học 40 m2, diện tích nước Viết Nam là 330 991km2 3.Củng cố – dặn dò - GV Nhận xét tiết học . _______________________________ Khoa học Tại sao có gió ? I.Yêu cầu cần đạt: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió . - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió ? II.Đồ dùng dạy học - Hình SGK, chong chóng - Các đồ dùng thí nghệm theo nhóm : hộp đối lưu, nến, giẻ III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Chơi chong chóng Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu HS chơi chong chóng và trong quá trình chơi tìm hiểu xem : + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh quay chậm ? Bước 2 : HS các nhóm chơi và quan sát các hiện tượng Bước 3 : Đại diện nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng bạn nào quay nhanh và giải thích Kết luận : Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió.Gió thổi làm chong chóng quay.Gíó thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh 3.Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này Bước 2 : Các nhóm HS làm thí nghiêm và thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của anh Kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch về nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.Không khí chuyển động tạo ra gió 4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? Bước 2 : HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm thay đổi chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm 5. Củng cố ,dặn dò -HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học . Luyên Toán Ki-lô-mét vuông I.Yêu cầu cần đạt: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích Luyện đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông . Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. II. Các hoạt đông dạy học HĐ1 Củng cố kiến thức HS thảo luận cặp đôi củng cố kiến thức đã học về km2 HĐ2: Luyện tập HS hoàn thành VBT *HS khá, giỏi làm thêm các bài sau: 1, Một khu đất HCN có chiều dài 4 km , chiều rộng bằng 1/2 chiều dài . Tính diện tích khu đất đó. 2, Một khu rừng HCN có chu vi là 14 km . Tính diện tích khu rừng biết rằng khi tăng chiều rộng thêm 1 km và giảm chiều dài đi 2 km thì khu rừng trở thành hình vuông . HĐ3 Củng cố tiết học GV chấm một số bài - Chữa bài mà HS hay mắc lỗi Nhận xét tiết học. ____________________________________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ? I.Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN)trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhân biết được câu kể Ai làm gì xác định bộ phận CN trong câu(BT1,mục III);, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3) . II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học A.Kiểm tra GVyêu cầu HS nêu ví dụ về các câu kể Ai làm gì ? B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét - HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trình bày, GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng Các câu kể Ai làm gì ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành CN Một đàn ngỗng vươn cổ dài chúi mỏ về phía trước chỉ con vật Cụm danh từ Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần chạy biến chỉ người Danh từ Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến chỉ người Danh từ Em liền nhặt một cành xoan xua đàn ngõng ra xa chỉ người Danh từ Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết chỉ con vật Cụm danh từ 3.Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - GV hướng dẫn HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ 2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1.Cả lớp đọc thầm lại - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng Các câu kể Ai làm gì ? là : + Trong rừng chim chóc hót véo von . + Thanh niên lên rẫy . + Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước . + Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn . + Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần . Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ đã cho làm CN, từng cặp đổi bài cho nhau - HS nối tiếp nhauđọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét Bài 3: - HS đọc thầm yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ của bài tập - HS giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật được miêu tả trong tranh.Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân - HS nối tiếp đọc đoạn văn .Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất 3 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 . Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần I.Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ(BT1); kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện . II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện III.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu câu chuyện 2.GV kể chuyện - GV kể lần 1 –HS nghe.Sau đó giải nghĩa một số từ khó : ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn . - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ – HS nghe . 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a, Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu - HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh minh hoạ - HS suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho mỗ ... iết cách tính diện tích hình bình hành . - HS hoàn thành BT: B1; B3a. * (K+G): HT tất cả các BT. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng dạy học toán III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 1. Hoạt động 1 :Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành ( 10' ) - GV vẽ bảng hình bình hành ABCD, giới thiệu cạnh đáy, chiều cao. - Hướng dẫn HS dùng bộ đồ dùng học toán để cắt ghép thành hình chữ nhật, xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành S = a x h ( s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao ) 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài toán - HS làm bài vào vở .Sau đó trình bày trước lớp - Đáp số : 45 cm2 , 52 cm2, 63 cm2 Bài 2: - HS tự giải vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài - 2 HS trình bày bài giải ở bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. a, Đổi 4 dm = 40 cm , s = 34 x 40 = 1360 cm2 b, Đổi 4 m = 40 dm , s = 13 x 40 = 520 dm2 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - GV nhắc HS ghi nhớ công thức tính diện tích hình bình hành . _____________________________________________________ Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II.Đồ dùng dạy học Hình SGK trang 76,77. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao có gió ? Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK và nắm được người ta chia sức gió thành 13 cấp độ Bước 2 : GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 và hoàn thành vào phiếu bài tập.Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập Bước 3 : GV gọi một số nhóm lên trình bày.GV chữa bài Cấp gió Tác dụng của cấp gió Cấp 5 Gió khá mạnh Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập đờn Cấp 9 Gió dữ Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái Cấp 0 Không có gió Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im Cấp 7 gió to Khi có gió này, trời có thể tối và có bão.Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió Cấp 2 gió nhẹ Khi có gió này, bầu trời sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay 3.Hoạt động2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão (15’) Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết để trả lời các câu hỏi + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão .Liên hệ thực tế địa phương Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả 4.Hoạt động 3:Trò chơi ghép chữ vào hình GV tổ chức các đội thi nhau viết lời chú giải cho mỗi cấp gió vào từng hình phù hợp . 5. Củng cố, dặn dò -HS đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học _______________________________________ Luyện Toán Diện tích hình bình hành I.Yêu cầu cần đạt: - Nhớ công thức tính diện tích hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải bài toán liên quan. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiến thức cần nhớ 1. HS nhớ được công thức tính diện tích hình bình hành 2. áp dụng vào các hình cụ thể để làm bài 2. HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính diện tích hình bình hành, biết: A, Độ dài đáy 5 dm, chiều cao 60 cm B, Độ dài đáy 17m, chiều cao 13m C, Độ dài đáy 8dm, chiều cao 1m D, Độ dài đáy 2m, chiều cao 62 dm Bài 2: Điền Đ hoặc S : Diện tích một hình bình hành là 600 m2. Hình bình hành có: a, Độ dài đáy 300m, chiều cao 300m b, Độ dìa đáy là 10m, chiều cao 60m c, Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m d, Độ dài đáy là 20 m, chiều cao là 30m Đáp án đúng là: a và d Bài 3: Một hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện tích của khu rừng đó? Bài giải Độ dài cạnh đáy là: 500 x 2 = 1000(m) Diện tích của khu rừng đó là: 1000 x 500 = 500 000(m2) Đáp số: 500 000(m2) Bài 4: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy la 100m, chiều cao bằng 1/2 độ dài đáy. Ngời ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch đợc 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch đợc ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc? Bài giải Chiều cao của thửa ruộng đó là: 100 : 2 = 50(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 50 = 5000(m2) Thửa ruộng đó thu hoạch đợc số thóc là: (5000 : 100) x 50 =2500 kg Đổi 2500 kg = 25 (tạ) Đáp số: 25 tạ ________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu Mở RộNG VốN Từ : TàI NĂNG I.Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một tữ đã xếp (BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người(BT3,BT4). II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Hoạt động dạy học A.Kiểm tra GV yêu cầu HS làm lại bài tập 3 ở tiết trước B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tà vào 2 nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a, Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường : tài hoa, tài giỏi, tài nghẹ, tài ba, tài đức, tài năng. b, Tài có nghĩa là tiền của : tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài : mối HS tự đặt 1 câu với các từ ở bài tập 1 - HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp nhau đọc câu mình đặt .GV nhận xét Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý HS tìm hiểu bài - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân - HS trình bày trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét Câu a : Người ta là hoa đất Câu b : Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu các nghĩa bóng của các câu tục ngữ trên . - HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ em thích và giải thích lí do . 3 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . _______________________________________ Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I.Yêu cầu cần đạt: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật(BT1). - Viết được đoạn văn kết bài mở rộng cho bài văn mieu tả đồ vật (BT2) . II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Hoạt động dạy học A.Kiểm tra GV yêu cầu HS đọc đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK - GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện - HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến .GV chốt lại lời giải đúng a, Đoạn kết bài là đoạn " Má bảo .....dễ bị méo vành ) b, Đó là kiểu kết bài mở rộng - GV nhăc lại cách viết hai kiểu kết bài Bài 2 : - HS đọc 4 đề bài. - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả ( cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường ) Một số em giới thiệu - HS làm bài vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn - HS nối tiếp nhau trình bày . GV nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp 3 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị để tiết sau kiểm tra viết Toán Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Tính được chu vi và tính diện tích của hình bình hành . - HS hoàn thành BT: B1; B2, B3a. * (K+G): HT tất cả các BT. II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài –ghi mục bài ) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài toán - HS quan sát các hình vẽ và nêu tên các cặp cạnh đói diện trong từng hình Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, rồi chữa bài Độ dài đáy 7cm 14 dm 23m Chiều cao 16 cm 13 dm 16m Diện tích HBH 112 cm2 182 dm2 368 m2 Bài 3 - GV hướng dẫn HS về công thức tính chu vi hình bình hành P = ( a + b ) x 2 .Trong đó p là chu vi, a, b là độ dài các cạmh của hình bình hành - HS tự áp dụng công thức để tính, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 4: - HS tự làm bài, sau đó chữa bài Đáp số: 1000 dm 2 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. _______________________________________ Đạo đức kính trọng và biết ơn người lao động ( t-1 ) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - KNS : Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động . II.Hoạt động dạy học 1 . Hoạt động 1: Thảo luận lớp truyện : Buổi học đầu tiên - GV đọc truyện cho HS nghe . - HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK . - GV kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( BT1-SGK ) - GV nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bàykết quả.Cả lớp trao đổi tranh luận . - GV kết luận : Nông dân, bác sĩ , người giúp việc, lái xe ôm,...đều là những người lao động 3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT2-SGK ) - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm trình bày .GV ghi bảng, cả lớp trao đổi nhận xét - GV kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội 4. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( BT3-SGK ) - GV nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung . - GV kết luận : Các việc làm a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.Các việc b,h là thiếu kính trọng người lao động . 5. Hoạt động tiếp nối :HS chuẩn bị các bài tập 5, 6. -Nhận xét tiết học . ____________________________________
Tài liệu đính kèm: