Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Tiết 2: TẬP ĐỌC.

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh trong sgk.

III. Hoạt động dạy –học chủ yếu

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẤN 2:
THỨ HAI NGÀY 23/8/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
(LỚP 5A)
-----------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy –học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ: (5p) 
- Gọi hs đọc bài " mẹ ốm”
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- hs khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1p )
 Trong bài đọc lần trước Dế Mèn đã hứa bảo vệ Nhà Trò. vậy hôm nay chúng ta xem Dế Mèn hành động như thế nào?
2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a ) Luyện đọc(10p)
- Gọi 1 hs đọc toàn bài 
- Đọc từng đoạn
+ Đoạn 1: 4 câu đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Lần 1: đọc từ khó .
- Lần 2 : hướng dẫn giải nghĩa từ chú giải .
- Từ khó đọc:
lủng củng, co rúm, béo múp béo míp, xí xoá...
 - Từ ngữ:
 chóp bu, nặc nô, có của ăn của để, văn tự
- ghi đầu bài 
- 1 hs đọc 
- 1 nhóm 2 hs nối nhau
đọc từng đoạn cho hết bài 
- hs khác đọc thầm
- hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
- hs nêu từ khó 
- 2- 3 hs đọc từ khó
- cả lớp đọc đồng thanh
- hs đọc thầm phần chú giải.
- hs giải nghĩa các từ đó.
b) Tìm hiểu bài.(10p) *
 Đoạn 1: ( 4 câu đầu)
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- 1 hs đọc đoạn 1, hs khác đọc thầm.
- 1 vài hs trả lời
( chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đã với dáng vẻ hung dữ...)
*) Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
* Đoạn 2: ( còn lại)
? Dế Mèn đã làm cách cào để nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã làm cách nào để nhện nhận ra lẽ phải? 
- 1 hs đọc đoạn 2 và trả lời
- Đoạn " tôi cất tiếng...chày giã gạo" 
- Đoạn " tôi thét....đến hết"
*) Dế Mèn làm cho nhện sợ và nhận ra lẽ phải.
? Em thấy có thể tặng dế mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây:.....
- HS trao đỏi trong nhóm và chọn danh hiệu cho dế mèn.
- " hiệp sĩ"
c) Đọc diễn cảm: (10p)
- GV đọc diễn cảm
- ( gv chép sẵn trên bảng phụ).
- Lời nói của dế mèn: đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép.
- Những câu văn miêu tả, kể chuyện, giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Chú ý ngữ điệu các câu:
+ Từ trong hốc đá,/ một mụ nhện cái cong chân nhảy ra...nom cũng đanh đá,/ nặc nô lắm.//
 Tôi quay phắt lưng,/ phóng càng đạp phanh phách ra oai.// mụ nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.// tôi thét:/
+ Cớ sao các người có của ăn của để,/ béo múp béo míp mà cố tình đòi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi?//
- hs luyện đọc câu, đoạn 
- cá nhân hs khác nhận xét.
- hs đọc đồng thanh..
- hs thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò:
(2p)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau: " Truyện cổ nước mình"
----------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN.
Bài 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Giáo án , bảng phụ...
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo ...
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ. (3p)
- Gọi hs đọc các số 51263; 80000; 76210; 99999.
- Nhận xét 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1p)
* Giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Giới thiệu số có 6 chữ số (15p)
- Cho hs ôn tập các hàng .
+ Gọi hs nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề nhau .
+ Hàng trăm nghìn 
? 10 chục nghìn có tên gọi nào khác ?
+ Viết và đọc các số có 6 chữ số .
Hướng dẫn hs đọc số và viết số .
trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đv
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
VD:432516 đọc là : bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
+ Tương tự cho hs đọc viết vài số có 6 chữ số.
3.Bài tập 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(3p)
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Hướng dẫn phần a , phần b cho hs làm bảng con .
+ Nhận xét 
Bài 2(7p)
- gọi hs đọc yêu cầu 
+ cho hs làm vở 
+nhận xét chữa bài 
Bài 3 (5p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs nêu miệng theo nhóm 2.
+ Nhận xét chữa bài .
Bài 4a,b.(5p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs viết bảng con .
+ Nhận xét chữa bài 
III. Củng cố dặn dò (1p)
* Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học .
- Vài hs đọc 
- Ghi đầu bài 
- 10 đơn vị = 1 chục (10)
- 10 chục = 1trăm (100)
- 10 trăm = 1 nghìn (1000)
- 10 nghìn = 1 chục nghìn (10000)
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000
- Nhiều hs đọc, cả lớp viết bảng con .
- Đọc viết số theo yêu cầu của gv
- 2 hs đọc 
Đáp án :
- Viết bảng : 523453.
+Đọc cá nhân .
- 2 hs đọc 
Đáp án :
viết số 
tn
cn
n
t
c
đv
đọc số 
369815
3
6
9
8
1
5
ba trăm... 
579623
5
7
9
6
2
3
năm trăm 
bảy ....
786612
7
8
6
6
1
2
bảy trăm.
tám....
- 2 hs đọc , nhiều hs nêu miệng
Đáp án :
+Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm .
+Bảy trăm chín mưới sáu nghìn ba trăm mười lăm .
+Một trăm linh sáu nghìn ba trăn mười lăm .
+Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy .
- 2 hs đọc , cả lớp viết bảng con.
đáp án :
a,63115 b,723936; 
c, 943103 d,860372
- 2 hs nêu.
------------------------------------------------------
Tiết 4: KĨ THUẬT.
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẮT KHÂU, THÊU
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu , thêu.
III. Hoạt động dạy- học:
Tieát 2
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1.OÅn ñònh lôùp vaø KTBC: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS.
2.Daïy baøi môùi:
 a)Giôùi thieäu baøi: Vaät lieäu duïng cuï caét, khaâu, theâu.
 b)Höôùng daãn caùch laøm:
 * Hoaït ñoäng 4: Höôùng daãn HS tìm hieåu ñaëc ñieåm vaø caùch söû duïng kim.
 -GV cho HS quan saùt H4 SGK vaø hoûi :em haõy moâ taû ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa kim khaâu.
 -GV nhaän xeùt vaø neâu ñaëc ñieåm chính cuûa kim: Kim khaâu vaø kim theâu laøm baèng kim loaïi cöùng, nhieàu côõ to, nhoû khaùc nhau, muõi kim nhoïn, saéc, ñuoâi kim deït coù loã ñeå xaâu kim.
 -Höôùng daãn HS quan saùt H5a, b, c SGK ñeå neâu caùch xaâu chæ vaøo kim vaø veâ nuùt chæ.
 -GV nhaän xeùt, boå sung.
 -GV neâu nhöõng ñaëc ñieåm caàn löu yù vaø thöïc hieän minh hoaï cho HS xem.
 -GV thöïc hieän thao taùc ñaâm kim ñaõ xaâu chæ vaøo vaûi ñeå HS thaáy taùc duïng cuûa veâ nuùt chæ.
 * Hoaït ñoäng 5: Thöïc haønh xaâu kim vaø veâ nuùt chæ.
 +Hoaït ñoäng nhoùm: 2 - 4 em/ nhoùm ñeå giuùp ñôõ laãn nhau. 
 -GV quan saùt, giuùp ñôõ nhöõng em coøn luùng tuùng.
 -GV goïi moät soá HS thöïc hieän caùc thao taùc xaâu kim, nuùt chæ.
 -GV ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa HS.
 3.Nhaän xeùt- daën doø:
 -Nhaän xeùt veà söï chuaån bò, tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS.
 -Chuaån bò vaät lieäu, duïng cuï ñeå hoïc baøi “Caét vaûi theo ñöôøng vaïch daáu”.
-Chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp.
-HS quan saùt H.4 SGK vaø traû lôøi: Kim khaâu, kim theâu coù nhieàu côõ to, nhoû khaùc nhau nhöng ñeàu coù caáu taïo gioáng nhau.
-HS quan saùt hình vaø neâu.
-HS thöïc hieän thao taùc naøy.
-Caû lôùp theo doõi vaø nhaän xeùt.
-HS ñoïc caùch laøm ôû caùch laøm ôû SGK.
-HS thöïc haønh.
-HS thöïc haønh theo nhoùm.
-HS nhaän xeùt thao taùc cuûa baïn.
-HS caû lôùp.
-------------------------------------------------------
Tiết 5: KHOA HỌC.
Bài 3: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
(Tiếp theo) 
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổ định TC1’
II. Kiểm tra bài cũ 3’
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất?
- Nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới 28’
1. Giới thiệu bài
 Con người, thực vật, động vật sống được là do quá trình trao đổi chất với môi trường. vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó ? và chúng có vai trò như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi đó ? 
 Hoạt động 1: chức năng của cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất 
- Hoạt động cả lớp: quan sát các hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
? Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
? Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? 
- Gọi 4 học sinh lên vừa chỉ vào hình vừa giải thích.
- Nhận xét.
- Kết luận: trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
Hoạt động 2: sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận, 4-6 học sinh.
- Sau 3-5’ học sinh dán phiếu học tập lên bảng và đọc. nhom khác nhận xét, bổ sung.
Hát
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh vẽ.
 + Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá có chức năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: cơ quan tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường. 
- Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu.
- Đại diện hai nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Phiếu học tập
Nhóm: ..
Điền nội dung thích hợp vào chỗ  trong bảng
Lấy vào
Cơ quan thực hiện quá trình ... t động trong nhóm.
- 2 nhóm cử đại diện trình bày.
- Nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
- 2, 3 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm bài và đoạn văn.
- Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình.
- Hs nxét, bổ sung bài làm của bạn.
- Các chi tiết nói lên: Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gội cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
- 1 hs đọc y/c trong sgk.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- Hs làm bài.
- 3 - 5 hs thi kể.
Hs trả lời
HS ghi nhớ.
----------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC.
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.
(Tiết 2)
(Đ/C THIỆN DẠY)
------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN.
Bài 10
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành : 
Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu dến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4(Nếu còn thời gian): 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời câu hỏi.
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Sáu trăm : 600
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 4: KHOA HỌC.
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I) Mục tiêu
- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II) Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 10, 11 trong sách giáo khoa.
- Phiếu bài tập.
III) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định1’
B. Kiểm tra bài cũ3’
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất ?
- Nhận xét và cho điểm.
C. Dạy bài mới27’
1. Giới thiệu bài
-.. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
2. Nội dung bài
Hoạt động 1 ( Tập phân loại thức ăn).
* Mục tiêu:
- Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 
Việc 1
- Yêu cầu nhóm đôi cùng nhau trả lời câu hỏi.
? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa: sáng, trưa, tối:
? Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
(Học sinh đọc mục cần biết trang 10 trong sách giáo khoa).
Việc 2 ( làm việc cả lớp).
- Gọi đại diện một số cặp trình bày kế quả.
- Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
* Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay động vật.
* Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn 
đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vi ta min và chất khoáng.
( Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước)
Hoạt động2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
* Mục tiêu
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật.
Việc 1
- Gọi học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 học sinh: quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 trong sách giáo khoa. Và trả lời.
1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11.
2. Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
3. Hằng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa nhiều chất bột đường ?
- Tuyên dương nhóm trả lời đúng và đủ.
 Kết luận
- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,. ậ một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.
Việc 2
- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
- Gọi vài học sinh trình bày.
- Nhận xét chung.
- Hát.
- Cơ quan tiêu hoá:
- Cơ quan hô hấp:.
- Cơ quan tuần hoàn:
- Học sinh ghi đầu bài
- Học sinh tiếp nối kể.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết và tìm hiểu trả lời.
 - Học sinh nghe.	
- Chia nhóm + tiến hành quan sát và thảo luận và ghi câu hỏi trả lời vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
1. Những thức ăn có trong hình: gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối tây, khoai lang.
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
 3. Hàng ngày, em thường ăn các chất chứa nhiều chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,.
- Nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu.
 - 3 – 5 học sinh trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP
	Họ và tên:
1. Em hãy hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Nguồn gốc từ loại cây.
 - Cơm..
 - Bún
-Chuối
- khoai lang
- Khoai tây..
- miến.
- Sắn
- mì sợi
- ngô
- bột mì.....
- gạo
- bánh quy..
- Đường..
- Đậu..
- Cây lúa.
- Cây lúa.
- Cây chuối.
- Cây khoai lang.
- Cây khoai tây.
- Cây rong giềng.
- Cây sắn.
- Cây lúa mì.
- Cây ngô.
- Cây lúa mì.
- Cây mía.
- Cây đậu.
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nhuồn gốc từ đâu và vai trò của chúng như thế nào ?
Trả lời
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguốn gốc tự thực vật và có vai trò: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động cơ thể.
Hoạt động kết thúc
- Yêu cầu học sinh nhận xét ý kiến nào đúng ý kiến nào sai ?
a) Hằng ngày, chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ ?
b) Hằng ngày, chúng ta phải ăn nhiết chất bột đường ?
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguốn gốc từ động vật và thực vật.
- Dặn về nhà đọc nội dung bạn cần biết trong trang 11. SGK.
- Trong bữa ăn cần phải ăn nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng.
- Tổng kết tiết học.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến.
- Ý kiến đúng: c.
-Ý kiến sai: a, b.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: TIẾNG ANH.
(Đ/C HƯƠNG DẠY)
---------------------------------------------------
Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 2
I/ YÊU CẦU
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ LÊN LỚP
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Truy bài: Các em đã thực hiện tốt giờ truy bài, Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức truy bài như: Thắng, Công, Phượng, Hà trường, Thiên.
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp còn mất trật tự chưa chú ý nghe giảng.
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác.
	- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Thuỳ, Hạnh, Hoàng Trang, Thuỷ 
 - Phê bình : Công, Thắng, Trấn, Thiên Hay MTT
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 2 CKTKN.doc