1. kiểm tra bài cũ:
Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp HS tìm hiểu từ mới và từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
? Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải sợ
HS đọc thành tiếng phần còn lại , trao đổi và trả lời:
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải
? Bọn nhện đã hành động thế nào
- HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
Tuần 2 Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.Trả lời được các câu hỏi SGK. II. các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ: Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài. Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp HS tìm hiểu từ mới và từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * HĐ3: Tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời: ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải sợ HS đọc thành tiếng phần còn lại , trao đổi và trả lời: ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Bọn nhện đã hành động thế nào - HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn * HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài GV hướng dân HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 ,đoạn tiêu biểu - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Một vài HS thi đọc trước lớp, GV sữa chữa, uốn nắn. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Tiết 2 Toán T6: Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - Làm bài 1, 2, 3, 4(a,b). II. các hoạt động dạy học * HĐ1: Số có sáu chữ số a, Ôn về các hàng đơn vị , chục, trăm, nghìn, chục nghìn Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b, Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn; Một trăm nghìn viết là100000. c, Viết và đọc số có sáu chữ số. GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. Sau đó gắn các thẻ số 100000; 10000; ...10 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị. GV gắn kết quả đếm xuống các cột cuối bảng. GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị . Tương tự như vậy : GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa lên bảng, cho HS lên bảng viết và đọc số. * HĐ2: Thực hành. GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lợt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Tiết 3 Lịch sử Sử dụng bản đồ (tiếp) I. Mục tiêu - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giảI, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. đồ dùng dạy học Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. các hoạt động dạy học * HĐ1: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3( bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý? + Chỉ đường biên giới chỉ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3( bài 2) và giải thích tại sao biết đó là đường biên giới quốc gia? - Đại diện một số HS trả lời câu hỏi và chỉ trên bản đồ. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) * HĐ2: Thực hành theo nhóm HS trong các nhóm lần lượt làm các bài tập trong SGK. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. * HĐ3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam GV yêu cầu + Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hớng Bắc , Nam, Đông , Tây trên bản đồ. + Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. + Một HS nêu tên những tỉnh( thành phố) giáp với tỉnh của mình. Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hớng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ, chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới khu vực : chỉ một địa diểm ( thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải bắt đầu từ đầu nguồn đến cửa sông IV. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Tiết 4 Thể dục GV CHUYÊN Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Tiết 1. Chính tả Mười năm cõng bạn đi học I. Mục đích, yêu cầu 1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. 2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x ăng/ ăn II. các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: GV đọc 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp những tiếng có âm đầu là:n/ l. Cả lớp nhận xét sữa sai. 2. Dạy bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết. GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lợt, HS theo dõi SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa: ( Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hạnh) Con số ( 10 năm, 4 ki-lô-mét) GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS khảo bài. GV chấm bài, nêu nhận xét chung . * HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. HS làm các bài tập trong vở bài tập tiếng Việt. GV theo dõi, chữa bài. Bài tập 2: Một HS đọc kết quả bài làm, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Hai HS đọc câu đố- hai HS trả lời: chữ sáo, trăng III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Về nhà đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và học thuộc hai câu đố . Tiết 2. Mĩ thuật GV CHUYấN Tiết 3 Toán T7: Luyện tập I. Mục tiêu - Viết và đọc số có tới sáu chữ số( cả các trường hợp có các chữ số 0). - Làm bài 1, 2, 3 (a,b,c), 4(a,b). II. các hoạt động dạy học * HĐ1: Ôn lại hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ đơn vị giữa hai hàng liền kề. GV viết 825713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào: chẳng hạn chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục... Cho HS đọc các số : 850203; 820004; 800007; 832100; 832010 * HĐ2: Thực hành. GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lợt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: Bốn HS đọc số. Bài 2:, GV cho 1 HS đọc số Bài 3: GV ghi sẵn lên bảng. Gọi hai HS thi đua nối đúng, nối nhanh. Bài 4: GV cho các nhóm thi đua viết số có sáu chữ số. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Tiết 4 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết I. Mục đích, yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. II. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có một âm - Có hai âm 2. Dạy bài mới. * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở bài tập Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Một HS đọc lại kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. Bài tập 2. HS đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi thảo luận theo cặp, làm vào vở bài tập, 2HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là ngời: nhân dân, nhân công, nhân loại, nhân tài b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập, HS làm bài vào vở. Hai HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập, từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ, sau đó nối tiếp nhau nói nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. Tập thể nhận xét đúng, sai III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. GV nhận xét tiết học, yêu cầu học thuộc 3 câu tục ngữ. Tiết 5. Địa lí Dãy núi Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu những nơI cao lạnh quanh năm. - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn - HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + GiảI thích vì sao Sa Pa trở thành nơI du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý Việt Nam. -Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan- xi- păng. III. các hoạt động dạy học 1. Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam * HĐ1: Làm việc cá nhân Chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý tự nhiên. Trả lời các câu hỏi: Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? Dãy núi Hoàng Liên Sơn nắm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn nh thế nào? GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. * HĐ2: Thảo luận nhóm HS làm việc nhóm theo các gợi ý sau: - Chỉ đỉnh núi Pha- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? - Tại sao đỉnh núi Phan - xi- păng được gọi là "nóc nhà" của Tổ quốc? Quan sát hình 2 hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan- xi- păng, mô tả đỉnh núi Phan- xi -păng? + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm sửa chữa bổ sung. GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2. Khí hậu lạnh quanh năm. Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGKvà cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? Gọi 2 HS trả lời trước lớp. GV nhận xét và hoàn thiện phần ... hân hậu, yêu thương mọi người sẽ có được cuộc sống hạnh phúc. Cả lớp và GV bình chọn người kể chuyện hay nhất. VI. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. GV nhận xét tiết học. Tiết 4 Tập đọc Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh vừa chứa đựng nhiều kinh nghiệm sống quý báu của ông cha. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc mười dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. II. đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Ba HS nối tiếp đọc 3 đoạn truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 2. Dạy bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. Có thể chia bài thơ thành 5 đoạn. GV kết hợp nhắc nhở những em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi không đúng, có giọng đọc chưa phù hợp,giúp HS hiểu nghĩa từ mới. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài một lần b, Tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài, trả lời: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? - Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào? - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Tìm thêm những truyện cổ khác nói lên lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Một HS đọc thành tiếng hai dòng thơ cuối bài, trả lời: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL Ba HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV chọn, hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ: Tôi yêu...có rặng dừa nghiêng soi. - GV đọc mẫu, HS thi đọc theo cặp, một vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. - HS đọc nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. VI. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tiết 5 Khoa học Trao đổi chất ở người (T) I. Mục tiêu Sau bài học HS có khẳ năng: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết. II.Các hoạt động dạy học * HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận theo cặp HS quan sát hình 8. Nói tên từng chức năng của cơ quan? Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Đại diện từng cặp trình bày trước lớp. GV ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên bảng. Tiếp theo GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể . Kết luân: ( SGK) * HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người. HS làm việc với sơ đồ trang 9 SGK Bước1: GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần điền bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. Bước 2: Từng cặp quay lại với nhau kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu đúng hay sai. Sau đó hai bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Chỉ định một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. HS trả lời câu hỏi: - Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? Điều gì sẽ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận: sử dụng mục Bạn cần biết ở SGK) III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Thứ năm, ngày 2 tháng 9 năm 2010 NGHỈ LỄ QUễC KHÁNH 2 - 9 Thứ sáu, ngày 3 tháng 9 năm 2010 Tiết 1. Tập làm văn Kể lại hành động nhân vật I. Mục tiêu - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Một HS trả lời: Thế nào là kể chuyện? Một HS nói về nhân vật trong truyện. 2. Dạy bài mới. * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Phần nhận xét. - Đọc truyện Bài văn bị điểm không + Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc hai lần toàn bài. + GV đọc diễn cảm cả bài văn. - Từng cặp HS trao đổi , thực hiện các yêu cầu 2,3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3 - Một HS lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không. ( giờ làm bài, nộp giấy trắng) GV nhận xét bài làm của HS. HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày kết quả của nhóm, GV khẳng định từng câu trả lời đúng. * HĐ3: Phần ghi nhớ Ba HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * HĐ4: Phần luyện tập. Một HS đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm lại GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào ô trống. + Xắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý. - HS làm vào vở bài tập , Hai HS lên trình bày trước lớp. Cả lớp và GV kết luận. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. GV nhận xét tiết học, Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Tiết 2: Toán So sánh các số có nhiều chữ số I. Mục tiêu - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm bài 1, 2, 3. II. các hoạt động dạy học * HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số GV viết lên bảng: 99578... 100000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào . chỗ trống rồi giải thích vì sao lại chọn dấu 99578. GV cho HS nêu lại nhận xét : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b, So sánh: 693251và 693500 GV viết lên bảng: 693251... 693500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ trống rồi giải thích vì sao lại chọn dấu <, GV giúp HS giải thích rõ ràng,ta so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau ( đều là 6) nên ta so sánh đến chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau( đều là 9), ta so sánh tiếp cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số hàng trăm: vì 2< 3 nên 99578< 100000 GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tơng ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo... * HĐ1: Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: hai HS đọc số. Bài 2: GV cho hai HS đọc số Bài 3:Một HS lên bảng khoanh và đọc. Bài 4: bốn HS đọc kết quả Bài 5: HS tính chu vi của 5 hình , rồi khoanh vào hình có chu vi lớn nhất. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Tiết 3 Luyện từ và câu Dấu hai chấm I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai HS làm lại bài tập 1 và bài tập 4 ở tiết LTVC trước - mỗi em một bài. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về dấu hai chấm trong các câu đó. 3. Phần ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài 1 Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn. Câu a: - Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật " tôi" - Dấu hai chấm thứ hai( phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì? Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại). + Trường hợp cần giải thích thì chỉ cần dùng dấu hai chấm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở. - Một HS đọc đoạn văn trước lớp , Giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. GV và cả lớp nhận xét. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Kiểm tra: HS Dấu hai chấm có tác dụng gì Tiết 4. Âm nhạc GV CHUYấN Tiết 5 : Đạo đức Trung thực trong học tập(tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Các hoạt động dạy học * HĐ1: Xử lý tình huống 1. HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. 2. Liệt kê các cách giải quyết của bạn Long trong tình huống. 3. GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. 4. GV hỏi : Nếu em là bạn Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? 5. Các nhóm thảo lận. 6. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết 7. GV kết luận: Cách giải quyết phù hợp: Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. * HĐ2: Làm việc cá nhân. 1. GV nêu bài tập. 2. HS làm việc cá nhân. 3. HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. 4. GV kết luận: Việc ( c) là trung thực trong học tập. Các việc (a,b,d) là thiếu trung thực trong học tập. * HĐ3: Thảo luận nhóm 1.GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS tự chọn và đứng vào một trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. 2. GV yêu cầu các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình. 3. Cả lớp trao đổi, bổ sung. GV kết luận: ý (b, c) là đúng; ý (a) là sai. III. TỔNG KẫT GIỜ HỌC - DẶN Dề HS. Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.Tự liên hệ.
Tài liệu đính kèm: