Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chương trình giảm tải)

I) Mục tiêu yêu cầu:

 Giúp hs:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

II) Chuẩn bị:

 Bảng phụ

III) Các hoạt động dạy học:

 1.Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc bài tập 4.

 3.Giảng bài mới:

 a) Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề và biết viết, đọc các số có tới 6 chữ số.

 b) Tìm hiểu bài:

* Đơn vị- chục – trăm

 1 đơn vị 1 chục 1 trăm

 Viết số1 Viết số: 10 Viết số: 100

* Nghìn – chục nghìn – trăm nghìn

 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 100 nghìn

 Viết số: 1000 Viết số: 10 000 Viết số: 100 000

GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn.

HS lên bảng gắn số:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ 2 ngày 1 / 9 / 2008
Tiết 1 : Tập đọc
Bài 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
( Tiếp theo )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).
 2. Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II) Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
III) Các hoạt động dạy học:
 1) ổn định tổ chức:
 Hát, kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài: Mẹ ốm.
 3) Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Trong bài đọc tuần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để chấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. 
 b. Luyện đọc:
Bài chia làm 3 đoạn
Đoạn 1: Bốn dòng đầu
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 3: Phần còn lại
GV đọc bài
c. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
HS đọc thầm đoạn 2:
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
HS đọc thầm đoạn 3:
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
+ Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng:
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
1 hs đọc toàn bài.
3 hs đọc nối tiếp lần 1
GV ghi từ khó đọc lên bảng
hs phát âm lại.
3 hs đọc nối tiếp lần 2
GV ghi từ ngữ lên bảng
1 hs đọc mục chú giải
HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
1 hs đọc toàn bài.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dãng vẻ hung dữ.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
Anh hùng: Người lập được công trạng lớn đối với nhân dân, với đất nước.
4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Đoạn 3.
- hs đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
 Nêu ý nghĩa của bài:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét tiết học:
Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2 :Toán
Bài 6: Các số có sáu chữ số
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài tập 4.
 3.Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề và biết viết, đọc các số có tới 6 chữ số.
 b) Tìm hiểu bài:
* Đơn vị- chục – trăm
 1 đơn vị 1 chục 1 trăm
 Viết số1 Viết số: 10 Viết số: 100
* Nghìn – chục nghìn – trăm nghìn
 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 100 nghìn
 Viết số: 1000 Viết số: 10 000 Viết số: 100 000
GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn.
HS lên bảng gắn số:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
Viết số: 432516
Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
4 . Luyện tập.
Bài 1:
GV cho hs phân tích mẫu.
GV đưa hình vẽ sẵn: hs viết vào ô trống:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
10
1
1
1
5
2
3
4
5
3
Viết số: 523 453
Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
HS – GV nhận xét:
Bài 3: Đọc các số sau: 96315; 796315; 106315; 106827
4 hs nối tiếp nhau đọc các số:
HS – GV nhận xét:
Bài 4: Viết các số sau:
63115
723936
943103
860372
4 hs lên bảng viết các số trên
HS – GV nhận xét:
5. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Về nhà làm bài tập 2. Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
 Tiết 3:chính tả
Bài 2: Nghe – viết: mười năm cõng bạn đi học
Luyện phân biệt: s / x ; ăng / lăn
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
 Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x ; ăng / lăn.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
1 hs lên bảng viết: l/n , cả lớp viết giấy nháp. 
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
 Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x ; ăng / lăn.
GV đọc đoạn viết
Hướng dẫn hs viết từ khó:
GV gọi 3 hs lên bảng
HS – GV nhận xét:
Hướng dẫn hs viết bài:
Ghi tên bài vào giữa dòng, Sau khi chấm xuống dòng chữ đầu dòng viết hoa, viết lùi vào một ô li.
HS gấp sgk .
GV đọc hs viết bài 
Soát lại bài, chấm một số bài
Nhận xét:
c) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài tập
Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn.
GV đưa bảng phụ hướng dẫn.
Gọi 3 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm bài trong vở.
HS – GV nhận xét: 
Về tính khôi hài của câu chuyện:
Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
Bài 3:
Đọc yêu cầu của bài tập:
Giải các câu đố:
HS – GV nhận xét:
Dòng thơ 1: chữ sáo.
Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao.
HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết hoa.
3 hs viết 3 từ:
Vinh quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. 
Cả lớp đọc thầm chuyện vui Tìm chỗ ngồi.
Lời giải.
Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà - băn khoăn – không sao ! - để xem
2 hs đọc câu đố.
HS thảo luận nhóm đôi giải câu đố.
 b) Hướng dẫn hs nghe – viết
4.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Đọc lại chuyện vui: Tìm chỗ ngồi. HTL câu đố, chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------------------
 Tiết 4 : Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập
( Tiết 2 )
I) Mục tiêu yêu cầu:
 HS có khả năng:
Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
 2. Biết trung thực trong học tập.
 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II) Chuẩn bị:
 Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì ? 
Đọc mục ghi nhớ
 3.Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu tầm quan trọng của việc trung thực trong học tập và biết phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Thảo luận nhóm.
Bài 3: 
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra ?
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi ?
c) Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em ?
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
Bài 4: Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết ?
KL: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học các bạn đó.
HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm.
Bài 5: Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về chủ đề “ trung thực trong học tập ”.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
- Nếu em ở tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
GV kết luận:
a) Chịu nhận điểm kém rồi học quyết tâm để gỡ lại.
b) Báo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho tốt.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- GV yc một vài hs trình bày, giới thiệu những tấm gương mà mình đã sưu tầm được.
Các nhóm thảo luận và báo cáo.
Nhóm khác đưa ra ý kiến.
HS tự đưa ra hành động của mình.
4.Củng cố – dặn dò:
 HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa?
Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 2 / 9 / 2008
 Tiết 1 : Thể dục
Bài 3: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
Trò chơi: thi xếp hàng nhanh
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng, yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.
 - Trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh ” . Yêu cầu hs nắm đợc cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II) Chuẩn bị:
 Sân bãi, còi.
III) Nội dung và phương pháp:
 1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết dạy.
Khởi động: Xoay khớp cổ chân tay, đầu gối hông.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Lần 1 – 2 ,GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs.
- Chia lớp thành 3 nhóm:
GV quan sát, nhận xét sửa sai cho hs.
- GV cùng hs quan sát, nhận xét biểu dương tinh thần, kết quả tập ... hế nào ?
- Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- Hãy nêu nhiệt độ trung bình ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
KL: Bên cạnh việc có khí hậu mát mẻ quanh năm. Sa Pa còn có rất nhiều cảnh đẹp như thác Bạc, Cầu Mây, Cổng Trời, rừng Trúcnên đã trở thành khu du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc nước ta.
HS chỉ trên bản đồ.
Đỉnh Phan-xi-păng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Cao 3143 m.
- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh núi này nhọn, xung quanh thường có mây mù che phủ.
- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi, từ độ cao 2000 m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh.
- HS lần lượt chỉ.
Sa Pa ở độ cao: 1570 m.
- Vào tháng 1 nhiệt độ trung bình ở Sa Pa là 90C và tháng 7 là 200C.
 b) Tìm hiểu bài:
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 5 / 9 / 2008
Tiết 1 : Tập làm văn
Bài 4: tả ngoại hình của nhân vậtTrong bài văn kể chuyện
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiệ tính cách nhân vật.
 2. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của chuyện, tìm hiểu chuyện.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì ?
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trong bài văn kể chuyện, để người đọc hiểu về nhân vật, chỉ miêu tả hành động không thôi thì chưa đủ. Việc miêu tả ngoại hình của nhân vật cũng rất quan trọng, có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
 b) Phần nhận xét:
* Cho hs đọc y/c của đoạn văn và y/c của câu 1: Ghi vắn tắt vào vở những đặc điểm của chị nhà Trò về mặt ngoại hình.
HS làm bài.
HS trình bày:
HS – GV nhận xét:
HS đọc y/c của câu 2: Qua ngoại hình của nhà Trò, các em phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính cách của nhà Trò.
HS làm bài.
HS trình bày bài:
HS – GV nhận xét:
Đọc phần ghi nhớ:
GV chốt lại phần ghi nhớ.
c) Luyện tập: 
Bài 1: Đọc y/c của bài tập:
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn: Chỉ rõ những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
Cho hs làm bài.
HS trình bày bài.
HS – GV nhận xét:
- Những chi tiết miêu đó nói lên điều gì về chú bé ?
Bài 2: Đọc y/c của bài tập 2: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc bằng văn xuôi, các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng tiên ốc, ngoại hình của bà lão.
HS trình bày bài:
GV nhận xét:
1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Sức vóc: Gầy yếu như mới lột.
- Thân mình: Bé nhỏ.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chũn, rất yếu chưa quen mở.
- Trang phục: Người bự phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Ngoại hình của nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị ăn hiếp bắt nạt
HS đọc mục ghi nhớ: 2, 3 em.
HS đọc đoạn văn.
1 hs lên bảng gạch chân.
Những từ ngữ gạch chân là: Gỗy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới tận đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
HS làm bài:
4. Củng cố – dặn dò:
 Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì ? Cần tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo
 GV nhận xét tiết học:
 Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập vào vở. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 2 : Toán
Bài 10: Triệu và lớp triệu
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu kết quả bài tập 4.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em biết về lớp triệu, nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu và củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
 b) Tìm hiểu bài:
10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, 
Viết là: 1 000 000
10 triệu gọi là 1 chục triệu
Viết là: 10 000 000
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu
Viết là: 100 000 000
Lớp triệu gồm các hàng:
Triệu, chục triệu, trăm triệu.
 c) Luyện tập:
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
HS đứng tại chỗ đọc.
HS – GV nhận xét:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
3 HS lên bảng viết
Cả lớp làm bài trong vở
HS – GV nhận xét
Bài 3: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số không?
2 HS lên bảng viết
Cả lớp làm bài trong vở
HS nhận xét:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu  10 triệu
Các số cần điền là:
30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000
60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000
90 000 000 ; 200 000 000 ; 300 000 000
- Mười lăm nghìn: 15 000
 Có 5 chữ số ; có 3 chữ số 0
- Ba trăm năm mươi: 350
 Có 3 chữ số ; có 1 chữ số 0
- Sáu trăm: 600
 Có 3 chữ số ; có 2 chữ số 0
- Một nghìn ba trăm: 1300
 Có 4 chữ số ; có 2 chữ số 0
- Năm mươi nghìn: 50 000
 Có 5 chữ số ; có 4 chữ số 0
- Bảy triệu: 7 000 000
 Có 7 chữ số ; có 6 chữ số 0
- Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
 Có 8 chữ số ; có 6 chữ số 0
- Chín trăm triệu: 900 000 000
 Có 9 chữ số ; có 8 chữ số 0
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, hướng dẫn hs làm bài tập 4.
 Chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------
Tiết 3 : Luyện từ và câu
 Bài 4: dấu hai chấm
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn, thơ.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đặt câu có từ: Nhân tài, nhân dân.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Khi nói, chúng ta thường dùng ngữ điệu, khi viết, chúng ta phải sử dụng dấu câu. Tiếng việt của chúng ta có rất nhiều dấu câu. Việc sử dụng dấu câu sao cho đúng là điều rất cần thiết. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
 b) Phần nhận xét:
Cho hs đọc yc + 3 câu a, b, c.
Các em phải đọc các câu văn, thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
GV đưa bảng phụ: HS đọc mục ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm:
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà: sân đã được quét dọn, cơm nước đã được nấu tinh tươm. 
HS đọc.
a) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích, báo hiệu phần đi sau là lời nói của giáo viên.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì .
HS làm bài khoảng 12 phút.
Đọc bài của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào ?
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Dấu hai chấm không dùng để kết thúc câu mà thường dùng ở giữa câu có tác dụng như: Báo hiệu lời nói đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước hoặc báo hiệu lời nói của nhân vật. 
GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
	- Biết đợc đặc điểm của kim khâu và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
	- Kim khâu, kim thêu và chỉ.
III. Các hoạt động dạy học. ( Tiếp theo tiết 1).
	 1.ổn định tổ chức:
 	 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Giảng bài mới
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Hớng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu?
- Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau.
- Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim.
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - sgk.
- Hs quan sát.
? Nêu cách xâu kim?
- Hs dựa vào sgk - trả lời.
? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ.
? Nêu cách vê nút chỉ?
- Hs dựa vào sgk/7 trả lời.
? Cần bảo quản kim, chỉ ntn?
- Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.
* Hoạt động 5: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs đặt kim chỉ lên mặt bàn.
- Tổ chức cho hs thực hành N2:
- Hs thực hành.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu và đánh giá kết quả của hs.
 4) Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn dò: hs chuẩn bị bài T3.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 2.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua các em đã tích cực học tập, lập thành tích chào mừng ngày 5 / 9. Nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập.
 3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công quét mạng nhện lớp học.
 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
III) Phương hướng hoạt động tuần 2
Tích cực thực hiện 2 tốt.
Tỉ lệ chuyên cần đạt 100%.
--------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 long ghep.doc