Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Trung

A/ Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Nhận xét bài thi cuối kì 1 của HS.

B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)

 1/ Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)

 - Gọi HS đọc bài.

 - Hướng dẫn chia đoạn : 5 đoạn

 - Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ (SGK).

 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 5.

 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

 -GV theo dõi, nhận xét.

 -GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc).

 2/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’)

-Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, hướng dẫn đọc từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK

+ Câu hỏi 1 (đoạn 1)

 + Câu hỏi 2 (đoạn 2)

+ Câu hỏi 3 (đoạn 3, 4, 5):

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19 
 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Môn : Tập đọc 
Bài : BỐN ANH TÀI
 I/ MỤC TIÊU:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 
bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục HS biết nhiệt tình, hợp tác làm các việc có ích cho mọi người, xã hội.
 * Đọc đúng từ khó, bài đọc ; nắm nội dung chính ; biết đọc diễn cảm 2 - 3 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : 
- Nhận xét bài thi cuối kì 1 của HS.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/ Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
 - Gọi HS đọc bài.
 - Hướng dẫn chia đoạn : 5 đoạn
 - Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ (SGK).
 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 5.
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
 -GV theo dõi, nhận xét.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc).
 2/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’)
-Gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi, hướng dẫn đọc từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi SGK 
+ Câu hỏi 1 (đoạn 1)
 + Câu hỏi 2 (đoạn 2)
+ Câu hỏi 3 (đoạn 3, 4, 5):
+ Câu hỏi 4 (đoạn 3, 4, 5) 
- Nhận xét và chốt nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 
3/Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (7’)
 - Gọi HS đọc bài.
 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1, 2 (Bảng phụ)
 -GV đọc mẫu. Theo dõi, uốn nắn.
4/ Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Câu chuyện ca ngợi ai ?
 - Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 em đọc bài - Lớp đọc thầm.
- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt).
-HS đọc từ khó : chõ xôi, Cẩu Khây, sốt sắng,
 -HS luyện đọc theo nhóm 5.
- Các nhóm thi đọc.
 - 1 em đọc toàn bài.
- HS theo dõi GV đọc bài.
 -HS đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng và trả lời câu hỏi:
-Ăn 1 lúc 9 chõ xôi,10 tuổi sức bằng trai 18,15 tuổi tinh thông võ nghệ
- 2 em trả lời. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt, nhiều nơi không còn ai sống sót.
 -2 em trả lời. + Cẩu Khây đi cùng các bạn : Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
-Thảo luận cả lớp- 2 em trả lời.
- 3 em nhắc lại.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
-Vài em thi đọc trước lớp-Lớp nhận xét. 
- 2 HS trả lời - Lắng nghe.
 _____________________________________________
Môn : Toán 
Bài: KI - LÔ - MÉT VUÔNG
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
 - Biết được 1km2 = 1 000 000m2. 
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
 * Biết đọc, viết đơn vị ki-lô-mét vuông và nắm được1km2 = 1 000 000m2.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh, bảng phụ.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (3’) : 
- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 
 1/Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị 
 ki-lô-mét vuông (12’)
- GV giới thiệu về công dụng ki-lô-mét vuông.
 -GV Dùng bảng lớn  có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km và giới thiệu về đơn vị ki-lô-mét vuông (SGK)
 - Giới thiệu cách đọc, viết ki-lô-mét vuông.
 -GV giới thiệu : 1km2 = 1 000 000m2
 2/Hoạt động 2 : Thực hành (16’)
 a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -GV đưa bảng phụ và hướng dẫn làm bài.
 -Nhận xét, chữa bài về đọc, viết số kèm đơn vị ki-lô-mét vuông.
b/ Bài 2 : - Nêu yêu cầu .
- Hướng dẫn nhắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 -Nhận xét, chữa bài.
1 km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100 dm2 c/Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn chọn đơn vị đo thích hợp. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3/ Củng cố – Dặn dò (2’) : 
- Hệ thống bài và về nhà làm bài 3.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
-HS quan sát, lắng nghe và nhắc lại.
-HS nhắc lại cách đọc và viết đơn vị ki-lô-mét vuông.
- 3 - 4 em nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Vài em lên bảng làm(bảng phụ). 
-Lớp đối chiếu kết quả, nhận xét bài làm đúng. (Vài em yếu đọc lại)
-Vài HS khá nhắc lại.
- Cả lớp làm vào vở.
(HS yếu làm cột 1, 2) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp. 
-Một số em nêu miệng kết quả. 
-Lớp nhận xét. 
- Chú ý lắng nghe.
 ________________________
Môn : chính tả (Nghe– viết) 
Bài : KIM TỰ THÁP AI CẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng vần dễ lẫn : s / x, iêt / iêc.
