I. MỤC TIU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bi: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ght p bức, bất cơng, bnh vực chị Nh Trị yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa).
- HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4)
KNS: - Thể hiện sự thơng cảm .
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thn .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II – ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẳn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 2 Từ ngày 29/ 08 đến 03 / 09 / 2011 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Mơn Tên bày dạy Hai 29 / 08 /2011 1 2 3 4 5 3 2 6 3 TĐ Đ Đ T KH Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) Trung thực trong học tập (T2) Các số cĩ sáu chữ số Trao đổi chất ở người Ba 30 / 08 /2011 1 2 3 4 5 2 3 7 2 LS TLV T KT Làm quen với bản đồ Kể lại hành động của nhân vật Luyện tập Vật liệu dụng cụ cắt khâu thiêu (T2) Tư 31 / 09 /2011 1 2 3 4 5 4 3 8 2 TĐ LTC T ĐL Truyện cổ nước mình MRVT : Nhân hậu – Đồn kết Hàng và lớp Dãy Hồng Liên Sơn Năm 01 / 09 /2011 1 2 3 4 5 4 9 2 TLV T CT Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn So sánh các số cĩ nhiều chữ số Mười năm cõng bạn đi học Bẩy 03 / 09 /2011 1 2 3 4 5 4 4 10 2 KH LTC T KC SH Các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn. Dấu hai chấm Triệu và lớp triệu Kể chuyện đã nghe, đã đọc TUẦN 02 Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trơi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa). - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4) KNS: - Thể hiện sự thơng cảm . - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II – ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết sẳn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện - yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc - GV nhận xét và chấm điểm 2-Bài mới: Giới thiệu bài + Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV treo bảng phụ - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: + Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. + Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê) + Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em 3- Củng cố - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận - GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 4-Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình - HS đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện - HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - HS đọc thầm đoạn 2 - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” - HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện - HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn - Chúng sợ hãy, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs. - Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập * Biết quý trọng những bạn trung thực và khơng bao giờ che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * KNS : + Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. + Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. + Kĩ năng làm chủ bản than trong học tập. II. CHUẨN BỊ SGK Đạo đức 4 Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: 2. Bài mới a. Gtb – ghi tựa Hoạt động 1: Xử lí tình huống( BT 3) Mục tiêu: HS biết giá trị của trung thực và biết trung thực trong học tập. Cách tiến hành TTCC 1 NX 1 Tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm Hướng dẫn các nhĩm thảo luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. Gọi đại diện trình bày Nhận xét, bổ sung Gv kết luận Hoạt động 2: Cả lớp Cách tiến hành - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét ? Em cảm thấy thế nào khi được nghe những câu chuyện các bạn vừa kể. Gv kết luận. Hoạt động 3: Nhĩm 4 Trình bày tiểu phẩm ( BT5) Cách tiến hành Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “ Trung thực trong học tập” Gv mời 1,2 nhĩm lên trình bày ? Em cĩ suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- Dặn dị - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. - Nhắc lại tựa bài - Các nhĩm thảo luận tìm ra cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học lại để gỡ bài b. Báo lại cho cơ giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c.Nĩi bạn thơng cảm vì làm như vậy khơng trung thực trong học tập. Hs thi kể trước lớp - Em quý trọng những bạn trung thực và khơng bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I – MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc và viết các số có tới sáu chữ số. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ GV gọi HS giải bài ở nhà 2 HS 2- Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 1. Số có sáu chữ số: 1.1. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 1.2. Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu. 1.3. Viết và đọc số có sáu chữ số: - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn trong SGK rồi hướng dẫn thêm. 2. Thực hành: Bài 1: + Phần a: - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Phần ... luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường +Cách tiến hành: Bước 1: GV phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập cả lớp + Kết luận của GV 3- Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. HS trả lời HS nhận xét - Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 và cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3 Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. - HS lắng nghe - HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết HS trả lời - HS làm việc với phiếu học tập Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai - HS lắng nghe Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I – MỤC TIÊU: - HS hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ ). - Nhận biết tác dung của dấu hai chấm (BT1); - Bước đầu dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II – ĐỒ DÙNG: GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. HS: Có vở làm bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ + MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết - GV kiểm tra lại BT1, 4 - GV nhận xét và chấm điểm 2-Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - GV kết luận, chốt lại ý đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải: + Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm - GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức 2-3HS - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) - HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn - HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm - HS thực hành viết đoạn văn vào VBT - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I – MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ + Yêu cầu HS nêu rõ từng hàng của các số sau đây: 653 750 . GV nhận xét. 2-Bài mới: Giới thiệu bài * Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Hướng dẫn lại các thao tác trong SGK. - Yêu cầu HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài tập rồi thực hành đếm. - GV nhận xét chữa sai. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả. - GV nhận xét chữa sai. Bài 3 ( cột 2) : - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi làm bài. - GV nhận xét chữa sai. 3. củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tốt và nhắc các em còn lại phấn đấu thêm. - 2 HS nêu rồi đọc. - Lắng nghe. - Đại diện nêu. - 4 HS lên bảng đếm. - Tự chữ bài vào vở. - Cả lớp làm bài. 2 HS đọc KQ - Tự chữa bài vào vở. - 2 HS đọc kết quả bài làm. - Lắng nghe rồi chữa bài. - Cả lớp lắng nghe. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu cuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ Sự tích hồ Ba Bể -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện - GV nhận xét và chấm điểm 2-Bài mới: + Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi và kể mẫu đoạn 1. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, chốt lại - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: - HS kể - HS nhận xét - Cả lớp lắng nghe. - HS nghe - HS trả lời Đoạn 1: + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. Đoạn 2: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo từng khổ thơ - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - Cả lớp lắng nghe. SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 2. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 3. - Báo cáo tuần 2. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn và diện xoá đói giảm nghèo. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 3 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 3 - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: