Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

1.Bài cũ Gv viết số 46 029 – hs đọc – phân tích các số thuộc hàng nào ?

 -GV chữa bài, nhận xét

2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.

 b.Giảng bài

*Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn:

 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề. Chẳng hạn

 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)

 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )

 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.

GV nhận xét

*Giới thiệu số có sáu chữ số :

 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.

 * Giới thiệu cách viết số có 6 chữ số

 * Giới thiệu cách đọc số có 6 chữ số

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
6 / 9/ 2010 
 Toán
Tập đọc
 Địa lí
 Các số có 6 chữ số.
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
 Dãy Hoàng Liên Sơn
 Thứ 4
 8/9 /2010
Toán
Khoa học
Kể chuyện 
Tập đọc 
Mĩ thuật 
 Hàng và lớp
 Trao đổi chất ở người ( T2)
 Kể chuyện đã nghe , đã đọc
 Truyện cổ nước mình
 Vẽ theo mẫu : vẽ hoa, lá
 Thứ 5
 9 /9 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Âm nhạc
 So sánh các số có nhiều chữ số.
 Kể lại hành động của nhân vật
 Dấu hai chấm
 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu.
 Em yêu hòa bình .Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn
 Thứ 6 
 10/9 /2010
Toán 
Tập làm văn 
Khoa học
HĐTT
 Triệu và lớp triệu
 Tả ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện
 Các chất dinh dưỡng trong thức ăn , vai trò của chất bột đường .
 Ổn định tổ chức chi Đội
 Ngày soạn : 3 / 9 / 2010
 Ngày giảng :Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Toán Các số có sáu chữ số 
I.Mục đích – yêu cầu 
- Giúp HS: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- HS làm thành thạo các bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b). HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài
II.Chuẩn bị GV :-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK 
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chuïc nghìn
Nghìn
Traêm
Chuïc
Ñôn vò
 HS :sgk
III.Hoaït ñoäng dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1.Bài cũ Gv viết số 46 029 – hs đọc – phân tích các số thuộc hàng nào ?
 -GV chữa bài, nhận xét 
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Giảng bài
*Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề. Chẳng hạn
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) 
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
GV nhận xét
*Giới thiệu số có sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu cách viết số có 6 chữ số
 * Giới thiệu cách đọc số có 6 chữ số
 c.Luyện tập 
 Bài 1 HS nêu yêu cầu
 a.GV cho hs phân tích mẫu và yêu cầu HS đọc , viết số này.
 b.Yêu cầu hs nêu kết quả cần viết vào ô trống
 Bài 2 :HS nêu yêu cầu
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. nx
 Bài 3:HS nêu yêu cầu
 - GV viết các số trong bài tập lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 - GV nhận xét.
Bài 4 HS nêu yêu cầu
 - GV yêu cầu hs làm vở ( câu a,b , học sinh khá , giỏi làm cả bài )
- GV chấm bài -nx
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 
- Chuẩn bị : Luyện tập
-2 HS nêu miệng -nx
-HS lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS quan sát bảng số.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng đọc, viết số
 a) 313 241
 b) 523 453
2 hs nêu
-HS tự làm bài vào nháp , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
369815 ,579 623, 786 612
2 hs nêu
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.
 96 321 :chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 
 796315 :Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
 Các số còn lại tương tự
2 hs nêu
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a. 63115, b. 723936 . c. 943103. d. 860372.
Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT)
I.Mục đích – yêu cầu:
 1. Đọc lưu loát toàn bài , đọc đúng : nhện gộc, canh gác, hung dữ
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn
 - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn:cỏ xước, vặt chân, vặt cánh, 
 2.Hiểu các từ trong bài:chóp bu , nặc nô , hung dữ.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi sgk). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do lựa chọn ( câu hỏi 4)
 3.GD HS lòng yêu thương yêu người 
II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn đoạn 3, tranh
 HS : đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ ốm và nêu nội dung bài.
2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ?
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
 -Yêu cầu HS mở sgk 
+1 HS đọc toàn bài- lớp đọc thầm – phân đoạn: 3 đoạn
 Đoạn 1 :từ đầu .. hung dữ
 Đoạn 2 :tiếp ... đi không?
 Đoạn 3 :phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi 
-1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+hung dữ : dáng vẻ bề ngoài rất đáng sợ.
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? 
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TL câu hỏi : 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế 
Mèn ? 
+ bóp chu , nặc nô ( sgk )
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? 
- Yêu cầu 1 HS đọc Đ3 –lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
+ Yêu cầu HS khá giỏi đọc và trả lời câu hỏi 4., giải thích được lí do vì sao chọn.
+ GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận : Đặt cho Dế Mèn thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ.
 - Yêu cầu hs quan sát tranh – nêu nội dung của tranh.
- Nội dung của đoạn trích này là gì ? 
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lại toàn bài 
Khi đọc bài này em cần thể hiện giọng ntn ?
-Chọn đoạn đọc diễn cảm : đoạn 2
 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
-Yêu cầu hs đọc diễn cảm
-Thi đọc diễn cảm-Nhận xét- ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò 