 - Rèn HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ.
 * HS yếu viết đúng các từ khó, tên riêng, phân biệt một số từ có s/ x ; HS địa phương phân biệt đúng vần iêt / iêc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu khổ to 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) :
 - Nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có ý thức rèn chữ.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
1/Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe - viết (17’)
 - Gọi 1 em đọc bài chính tả.
 - Hướng dẫn HS viết các tên riêng, từ khó : kim tự tháp, Ai Cập, nhằng nhịt,, 
 +Nêu cách trình bày bài chính tả.
-GV đọc bài chính tả. 
2/ Hoạt động 2: Bài tập chính tả(12’)
 a/Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV đưa bảng phụ và hướng dẫn HS làm bài.
 ( Kèm HS yếu và HS địa phương điền đúng).
- Nhận xét, chốt lời giải đúng : sinh vật, biết, sáng tác, tuyệt mĩ , xứng đáng.
 b/ Bài 2b : - Nêu yêu cầu và tổ chức cho HS thi tìm từ đúng, nhanh.
 - Theo dõi, nhận xét và chốt lời giải đúng 
 + Đúng : thời tiết, công việc, chiết cành.
 + Sai : thân thiết, nhiệc tình, mải miếc.
3/ Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (5’)
- GV thu chấm 7-10 bài .
- Nhận xét, chữa bài 
4/ Củng cố - Dặn dò (2’) :
 - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm lại.
- Đọc thầm bài chính tả, nắm cách viết các tên riêng, từ khó.
- Vài em nêu cách trình bày bài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu. 
-HS Làm vào VBT+2HS làm phiếu, trình bày. 
-Lớp theo dõi, nhận xét
- Vài em yếu đọc lại đoạn văn đã điền. 
-Lớp ghi vào vở BT lời giải đúng.
-HS chú ý theo dõi. 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
-Lớp theo dõi, nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
- 3 HS đọc lại lời giải đúng.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-HS chữa lỗi sai.
- Chú ý lắng nghe.
_______________________________________________
Môn : Khoa Học 
 Bài : GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH , PHÒNG CHỐNG BÃO
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : 
 - Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của.
 - Nêu cách phòng chống bão: 
 +Theo dõi bản tin thời tiết.
 + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
 + Đén nơi trú ẩn an toàn.
Ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình SGK ; phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : 
- Nêu nguyên nhân gây ra gió ? 
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió (10’)
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 76.
 - Chia nhóm 4 và hướng dẫn HS làm bài tập trong phiếu.
 - Gọi một số em trình bày.
*Nhận xét, chốt kiến thức về một số cấp gió.
 2/ Hoạt động 2 : Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão (12’)
 - Hướng dẫn quan sát tranh SGK.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4:
 + Nhóm 1,2: Hãy nêu những dấu hiệu khi trời có bão ?
 + Nhóm 3,4: Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng tráng bão ?
 + Nhóm 5,6: Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết ở địa phương ?
*Nhận xét, kết luận về tác hại của bão và cách phòng chống bão.
 3/ Hoạt động 3 : Trò chơi Ghép chữ vào hình (8’)
 - Nêu trò chơi và hướng dẫn cách chơi (ghép hình với các tấm phiếu ghi cấp gió)
 -Theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Nêu một số cách phòng chống bão?
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu nguyên nhân .
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc thông tin trang 76 SGK, làm vào phiếu.
- Vài em trình bày. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- Chú ý nhắc lại.
- Cả lớp quan sát tranh SGK.
-HS thảo luận nhóm 4.
 -Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Chú ý nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm thi tiếp sức. 
-Lớp theo dõi, nhận xét nhóm thắng.
- Vài HS trả lời.
 _______________________________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Môn : luyện từ và câu 
Bài : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu ; biết đặt câu với bộ phận cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
* Nhận biết câu kể Ai làm gì ?, xác định CN trong câu, đặt 1 - 2 câu với CN cho sẵn.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) 
-Gọi HS nhắc lại câu kể Ai làm gì? 
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
1/Hoạt động 1:Hình thành kiến thức (12’) 
 a/ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tìm câu kể trong đoạn văn - -Nhận xét, chốt câu đúng (phiếu khổ to).
 b/Bài 2, 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -GV gắn phiếu và gọi HS lên bảng làm.
 -Nhận xét, chốt lời giải đúng.
 c/Bài 4: - Nêu yêu cầu và gợi ý để HS trả lời. 
-Theo dõi, nhận xét.
=> Gợi ý rút ra Ghi nhớ. 
 2/ Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
 a/ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn xác định câu kể Ai làm gì ? 
 ( Kèm HS yếu nhận biết câu.) Nhân xét.
- Gắn băng giấy ghi câu đúng và gọi HS xác định CN trong mỗi câu.
 ( Kèm HS yếu xác định đúng CN.) 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
 b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV gợi ý đặt câu .
- Gọi HS đọc câu đã đặt.
 -Nhận xét, chữa cách đặt câu (nếu sai).
 c/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS viết câu. 
(Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.)
 - Gọi HS đọc câu đã đặt.
- Theo dõi, nhận xét.
3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Nhắc lại nội dung bài, dặn dò.
 - Nhận xét tiết học.
 - 2HS trả lời- Lớp nhận xét. 
-1 HS đọc đoạn văn - Lớp đọc thầm. 
- Vài em phát biểu : 5 câu kể.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 5 em xác định, nêu ý nghĩa của chủ ngữ của các câu. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS suy nghĩ để chọn ý đúng. 
-Một số em phát biểu. 
-Lớp nhận xét, chốt câu đúng : a
- 2 - 3 em đọc lại Ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào VBT. 
-Một số em đọc kết quả bài ... iới thiệu bài (1’)
 1/Hoạt động 1 : Không khí chuyển động(8’)
 - Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không .
 - Nêu tên trò chơi và hướng dẫn chơi.
 - Yêu cầu HS nhận xét về trò chơi và trả lời câu hỏi hình 3 SGK.
 - Nhận xét, kết luận về vai trò của gió khi thực hiện trò chơi.
 2/ Hoạt động2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió (8’)
- Giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm hình 4 SGK.
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK.
 - Nhận xét, kết luận nguyên nhân gây ra gió từ kết quả của thí nghiệm.
 3/ Hoạt động 3 : Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên (7’)
- Yêu cầu quan sát tranh, đọc thông tin
 - Nêu câu hỏi trang 75 SGK và hướng dẫn HS trả lời.
 * Kết luận về nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí 
4/ Củng cố – Dặn dò (2’) : 
- Gọi HS nhắc lại bài - Dặn dò về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu vai trò - Lớp nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời : Nhờ có gió.
-HS Chơi cá nhân.
- Vài em thực hiện yêu cầu. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp quan sát thí nghiệm.
-HS trao đổi theo cặp. Một số em phát biểu. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- Vài em yếu nhắc lại.
-Cả lớp quan sát, đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp. Một số em trả lời câu hỏi. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi, nhắc lại.
- 2HS đọc bạn cần biết.
 ____________________________________
 Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Môn : Tập Làm Văn 
Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU :
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
* Nhận biết hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật và biết viết đoạn kết bài theo cách không mở rộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ(SGK) .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) :
-Gọi HS đọc đoạn mở bài của BT2 tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
1 Hoạt động 1 : Nhận biết kết bài mở rộng và không mở rộng (12’)
 a/Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc 2 kiểu kết bài đã học.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT.
- Nhận xét và nhắc lại các kiến thức chính về 2 cách kết bài.
 2/ Hoạt động 2 : Viết đoạn kết bài (24’)
 a/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn chọn đề tài miêu tả. 
 - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
 - Gọi HS đọc đoạn đã viết.
- Nhận xét, sửa lỗi cách viết .
3/ Củng cố – Dặn dò (2’) :
 - Hệ thống nội dung bài và dặn dò về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 em đọc mở bài - Lớp nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 3 HS nhắc lại 
- Cả lớp đọc thầm bài Cái nón.
- HS trao đổi theo cặp. 
- Vài em phát biểu - Lớp nhận xét, kết luận câu trả lời đúng : 
 + Đoạn kết là đoạn cuối bài.
 + Đó là kiểu kết bài mở rộng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào VBT. (HS yếu viết theo cách không mở rộng).
- Vài em đọc đoạn đã viết. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.àm bài vào VBn trước.p theo trình tự thpì gian._________________________
 _____________________________________
Môn : lịch sử 
Bài : NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :
 - Nắm được một số sự kiện tiêu biểu về sự suy yếu của nhà Trần.
 - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
 * HS khá, giỏi : Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly và nguyên nhân dẫn sự thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (3’) :
- Nhận xét bài thi.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/ Hoạt động 1 : Tình hình nước ta cuối thời Trần (15’)
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4, phát phiếu:
 Vào nửa sau thế kỉ XIV :
 + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
 + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao ? Cuộc sống của dân thế nào? ...
 * Nhận xét, kết luận về sự suy yếu của nhà Trần.
 2/ Hoạt động 2 : Hồ Quý Ly lập nên nhà Hồ (12’)
 - Nêu câu hỏi thảo luận :
 + Hồ Quý Ly là người thế nào ? Ông đã làm gì ? 
 + Nêu các cải cách của Hồ Quý Ly.
 + Hành động truất quyền vua của ông có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 - Nhận xét, kết luận về một số việc mà Hồ Quý Ly đã làm được khi lên ngôi.
 - Nêu câu hỏi 2 trang 44 SGK.
* Nhận xét, kết luận về nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ.
 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung :
 + Vua quan ăn chơi sa đoạ.
 + Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của cải để làm giàu. . .
 -1 HS đọc kênh chữ.
- HS thảo luận nhóm đôi . 
-Một số em phát biểu. Lớp nhận xét: 
 - Hồ Quý Ly là một vị quan đại thần có tài ; Ông truất ngôi vua Trần 
 - HS (K-G) nêu nội dung 
 -  hợp lòng dân vì Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ 
- Chú ý lắng nghe.
-HS đọc nội dung SGK. Vài em (K-G)trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét.
-2HS nêu bài học.
_____________________________________
Môn : Toán 
 Bài: LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
 * HS (K-G) làm thêm được bài toán có lời văn về diện tích của hình bình hành.
 * HS yếu nhận dạng các hình đã học;biết cách tính diện tích, chu vi hình bình hành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ (5’) : 
- Gọi HS chữa bài 1 tiết trước. 
-Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 
 1/ Hoạt động 1 : Nhận biết đặc điểm hình bình hành (8’)
 a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn HS nhận dạng hình.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận và yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành.
 2/ Hoạt động 2 : Tính diện tích và chu vi hình bình hành (24’)
 a/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn mẫu (SGK).
 (Chú ý kèm HS yếu làm bài).
 -Theo dõi, nhận xét.
 b/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Vẽ hình lên bảng, giới thiệu các cạnh, công thức tính chu vi (SGK).
 P = ( a + b) x 2
 - Yêu cầu HS làm bài. Kèm HS yếu.
 - Nhận xét, chữa bài.
 c/Bài 4 : - Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm ra cách giải. 
 - Nhận xét, chữa bài.
3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Nêu công thức tính chu vi ?
- Nhận xét tiết học.
 - 2 em lên bảng - Lớp theo dõi.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp quan sát hình và tìm các cạnh cặp đối diện. 
- Một số em nêu miệng kết quả. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở. 
-2 em lên bảng làm vào bảng phụ. 
-Lớp nhận xét, kết luận kết quả đúng.
-1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát. 
- 3 HS nhắc lại công thức và cách tính chu vi hình bình hành.
- 1HS lên bảng -Lớp làm bảng con, : 
 P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm2)  
- HS (K-G) làm vào vở. 
1 em lên bảng làm - lớp theo dõi.
- 2 HS nhắc lại công thức.
 ______________________________________________
Môn : Địa Lí 
Bài : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : 
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ).
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ.
- Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng bản đồ (lược đồ).
 * HS khá, giỏi giải thích vì sao sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long và vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi 2 HS trả lời câu hỏi SGK. 
B/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/ Hoạt động 1 : Đặc điểm về vị trí, địa hình, đất đai, diện tích (15’)
 - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.
 + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên ?
 + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) ?
 - Đưa bản đồ địa lí tự nhiên.
 - Nêu câu hỏi trang 116 SGK.
 * Nhận xét, kết luận đặc điểm về vị trí, địa hình, đất đai, diện tích của đồng bằng 
 2/Hoạt động 2 : Đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch (13’)
 - Yêu cầu quan sát hình SGK.
 - Nêu câu hỏi trang 117 SGK.
- Nhận xét và yêu cầu HS chỉ trên bản đồ (lược đồ) các con sông, kênh rạch vừa tìm.
 - Nêu câu hỏi : + Nêu đặc điểm sông Mê Công và giải thích vì sao có tên Cửu Long ở đây người dân không đắp đê.
* Nhận xét và mô tả thêm về cảnh lũ lụt, 3/ Củng cố-Dặn dò (2’) : 
- Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
-Một số em trình bày. 
-Lớp nhận xét, bổ sung :
 +  sông Mê Công, sông Đồng Nai.
 +  đồng bằng lớn nhất cả nước, có nhiều vùng trũng, dễ ngập nước, 
 - Cả lớp quan sát.
- Một số em chỉ trên lược đồ (bản đồ) vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
-HS quan sát hình 2 SGK. 
- Vài em trả lời. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một số em thực hiện. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận cả lớp. Một số em nêu. 
+ HS(K-G) giải thích 
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS nêu bài học.
_____________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I / MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 19.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1) Đánh giá hoạt động tuần 19:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 18. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường ( làm bài, học bài đầy đủ, ngoan ngoãn, lễ phép, ) 
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, ý thức vệ sinh chưa tốt, ý thức rèn chữ chưa cao, nói chuyện trong lớp )
 2) Kế hoạch tuần 20: 
 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 -Thực hiện chương trình tuần 20.
 -Họp phụ huynh lớp.
 -Nhắc nhở HS đi học vở sách đầy đủ,làm bài và thuộc bài trước khi đến lớp.
 -HS tham gia thi chữ viết đẹp cấp huyện
 -Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền.
 - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, rèn chữ viết và luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, 
 -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc