Tiết 2: Chính tả ( nghe- viết )
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”.
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
GV: chép BT 2a lên bảng
HS : vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1Ôn định tổ chức:
2Bài cũ: (5) 2 HS lên bảng viết: hoa lan, lò nung, lúa nếp, làng xóm.
- HS dưới lớp viết bảng con .
Tuần 2 Thứ hai ngày 14 /9 / 2009 Nghỉ Kiểm tra khảo sát Ngày soạn: 13/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán (Tiết 6) Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ như SGK, các thẻ số - HS : Bảng con, nháp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Ôn định tổ chức: 2.Bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. Tính giá trị của biểu thức: 45 x m với m = 6 123 + a x5 với a = 10 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 8’ 18’ 3’ a. Giới thiệu bài b. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk trang 8 + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? - Hãy viết số 100 000 + Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? c. Giới thiệu số có 6 chữ số - GV treo bảng các hàng của số - GV giới thiệu số 100 000 - GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào bảng - Gv đọc cho HS viết số 432 516 - GV nhận xét đúng sai + Số này có mấy chữ số? + Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? - GV cho HS đọc số 432 516 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc d. Luyện tập Bài 1. GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét, gắn vài số cho HS đọc. - Yêu cầu HS tự lấy VD và đọc, viết và gắn thẻ. Bài 2. Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số Bài 3. GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và gọi HS đọc. - GV nhận xét Bài 4. GV yêu cầu HS viết số - GV chữa bài, chốt kết quả đúng: a= 63 115; b= 723 936; c= 943 103; d= 860 372 4. Tổng kết dặn dò - GV hệ thống lại nội dung của bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau HS quan sát và TLCH của GV - Cả lớp viết bảng con - HSTL - HS quan sát - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng - 1 HS TL - HS nêu - 1 HS đọc - 1 HS nhắc lại - HS đọc HS đọc 1 HS nêu số cả lớp viết 2 HS lên bảng - HS đọc - HS viết vở số ý a,b - HS khá, giỏi viết các số ở ý a,b,c,d. - 1 HS viết bảng nhóm. - HS nhận xét. Tiết 2: Chính tả ( nghe- viết ) Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”. - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV: chép BT 2a lên bảng HS : vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1Ôn định tổ chức: 2Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết: hoa lan, lò nung, lúa nếp, làng xóm. - HS dưới lớp viết bảng con . 3Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 20’ 10’ 4’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính tả khi viết - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2 .Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải đúng: Lát sau- rằng- Phải chăng- xin bà- băn khoăn- không sao!- để xem. - Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố - GV nhận xét, bổ sung. 4. Tổng kết dặn dò: - GV y/c HS về nhà đọc lại truyện vui và HTL 2 câu đố - GV nhận xét giờ học . - CB cho giờ sau. 2 HS đọc HSTL HS nối nhau nêu từ khó. - HS đọc thầm, viết từ khó, dễ lẫn vào nháp. HS viết bài 2 HS đổi chéo vở soát lỗi - 1 HS đọc - HS làm vở - 1 HS lên bảng, lớp nhận xét - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi HSTL, lớp nhận xét. 1 HS nêu yêu cầu Cả lớp làm bài HS giải thích, HS nhận xét. Tiết 3: Luyện từ và câu (Tiết 3) Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, đoàn kết I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biét cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. - Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1Ôn định tổ chức: 2Bài cũ: (4’) 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm. 3Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 5’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm BT Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm, phát bảng phụ và bút dạ cho HS, yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm từ. - Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ, GV nhận xét . - GV nhận xét, kết luận: ( SGV- tr 59) Bài2. Gọi HS đọc yêu cầu - GV kẻ bảng như nội dung BT 2a, 2b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm nháp. - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét , GV chốt lời giải đúng: Nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. Nhân có nghĩa là nhân lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. + Giải nghĩa các từ vừa xếp được. + Tìm các từ ngữ có tíếng “ Nhân” cùng nghĩa? Bài3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi em viết 2 câu - Gọi HS lên bảng viết câu vừa đặt - Gọi HS khác nhận xét. - Gv nhận xét, bổ sung. Bài4. Gọi HS đọc yêu cầu - yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, chốt câu TL đúng. + Tìm thêm các câu tực ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm và giải thích ý nghĩa của câu đó? 4. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS nêu các từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết. - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. - CB cho giờ sau. 1 HS đọc HS thảo luận theo nhóm 4 Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc HS trao đổi theo cặp 2 HS làm bảng lớp - HS giải thích - Tìm từ 1 HS đọc - HS làm vở - 5 HS nối tiếp nêu các câu vừa đặt Cả lớp nhận xét HS đọc HS thảo luận theo cặp - Dành HS khá giỏi - HS khá, giỏi tìm và giải thích. - 3 HS nêu. Tiêt 4: Thể dục (Tiết 3) Quay phải, quay trái ,dàn hàng ,dồn hàng . Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" I)Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật :quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự,động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh . Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh".Yêu cầu HS biết cách chơi chơi đúng lụât, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi . II) Địa điểm - Phương tiện : - Sân trường, 1 cái còi . III) Nội dung và P P lên lớp : Nội dung 1. Phần mở đầu : - Nhận lớp ,phổ biến ND, yêu cầu, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2. 2. Phần cơ bản : a. Đội hình đội ngũ : - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng . b. Trò chơi vận động : - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh " 3. Phần kết thúc : - Đông tác thả lỏng - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Định lượng 10' 22' 2lần 3' 4lần 2lần 2 lần 8' 2lần 2lần 3lần 6' Phương pháp lên lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x - GVđiều khiển, sửa sai cho HS - Tập theo tổ, TT điều khiển - Tập theo lớp cán sự điều khiển - Các tổ thi đua - Cả lớp tập, GV điều khiển - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - 1tổ chơi thử - Cả lớp chơi thử - Chơi chính thức thi đua . - GV nhận xét - GV cho HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Tiết 5: Tập đọc ( Tiết 3) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ). - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ, SGK, SGV, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Ôn định tổ chức: Bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nêu nội dung bài TĐ. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 22’ 8’ 4’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài lần 1, sau đó GV ghi bảng 1 số từ HS phát âm chưa đúng y/c HS luyện đọc từ, đọc câu hỏi, câu cảm. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài lần 2, GV kết hợp giải thích nghĩa của từ. - GV gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - GV ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc Đ2, TLCH: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - GV giảng + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì - GV ghi ý 2 - Yêu cầu HS đọc Đ3, TLCH: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV giảng + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + ý chính của đoạn 3 là gì? - GV ghi ý 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk, Yêu cầu HS thảo luận và TL - GV giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận + Nêu ý nghĩa của đoạn trích? - GV ghi đại ý c)Thi đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc + Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố- dặn dò + Qua đoạn trích chúng ta HT được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. - Dăn CB cho giờ sau. - 3 HS đọc nối tiếp lần, HS luyện phát âm đúng một số từ, câu. - 3 HS đọc lần 2, HS đọc ph ... ạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 20’ 4’ a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp. + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? + Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc - Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - GV làm tương tự với các số 654 000, 654 321 + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321? c. Luyện tập Bài 1. GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của BT. - Yêu cầu HS đọc, viết số và nêu các chữ số ở các hàng của từng số. -GV củng cố thêm về lớp. Bài 2. - GV gọi 1 HS lên bảng đọc các số trong BT - GV gọi HS nối tiếp nêu chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 . GV viết lên bảng số 52 314 + Số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Hãy viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ? - GV nhận xét và yêu cầu HS làm các phần còn lại. Bài 4. GV đọc số, yêu cầu HS khá, giỏi viết - GV chấm chữa bài - GV nhận xét, chữa bài: a= 500 735; b= 300 402; c= 204 060; d= 80 002 Bài 5. GV viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu HS đọc số + Lớp nghìn của số này gồm những số nào? -GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. 4. Tổng kết dặn dò: - Gọi 2 HS nêu các hàng từ thấp đến cao của lớp nghìn và lớp đơn vị. - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS quan sát - HSTL - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng - HSTL - 1 HS nêu HS làm - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nêu, HS nhận xét. HSTL CH của GV HSTL 1 HS viết bảng ,lớp làm bảng con - HS viết số vào vở - 1 HS viết bảng nhóm, HS nhận xét. - HS khá, giỏi làm bài. - 2 HS nêu. Tiết 2: Toán (Tiết 9) So sánh các số có nhiều chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau. - Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số. - Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, số bé nhất, lớn nhất có 6 chữ số. - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ HT II. Đồ dùng dạy học - HS: Bảng, nháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Ôn định tổ chức: 2. Bài cũ: (4’) 2 HS nêu các hàng từ thấp đến cao của lớp nghìn và lớp đơn vị. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 20’ 4’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số - GV viết lên bảng các số 99 578 và 100 000 yêu cầu HS so sánh 2 số . - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. - GV kết luận - GV viết lên bảng số 693 251 và 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh 2 số này - Yêu cầu HS nêu cách so sánh - GV kết luận + Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu VD và nói cách so sánh. c. Luyện tập Bài 1. BT yêu cầu chúng làm gì? - GV yêu cầu HS điền dấu = bút chì vào SGK - GV củng cố cách làm. Bài 2. BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS lên bảng , lớp nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, chữa bài: 902 011 Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bảng nhóm. - GV nhận xét chữa bài: 2467; 28 092; 932 018; 943 567. Bài 4. GV yêu cầu HS mở SSGK và đọc nội dung - GV yêu cầu HS làm vở - GV chấm chữa bài. 4. Tổng kết dặn dò: - Gọi 2 HS nêu cách so sánh số có nhiều chữ số. - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. - HS quan sát và so sánh - HS nêu cách so sánh - 1 HS đọc và so sánh - HS nêu cách so sánh - HSTL - HS nêu VD và nói cách so sánh HS nêu yêu cầu HS làm bài, nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nhận xét, nêu cách so sánh.. HS nêu yêu cầu HSTL 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp - HS nhận xét. HS nêu yêu cầu HSTL 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 2 HS đọc - HS khá giỏi làm bài vào vở. - 2 HS nêu. Tiết 3: Luyện từ và câu (Tiết 4) Dấu hai chấm I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng đằng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ, SGK, SGV, .... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1Ôn định tổ chức: 2Bài cũ: (4’) 2 HS đọc thuộc và nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT 4 3Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 12’ 2’ 16’ 4’ a Giới thiệu bài b. Tìm hiểu VD - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b), c) tiến hành tương tự + Qua các VD em hãy cho biét dấu hai chấm có tác dụng gì? + Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu câu nào khác? - GV kết luận c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và lấy VD d. Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và VD - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi HS nhận xét, GV chữa bài. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu gì? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? - GV nhận xét cho điểm. 4. Tổng kết dặn dò: ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. - 1 HS đọc - HS đọc thầm và TLCH - 2 HS đọc - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm bàn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HSTLCH - HS viết đoạn văn - HS nối nhau đọc bài - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu. Tiết 3: Khoa học (Tiết 3) Trao đổi chất ở người (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. - Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất. - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình minh hoạ trang 8 Sgk, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Ôn định tổ chức: 2.Bài cũ: (5’) + Cơ thể con người lấy từ môi trường những gì? Và thải ra môi trường những gì? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 28’ 5’ a. Giới thiệu bài b. Nội dung giờ học * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 Sgk và TLCH: + Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? + Cơ quan đó có chức năng gì? - Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ hình minh hoạ vừa giới thiệu - GV nhận xét câu TL của HS - GV kết luận * Hoạt động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu HT - Yêu cầu HS nhìn vào phiếu HT TLCH: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào và thải ra những gì? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? + Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - GV nhận xét câu TL của HS và KL * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. - GV dán sơ đồ H7 lên bảng và gọi HS đọc phần thực hành - Yêu cầu HS viết các từ cho trước vào chỗ chấm, gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. -GV hướng dẫn HS QS sơ đồ và TLCH: + Vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC? - Gọi 3 cặp HS đại diện lên hỏi và TL trước lớp. - GV nhận xét , kết luận. 4. Tổng kết dặn dò + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào QT TĐC ngừng hoạt động? - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. HS quan sát và TLCH 4 HS lên bảng chỉ và giới thiệu. HS hoạt động theo nhóm bàn. HS đọc phiếu và TLCH 2 HS đọc 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. - 1 HS hỏi, 1 HS TL - HS đọc mục bạn cần biết. - 3 HS nêu. Tiết 4: Đạo đức (Tiết 2) Trung thực trong học tập (Tiết2) I.Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng : * Nhận thức được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. * Biết trung thực trong học tập. * Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. -HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1Ôn định tổ chức: 2Bài cũ: (4’) 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi: Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 3Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động1: Thảo luận nhóm ( BT3 ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - GV kết kuận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy ,là không trung thực trong HT. * Hoạt động2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( BT4 ) - GV yêu cầu vài HS trình bày và giới thiệu. + Em nghĩ gì về mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần HT các bạn đó. * Hoạt động3: Trình bày tiểu phẩm ( BT 5 ) - GV mời 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã CB + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung. 3. Tổng kết dặn dò - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét giờ học, CB cho giờ sau. Các nhóm tiến hành thảo luận Đại diện nhóm trình bày 2 HS giới thiệu HSTL Đại diện 2 nhóm trình bày Cả lớp thảo lận TLCH Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tiết 4 Mĩ thuật Đ/c : GV chuyên dạy ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tài liệu đính kèm: