Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Minh Thu - Trường tiểu học Yên Đổ II

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Minh Thu - Trường tiểu học Yên Đổ II

Tiết 2: Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I. Mục đích yêu cầu

 Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.

 Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. (HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Minh Thu - Trường tiểu học Yên Đổ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn 11 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy 13 tháng 9 năm 2010
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
(Nhận xét hoạt động tuần 1 và phương hướng tuần 2)
.
Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục đích yêu cầu
 Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. 
 Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. (HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : “Mẹ ốm”
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
 b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
 + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 ? Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
+ Đoạn 3:
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
 d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố:
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn
- GV kết hợp giáo dục HS & NX tiết học.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách?
 lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
 Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu
Tiết 3: Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
 - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số. Bài tập cần làm bài 1, 2, 3. bài 4 ý a,b
	- Các em có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Gọi 2 HS thực hiện :
 Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài, ghi đề.
 b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
+ Về cách đọc số có 6 chữ số : 
+ Về cách viết số có 6 chữ số : 
 c. Thực hành	
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm ý a,b .
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe. Nhắc lại
- Nhóm 2 em thực hiện.
- lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại 
theo bàn.
- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
63.115 ; 723.936.
 - HS sửa bài nếu sai.
HS nhắc lại
- HS lắng nghe
Tiết 4 : §Þa lÝ
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Chỉ được dãy HLS trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ...
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, Tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ :
? Bản đồ là gì?
? Kể tên các yếu tố của bản đồ?
- GV nhận xét, Ghi điểm.
 3. Bài mới : 
* GV giới thiệu bài – Ghi đề.
1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất
* HĐ 1 : Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng.
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ.
? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? 
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK.
? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?
? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km?
? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào?
* HĐ 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ?
? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc?
? Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng?
- GV nhận xét và chốt ý :
Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu.
2 – Khí hậu quanh năm 
* HĐ 3 : Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc thầm mục 2.
? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa? 
à Bài học : SGK
4 ) Củng cố, dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng.
- HS theo dõi, quan sát.
- HS theo dõi.
- HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ.
- HS quan sát và tìm hiểu
- Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất.
- ......Tây Bắc 
- Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km 
- Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- HS thảo luận nhóm.
- Cao 3143m....
- Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta.
- Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại
- Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi.
- HS lên bảng chỉ.
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
- HS đọc bài học.
Ngày soạn 12 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy 14 tháng 9 năm 2010
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS luyện viết và đọc được số có tới 6 chữ số.
	- Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số. Bài tập cần làm bài 1, 2; bài 3 ý a, b, c; bài 4 ý a, b.
	- Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:	 - Kẻ các bảng như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592.
2. Viết các số sau:
+ Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai.
+ một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề.
b. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số.
- Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số.
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số.
c. HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu c ...  số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.
Đến hàng trăn có 2 693251
Luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
? Bài này yêu cầu gì ?
? Nêu cách so sánh số?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở nháp
Bài 3
? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 4: Dành cho HSKG
- HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở 
? Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
? Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
? số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì sao?
? Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?
4) Củng cố:
 - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
5) Dặn dò: - Làm bài tập luyện tập thêm.
	 - Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”
Lớp làm vào vở nháp.
Nhận xét bài làm của bạn
- HS so sánh 99 578 < 100 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số 
- HS nhắc lại
- HS nêu kết quả so sánh của mình 
- HS nhắc lại 
- HS đọc bài 
- So sánh số và điền dấu = vào chỗ trống
 - HS nêu 
- HS làm bài vào vở – nhận xét 
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho 
-so sánh các số với nhau 
- HS làm bài vào vở nháp
Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
.phải so sánh các số với nhau 
- HS làm bài vào vở 
- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567
-là số 999.Vì tất cả các số có ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999.
là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều lớn hơn 100.
là số 999 999 vì tất cả các số có 6 chữ số đều lớn hơn 999 999.
là số 100 000, vì tất cả các số có 6 chữ số khác đều lớn hơn 100 000.
Tiết 2: Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I : Mục đích yêu cầu :
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 + Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
	2 : Đọc _ hiểu	
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì, đọ lượng, đa tình, đa mang, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt, 
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.)
II: Đồ dùng dạy _ Học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ 
- Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt
III: Các họat động dạy - Học
	 Họat động của GV 
Họat động của HS
1 : Ổn định 
2 : Bài cũ : - Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích.
? Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mènh Vì sao?
- GV nhận xét cho điểm
3: Bài mới : 
Giới thiệu bài _ Ghi đề
Luyện đọc 
Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải
GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối tiếp, GV theo dõi, sửa sai.
- Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát âm.
 - Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ. ( SGV)
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
+ GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.
Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Đọan 1 : “Từ đầu .đa mang “
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
? Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng cơn mưa “ là thế nào ?
? Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ?
? Đọan thơ này ý nói gì ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
+ Đọan 2 : Còn lại
? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
- Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối 
? câu thơ cuối nói gì ?
? Đọan thơ cuối ý nói gì ?
? Bài thơ này nói lên điều gì?
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài
Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ 
- Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của bạn 
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. – 
- Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ 
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ 
+ Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 
+ GV nhận xét - Ghi điểm 
 3: Củng cố , Dặn dò :
? Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét giờ học - Về học bài thơ
- 3 HS lên bảng.
- Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm
- 5 HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện phát âm
- HS theo dõi
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Đọc bài theo nhóm 2
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1
-Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa ...
- Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu 
- Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay 
Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành
+ HS nhắc lại
- HS đọc thầm đọan 2
- Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường,..
 - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,tự tin 
Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau.
Đại ý : Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
- HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận xét
- HS theo dõi
- HS đọc, lớp nhận xét
- Đọc thầm 
- Đọc thuộc
- Đọc thuộc cả bài thơ
- HS trả lời 
Tiết 3: Tập làm văn
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên.
 - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
 - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
 - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu bài –Ghi đề.
* Hoạt động 1: Nhận xét
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu 
Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò:
 - Sức vóc:
 - Thân hình
 - Cánh
 - Trang phục:
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?
 - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 - Rút ra ghi nhớ(sgk)
 * Hoạt động 2: luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
Chi tiết ấy nói lên :
 - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm.
 Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 Bài 2:
 - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. 
 - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
4. Củng cố: 
 - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
 - 3HS đọc nối tiếp.
 - HS hoạt động nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 * Ngoại hình Nhà Trò:
 - Sức vóc: gầy yếu quá
 - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
* Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
 - Tính cách yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 - 3HS đọc ghi nhớ.
 - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS hoạt động nhóm(4nhóm)
 - Các nhóm dán kết quả lên bảng.
 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc?
2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.
 - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
..
Tiết 4: LÞch sö
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :
 Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
 Có ý thức tự giác học tập
II- Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt đông dạy – học
HOẠT ĐÔNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2 . Kiểm tra : 2 em
? Muốn vẽ bản đổ ta phải làm như thế nào?
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
 – GV nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới 
Giới thiệu bài - ghi đề bài
Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
? Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, địa lý trên bản đồ?
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một só đối tượng địa lí?
? Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ?
? Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?
Hoạt động thực hành chỉ bản đồ
GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn, ..
Làm bài tập , làm bài b ý 3
- Cho HS quan sát H1a,1b
? Chỉ tên các nước láng giềng của Việt Nam? Biển, quần đảo, đảo?
? Kể tên một số sông chính trên bản đồ? 
 4- Củng cố – dặn dò
- Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ các hướng trên bản đồ.
- Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành phố,mình đang sống trên bản đồ.
- Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới
- 2 HS lên bảng
- Quan sát
- 1 HS đọc tên bản đồ
- Cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
- Dựa vào ký hiệu trong bảng chú giải của mỗi bản đồ.
- HS dựa vào bảng chú giải đọc ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- 2 nhóm cử đại diện lên chỉ
- Dựa vào bảng chú giải
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn,...
- Quan sát hình, thảo luận nhóm
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông
- Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa , Trương Sa
- Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà.
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu
Lắng nghe, ghi bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2 lop 4(3).doc