I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch trôi chảy, giọng đọc phù hợp của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp vói tính cách của Dế Mèn (trả lời các câu hỏi trong SGK)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ:
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :02 ( Từ ngày: 24/ 08/ 09 đến ngày: 28 / 08 / 09) Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 24/08 1 2 3 4 5 CC TĐ T KH KT Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt ) Các số có 6 chữ số Trao đổi chất ở người Cắt vải theo đường vạch dấu Ba 25/08 1 2 3 4 5 TD T CT ĐL ĐĐ Quay phải . – TC “Thi xếp hàng nhanh” Luyện tập Mười năm cõng bạn đi học Làm quen với biểu đồ Trung thực trong học tập Tư 26/08 1 2 3 4 5 TĐ T LTVC KH HÁT Truyện cổ nước mình Hàng và lớp MRVT :Nhân hậu – đoàn kết Các chất DD có trong.. chất bột đường Năm 27/08 1 2 3 4 5 TD KC T TLV MT Động tác quay sau – TC “Nhảy nhanh” Kể chuyện đã nghe, đã đọc So sánh các số có nhiều chữ số Kể lại hành động của nhân vật Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa lá Sáu 28/08 1 2 3 4 5 LTVC TLV T LS SHL Dấu hai chấm Tả ngoại hình của nhân vật Triệu và lớp triệu Dãy Trường Sơn Tuần 2 THỨ HAI NGÀY 24 THÁNG 08 NĂM 2009 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch trôi chảy, giọng đọc phù hợp của nhân vật Dế Mèn - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối - Chọn được danh hiệu phù hợp vói tính cách của Dế Mèn (trả lời các câu hỏi trong SGK) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học nội dung bài học. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ . Kiểm tra bài cũ: Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc. Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện. 2/ . Bài mới: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS ) Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện ) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện ) +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Bọn nhện đã hành động như thế nào? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.) + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.) GV đọc mẫu (diễn cảm ) Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc. (Bọn nhện chăng tơ kín ...dáng vẻ hung dữ ) Lời lẽ rất oai, .. phanh phách Chúng sợ hãi...... dây tơ chăng lối -Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Một hai học sinh đọc cả bài 3/ . Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối Nhận xét tiết học. TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số . II.CHUẨN BỊ: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453 Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. HS nêu HS nhận xét: Sáu chữ số HS xác định HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS làm bài 3/ Củng cố - Dặn dò: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp,tuần hoàn, bài tiết. -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Biết được nếu một trong các cơ quan ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 8,9 SGK. -Phiếu học tập nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: Bài “Trao đổi chất ở người” -Hằng ngày con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Quá trình đó gọi là gì? 2/ Bài mới: Giới thiệu:Bài”Trao đổi chất ở người “(tiếp theo) Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất -Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập (kèm theo) -Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa chữa cho nhau. -Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? -Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó? -Cơ quan tuần hoàn có vai trò như thế nào? *Kết luận: Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ -Phát cho các ..quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi -Nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm với phiếu đó. -Trình bày và bổ sung cho các nhóm khác. -Đưa ra ý kiến. -Các nhóm thi nhau gắn phiếu. -Trình bày kết quả từng nhóm và nhận xét nhím bạn. Đọc phần Bạn cần biết. 3/ Củng cố: -Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? Thức ăn?.. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ............................................................................................................................................... KĨ THUẬT VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU A. MỤC TIÊU : HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Bài cũ: -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? -Chỉ khâu như thế nào là phù hợp? II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”(tt) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau. -Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu. -Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. *Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ -Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ. *Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác -Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng. -Hs quan sát các thao tác của GV. -Quan sát và thao tác mẫu. -Thực hành. -HS nêu tên các dụng cụ III.Củng cố: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. THỨ BA NGÀY 25 THÁNG 08 NĂM 2009 THỂ DỤC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH” I-MUC TIÊU: -Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. -Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ hát vỗ tay. Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa. HS chia nhóm và tập luyện GV quan sát, đánh giá biểu dương. b. Trò chơi vận động Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh. Giáo viên nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi. Lần 1,2 HS chơi thử. Các lần sau chơi chính thức. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: Cho HS thả lỏng GV hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS luyện viết và đọc số có đến sáu chữ số II.CHUẨN BỊ: B ... ..................................................... THỨ SÁU NGÀY 28 THÁNG 08 NĂM 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU HAI DẤU CHẤM I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND Ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Giáo viên yêu cầu : Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về dấu hai chấm trong câu đó . Giáo viên chốt. Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích . - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: - 2,3 học sinh đọc ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh trả lời - Học sinh đọc yêu cầu . - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào giấy nháp . - 1 số học sinh đọc đoạn văn . - Cả lớp nhận xét 3/ Củng cố - Dặn dò: Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường hợp dùng dấu hai chấm . GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I - MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệum hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2/ Bài mới Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? HS viết HS đọc: một triệu GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu. Bài tập 2: HS quan sát mẫu sau đó tự làm. Bài tập 3: Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại. Bài tập 4: GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo. Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS đếm . HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa 3/ Củng cố - Dặn dò: Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Làm bài trong VBT ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1 Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND Ghi nhớ). 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV chốt 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. 3/ Củng cố – Dặn dò: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐỊA LÍ DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ & bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Biết sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV tổng kết: HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 3/ Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.) GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. SINH HOẠT LỚP Tuần : 02 1/ Mục đích-Yêu cầu: _Nhận định tình hình của lớp trong tuần . _Đề ra phương hướng tuần sau . 2/ Tiến hành sinh hoạt: Tổng kết tuần 1: Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt: Các tổ lần lượt báo cáo +Tổ 1: +Tổ 2: +Tổ 3: - Các tổ viên nhận xét bổ sung. _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM, _Lớp trưởng tổng kết: _GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. _Đề ra phương hướng tuần tới: +Đi học đều, +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập . +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 3
Tài liệu đính kèm: