Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn)

Chính tả(nghe – viết)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ, viết đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách giáo khoa

- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh

làm tiếp bài tập 3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 2 
THỨ/
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
29/08/2011
1
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
2
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
3
Chính tả
Nghe – Vieát : Mười năm cõng bạn đi học.
4
Thể dục
Bài : 03 * Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
* Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
5
Toán
Các số có sáu chữ số.
Ba
30/08/2011
1
LTVC
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
2
Kể chuyện
KC đđã nghe, đã đọc.
3
Âm nhaïc
4
Toán
Luyện tập.
5
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (TT)
Tư
31/08/2011
1
Tập đọc
Truyện cồ nước mình.
2
Mĩ thuật
3
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật.
4
Toán
Hàng và lớp.
5
Khoa học
Trao đđổi chất ở người.
Năm
01/09/2011
1
LTVC
Dấu hai chấm.
2
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
3
Toán
So sánh các số cĩ nhiều chữ số
4
Địa lí
Dãy Hồng Liên Sơn
5
Đạo đức
Trung thöïc trong hoïc taäp ( T 2)
Sáu
02/09/2011
1
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
3
Toán
Triệu và lớp triệu
4
Thể dục
Bài : 04 * Động tác quay sau
* Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
5
ATGT
Bài 2 vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
6
SHTT
Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 	- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, 
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
	- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài	ở phần Chú giải.	
	 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 	
	- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa).
	- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
KNS: - Thể hiện sự cảm thông
 -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 - Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp ßà Món nợ của mẹ 
 Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời. 
 Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh ßà Đánh đập một cô 
Kết luận 	 gái yếu ớt
 (Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. 
 - GV nhận xét và chấm điểm
C) Dạy bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
 2) Hướng dẫn luyện đọc	
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
 + Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)
 Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
 Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi 
- Đọc mẫu toàn bài văn	
- Mời học sinh đọc cả bài
à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
 + GV treo bảng phụ
 + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý 
4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
 Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, bình chọn
 5) Củng cố : 
Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
 6) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
- Hát tập thể
- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. 
- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời: 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Học sinh nghe
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 2
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
 + HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
 + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Cả lớp theo dõi
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
Chính tả(nghe – viết) 
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. 
- Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa
Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh 
làm tiếp bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước (an/ ang)
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
C) Dạy bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Mười năm cỗng bạn đi học.
 2) Hướng dẫn học sinh nghe, viết
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn học sinh phân tích, nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên chấm một số bài và nhận xét chung
 3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
Giáo viên mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). 
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. 
Bài tập (3)a:
Mời HS đọc yêu cầu của BT3a
Yêu cầu học sinh giải câu đố
Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng
 Dòng 1: chữ sáo
 Dòng 2: chữ sao	
 4) Củng cố:
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập
 5) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, 	
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai(nếu có)
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngan, dàn, ngang /giang, man / mang.
- Học sinh nhận xét
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 
- Học sinh phân tích, nhận xét
- HS luyện viết bảng con: Vinh Quang, Thiêm Hoá,Tuyê ... 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- Học sinh ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý chính
 Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả 
lớp đọc thầm lại.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- Trình bày bài làm trước lớp
- Nhận xét, chốt ý
HS đọc yêu cầu của bài tập
SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
Học sinh kể lại câu chuyện theo 
nhóm đôi và trao đổi về ngoại hình của nhân vật trong câu chuyện.
Vài học sinh kể trước lớp
 - Nhận xét cách kể, bổ sung, chốt lại
HS trao đổi, nêu kết luận.
Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, 
khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
 - Học sinh chú ý 
- Cả lớp theo dõi
Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 
	- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 	
- Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu; 
- Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu . 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
- Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
- Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
C) Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)
 2) Phát triển:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên bổ sung cho học sinh những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. 
- Giáo viên chỉ cho học sinh thao tác mẫu.
- Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ.
 Hoạt động 2: Học sinh thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ 
 Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hành, giáo viên kiểm tra giúp đỡ học sinh còn lúng túng
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác 
- Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu học sinh nêu tên và tác dụng của chúng.
- Giáo viên nêu lại tên và tác dụng của một số dụng cụ.
3) Củng cố: 
 Yêu cầu học sinh nêu Ghi nhớ ở cuối bài.
4) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Cả lớp quan sát các thao tác của giáo viên
- Quan sát và thao tác mẫu.
- Nhận xét, chốt lại
- Cả lớp thực hành như đã hướng dẫn.
- Thước may: dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
- Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
- Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng, lớp đã học.
*Gthiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Hỏi: Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Hãy kể tên các lớp đã học.
- Y/c: Cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn. 10 trăm nghìn.
- Gthiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- Hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là ~ chữ số nào?
- Ai có thể viết được số 10 triệu?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là ~ chữ số nào?
- Gthiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- Ai có thể viết được số 10 chục triệu?
- Gthiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là ~ chữ số nào?
- Gthiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. 
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là ~ hàng nào?
- Kể tên các hàng, lớp đã học?
*Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1):
- Hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Y/c HS: Đếm thêm 1 triệu từ 1triệu đến 10 triệu.
- Ai có thể viết các số trên?
- GV: Chỉ các số trên khg theo thứ tự cho HS đọc.
* Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (BT2):
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu?
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì?
- 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu.
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 3: - Y/c HS tự đọc & viết các số BT y/c.
- Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- Hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Lớp đvị, lớp nghìn.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp:
 100, 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số: 1 chữ số 1 & 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1. – 1HS lên viết.
- Có 8 chữ số: 1 chữ số 1 & 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 HS lên viết: 100 000 000.
- Lớp đọc số một trăm triệu.
- Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 & 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Là 2 triệu.
- Là 3 triệu.
- HS: Đếm theo y/c.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Đọc theo y/c của GV.
- Là 2 chục triệu.
- Là 3 chục triệu.
- HS: đếm theo y/c.
- Là 10 triệu.
- Là 10 triệu.
- HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu 
- 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm VBT.
- HS th/h theo y/c. 
- HS: theo dõi, nxét.
- HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 
312 000 000.
- HS: Điền bảng & đổi ktra chéo.
2)
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
.....................................................................
ATGT
Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I.Mục tiêu:
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông.
-HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Chuẩn bị:
GV: các biển báo
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy.
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường?
+Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng)
+Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn.
* Cọc tiêu:
GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường.
GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK)
GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
* Rào chắn
GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.
GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:
+rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt)
+Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
HS lên bảng chỉ và nói.
HS trả lời theo hiểu biết của mình.
HS theo dõi 
Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.
HS theo dõi
Sinh hoạt tập thể
I- MỤC TIÊU 
 - Học sinh thấy được u- nhược điểm chính qua các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra hưíng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau. 
II. Chuẩn bị: 
 Các tổ chuẩn bị ý kiến và sổ theo dõi của tổ mình. 
III. Nội dung sinh hoạt: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Nội dung chính: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết sinh hoạt.
- Lớp trởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
- Lớp trởng tập hợp ý kiến và nhận xét chung.
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng mặt. 
	1. Về đạo đức 
	2. Về học tập 
	3. Về nề nếp lớp 
	4. ý thức đội viên 
3. Nêu hướng khắc phục:
 - Tiếp tục phát huy mặt mạnh, khắc phục nhược điểm thi đua học tập tốt.
- Giao nhiệm vụ các bạn khá kèm bạn yếu.
 - Kết thúc buổi sinh hoạt
Hát 
- H/S chăm chú lắng nghe 
- Đại diện tổ 1
- Đại diện tổ 2
- Đại diện tổ 3 
(các thành viên bổ sung)
- Ngoan, đoàn kết với bạn
- Có tiến bộ nhng cha đều 
- Nề nếp tốt 
- Khăn quàng đầy đủ
TRÌNH KÝ DUYỆT TUẦN 2
NHẬN XÉT
 Vĩnh Hưng,ngày tháng năm 2011
 T2CM 4+5

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP4 CKTKNBVMTKNS.doc