- Bài tập đọc giúp chúng ta hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Về tìm đọc tác phẩm DM phiêu lưu kí..
Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình – đọc và trả lời câu hỏi sgk.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn. 
HS suy nghĩ trả lời
 Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .
-HS mở sgk quan sát tranh.
- HS đọc
Cả lớp lắng nghe và theo dõi.
-3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc
-HS đọc theo nhóm
- HS theo dõi
-...bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá ...nhện là nhện rất hung dữ . 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . 
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. 
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo...đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, ..dây tơ chăng lối .
+ Dế Mèn giảng giải để bọ nhện nhận ra lẽ phải .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- Lắng nghe .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị NT. 
 3 hs đọc 
- Giọng Dế Mèn mạnh mẽ , dứt khoát...
- Nhảy ra, đanh đá, yếu ớt.
4 hs đọc –nx
2 hs đọc -nx
Địa lí: Dãy Hoàng Liên Sơn 
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn:
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
 HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
 - GD học sinh tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.Chuẩn bị GV :- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ 
 - Môn địa lí giúp ta hiểu biết điều gì?
 - Kể tên các yếu tố của bản đồ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:GV ghi đề.
* Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng .
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ.
- Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1 , chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? 
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK.
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?( Dành cho HS khá giỏi )
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy HLS dài ? km , rộng ? km ?
+ Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
+ Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ?
+ Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là ‘ nóc nhà của ‘ Tổ Quốc ?
+ Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng ?
- GV nhận xét và chốt ý :
* Khí hậu lạnh quanh năm:
Hoạt đông 3 : Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc thầm mục 2 .
+ Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ , lược đồ .
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? ( Dành cho HS khá giỏi)
à Bài học : SGK
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhắc lại nội dung bài học .
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và trả lời câu hỏ ... 0,360000,370000,380000,
390000,400000
-HS làm bài và nhận xét
Chính tả Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích – yêu cầu 
-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT : Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ , đúng quy định.
Viết đúng tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , khúc khuỷu, gập ghềnh.
-Làm đúng bài tập chính tả : bài 2 , bài 3 a, b
-GD học sinh giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 a .
 HS : chì , vở , viết
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn 
- GV đọc đoạn viết 
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ? 
* Hướng dẫn viết từ khó 
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu viết các từ vừa tìm được
 * Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
-GV đọc hs dò bài
GV chấm bài 
 Nhận xét 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi .
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ? 
Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
b) Thi trả lời nhanh -nx
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại những từ hay viết sai 
-Chuẩn bị : Đọc bài :Cháu nghe câu chuyện của bà.
HS viết -nx
Cỏ xước , xanh dài.
- Cả lớp theo dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn 
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp .
HS viết bài
HS dò bài
HS đổi chéo vở dò bài bạn
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS lên bảng 
 - Nhận xét 
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi . 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim . Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
- Lời giải : chữ trăng và trắng .
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :Nhân hậu – đoàn kết 
I. Mục đích –yêu cầu: 
-Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm : Thương người như thể thương thân .Nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân " theo hai nghĩa khác nhau : người và lòng thương người .
- HS bước đầu làm bài tập đúng , chính xác.
-GD học sinh đoàn kết – giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: GV : kẻ sẳn bài tập 1 
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : 
+ Có 1 âm : cô , ..
+ Có 2 âm : bác , ..
- Nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài – Ghi đề
 b) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành nhóm 2 -trong 5 phút làm vào bảng phụ 
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán lên bảng GV và HS cùng nhận xét 
- 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , ..
+ Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ..
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
-Trình bày - Nhận xét 
Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại
Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
Thể hiện tinh thần đùm bọc , giúp đỡ đồng loại
Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
M : lòng thương người , lòng nhân ái , lòng vị tha , tình nhân ái , tình thương mến , yêu quý , xót thương , đau xót , tha thứ , độ lượng , bao dung , xót xa , thương cảm .
M : độc ác , hung ác, nanh ác , tàn ác , tàn bạo , cay độc , độc địa , ác nghiệt , hung dữ , dữ tợn , dữ dằn , bạo tàn , cay nghiệt , nghiệt ngã , ghẻ
lạnh , ..
M : cưu mang , cứu giúp , cứu trợ , ủng hộ , hổ trợ , bênh vực , bảo vệ , chở che , che chắn , che đỡ , nâng đỡ , nâng niu , 
M : ức hiếp , ăn hiếp, hà hiếp , bắt nạt , hành hạ , đánh đập , áp bức , bóc
lột , chèn ép ,
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a , 2b .
- Yêu cầu HS 2 hs lên bảng làm
- Lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng
+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS . 
 Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng 
- Gọi HS khác nhận xét .
Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu .
 - Gọi HS trình bày ( HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ )
.GV nhận xét câu trả lời của từng HS .
- Chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
Liên hệ - gd
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc câu tục ngữ trong bài 4
Chuẩn bị : Dấu hai chấm
2 hs nêu
2 hs làm 
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Lời giải .
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ”
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ”
Nhân dân 
 công nhân 
 nhân loại 
 nhân tài
Nhân hậu
nhân đức 
 nhân ái 
 nhân từ
+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) 
- 2 HS lên bảng viết .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ người ” :
Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .
Bố em là công nhân .
 + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
 “ lòng thương người ” :
Bà em rất nhân hậu .
Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái .
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình 
Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành , may mắn .
Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính xấu , ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc , may mắn .
Một cây làm chẳng .núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức mạnh .
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Buổi chiều
Lịch sử Làm quen với bản đồ(tt)
I.Mục tiêu
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ , dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi, cao nguyên , đồng bằng , vùng biển.
-GD học sinh ham tìm hiểu
 II.Chuẩn bị GV :-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 -Bản đồ hành chính Việt Nam.
 HS : đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ:-Bản đồ là gì? 
 -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu –Ghi đề
 b.Giảng bài
 * Hoạt động1: Cách sử dụng bản đồ
-GV yêu cầu HS dựa vào KT của bài trước TLCH
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào chú giải ở H3 ( bài2) để đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia
-GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK
* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 2 trong 5 phút
-Cho hs trong nhóm lần lượt làm các bài tập a,b trong SGK 
-Mời đại diện nhóm trình bày
-GV hoàn thiện các câu trả lời của các nhóm
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng
-Yêu cầu 1 hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B- N – Đ –T trên bản đồ
-Gọi 1hs khác lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sinh sống trên BĐ và nêu tên các tỉnh khác giáp với tỉnh mình
3/ Củng cố- Dặn dò:
-Bản đồ cho ta biết điều gì?
-Nhận xét giờ học
-Về chuẩn bị bài :Nước Văn Lang
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS trả lời cá nhân – Nhận xét, bổ sung
-Thực hiện
-Làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời- nhận xét, bổ sung
+Bài b: . các nước láng giềng của VN: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia
. Vùng biển nước ta là 1 phần của biển đông
.Quần đảo của VN: Ph Quốc, Côn Đảo, Cát Bà..
.Một số sông chính: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền...
-1hs lên bảng chỉ- lớp theo dõi
-Thực hiện theo yêu cầu
-Nêu miệng
Luyện toán Thực hành đọc,viết ,xếp thứ tự 
 các số có đến 6 chữ số
I.Mục đích – yêu cầu:
Giúp HS : - Giúp HS: Đọc, viết được các số có đến sáu chữ số.Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
-Rèn học sinh làm nhanh , chính xác
-Giáo dục học sinh độc lập khi làm bài
II.Chuẩn bị: GV :nd 
 HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi hs đọc các các số sau: 53 409 , 31200
Chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
GV nhận xét ,ghi điểm
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
*Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm miệng
a.Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số đó thuộc hàng nào ?
450 731, 200 582 , 570 004 , 425 011, 214 605 , 
b.Viết mỗi số trên thành tổng ( theo mẫu )
450 731 = 400 000 + 50 000+ 700 + 30 + 1
GV nhận xét
 *Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 Viết các số sau : 
a.Năm nghìn bốn trăm
b.Tám mươi tám nghìn tám trăm linh tám
c.Một trăm linh hai nghìn ba trăm mười hai
d. Bốn trăm hai mươi bốn nghìn một trăm chín mươi hai
GV đọc – hs viết
Nhận xét - Sửa sai 
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở-chấm bài -nx
 14 000,15 000,16 000,.....,.....,.......
48 600, 48 700,.....,48900,.......,......
76 870 ,76 880, 76 890,.....,.......,......
-Nhận xét. 
*Bài 4 :HS nêu yêu cầu ( HS khá , giỏi )
 Viết các số sau : 
a.72 nghìn, 18 chục và 2 đơn vị.
b.2 triệu ,3 trăm nghìn và 19 đơn vị
HS tự làm nháp 
- nx
3.Củng cố-dặn dò
-Nhận xét giờ học
 Về nhà xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp
2 hs đọc -nx
-1 HS nêu yêu cầu 
5 HS đọc -nêu
 NX
HS đọc mẫu – làm theo mẫu vào nháp 
2 hs lên bảng viết 
200 582 = 200 000 + 500 + 80 + 2
570 004 = 500 000 + 70 000 + 4
2 hs nêu
-4 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bảng con
5400,88 808, 102 312, 424 192
Nhận xét
2 hs nêu
-3 HS lên bảng làm-nx
14 000,15 000,16 000,.17 000,
18 000,19 000
48 600, 48 700,48 800,48 900,
49 000,49 100
76 870 ,76 880, 76 890,76 900,76 910,76 920.
 - 2 hs nêu
 72182
 2300019
2 hs lên bảng viết- nx

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 2 2010.doc