Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Kể chuyện

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

 - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:

 Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 1. Kiểm tra bài cũ

 2 em nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” sau đó nói ý nghĩa câu chuyện.

 GV nhận xét, cho điểm.

 2 Dạy bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài

b. Tìm hiểu câu chuyện:

- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/200
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Kĩ Thuật:
VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I- Mục tiêu:
 	 - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu.
 	 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.( gút chỉ)
 - Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu.Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt chỉ, kéo cắt vải.Khung thêu cầm tay, sap hoặc nến, phấn màu, thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài khuy bấm.Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy - hoc:
 1. Kiểm tra - bài cũ: 
- KT sự chuẩn bị của HS.
 2.Day bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài 
*) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
 quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
*) HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- HD HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải.
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác.
3: Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học
 VN học bài và CB bài sau
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thước may. + Thước dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ hán việt thông dụng)về chủ điểm thương người như thể thương thân(BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng( nhân) theo hai nghĩa khác nhau : người, lòng thương người (BT2,3). 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong GĐ mà có phần vần: 
 - Có 1 âm: bố, mẹ, chú, dì, 
 - Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu 
2. Dạy bài mới: . 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
 1 em đọc yêu cầu, từng cặp HS trao đổi làm vào vở, 4 - 5 cặp làm vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày.
GV chốt lại lời giải đúng:
a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm .
b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn.
c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, .
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập.
+ Bài 2: 
 Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp làm vào vở bài tập. GV phát phiếu riêng cho 4 - 5 cặp làm.
- Những HS làm phiếu lên trình bày kết quả trước lớp.
- Lời giải đúng:
a) Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài.
b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
+ Bài 3:
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo nhóm vào giấy khổ to. Đại diện các nhóm lên dán.
VD: Nhóm a:
 - Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
 - Chú em là công nhân ngành xây dựng. 
 - Anh ấy là một nhân tài của đất nước.
 - Ê - đi - xơn đã có cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại.
Nhóm b: 
 - Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
 - Mọi người trong nhà sống với nhau rất nhân hậu.
 - Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức.
 - Bà em là người rất nhân từ, độ lượng.
+ Bài 4:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và trao đổi theo cặp về 3 câu tục ngữ.
- Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
Các nhóm nêu lời giải của nhóm mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Toán Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số .
	- GD ý thức học tập bộ môn.
II. Đò dùng dạy học:
	Bảng phụ + SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng các số có 6 chữ số.
- Nhận xét và cho điểm.
HS: 3 - 5 em đọc các số đó.
2 Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
 + Bài 1:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết 653267. 
? Chữ số 7 thuộc hàng nào
+) HS suy nghĩ trả lời
- Hàng đơn vị
? Chữ số 6 thuộc hàng nào
- Hàng chục
? Chữ số 2thuộc hàng nào
- Hàng trăm
? Chữ số 3 thuộc hàng nào
- Hàng nghìn
? Chữ số 5 thuộc hàng nào
- Hàng chục nghìn
? Chữ số 6 thuộc hàng nào
- Hàng trăm nghìn
- GV cho HS đọc các số:
425301, 728309, 425736,
HS: Nối tiếp nhau đọc số.
+ Bài 2:
a) GV cho HS đọc các số.
b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
- HS nêu y/c bài tập.
Đọc số: 2453,65243,762543,
_ Tự suy nghĩ, trả lời.
+ Bài 3: (a, b, c)
Nêu yêu cầu và tự làm bài, 
 a, 4300, b.24316, c, 24301. d, 180715.
e, 307421. g,999999.
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: (a,b)
Y/c làm vở phần a, b.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét bài.
 Đọc yêu cầu và tự nhận xét quy luật của dãy số.
a, 600000,700000, 800000,
b,380000,390000,400000,
c, 399300,399400,399500
d, 399970, 399980, 399990.
e, 456787, 456788, 456789.
- Lớp đổi vở so sánh KQ.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 	- Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh họa truyện trong SGK.	
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ
 2 em nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” sau đó nói ý nghĩa câu chuyện.
 GV nhận xét, cho điểm.
 2 Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu – ghi tên bài
b. Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
 mò cua bắt ốc.
- Bà làm gì khi bắt được ốc?
 thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
+ Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
 Nhà cửa quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước nấu sẵn, 
+ Đoạn 3: Khi rình bà lão nhìn thấy gì?
Bà thấy 1 nàng tiên từ chum nước bước ra.
? Sau đó bà lão đã làm gì
-Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên.
? Câu chuyện kết thúc thế nào
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.
*) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. HD HS kể chuyện bằng lời của mình:
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em
 em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung câu chuyện, không đọc lại từng câu.
GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp mời 1 HS giỏi kể mẫu.
b. HS kể theo cặp (nhóm)
HS: Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp,nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-> Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Từ đó con
người phải thương yêu nhau, ai sống có hậu, thương yêu mọi người sẽ 
- GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ.
Ngày soạn: 4/9/2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm.
 - Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.(trả lời được CH sgk ; thuộc 10 thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Sau khi đọc xong toàn bài em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao
- Nhận xét, cho điểm.
3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
HS: Tự nêu những hình ảnh thể hiện sự bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu. 
 2 Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu - ghi đầu bài:
HS: Quan sát tranh, nghe giới thiệu.
b. Luyện đọc:
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2,3 lần )
? Bài thơ chia làm mấy đoạn
GV nghe HS đọc và sửa sai cho những em đọc sai + giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
 - Đọc theo cặp . 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*) Tìm hiểu bài:
? Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, 
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào
 Tấm Cám, Thị thơm, .
GV có thể hỏi HS về nội dung 2 truyện đó, sau đó nói về ý nghĩa của 2 truyện đó.
? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta
Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, 
? Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế nào 
 Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, 
*) Hướng dẫn HS đọc diễn cảmHTL
- GV nghe và khen những em đọc hay.
3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ theo trình tự:
- GV đọc mẫu.
- HS: Đọc diễn cảm theo cặp
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 Toán Tiết 8
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, Lớp nghìn .
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ kẻ như phần đầu bài học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.bài mới:
a. Giới thiệu lớp nghìn, lớp đơn vị:
? Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn
HS: Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu
? Lớp đơn vị gồm những hàng nào
HS: hàn ... bột đường mà các em ăn hàng ngày
? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
HS: Suy nghĩ trả lời.
 Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV bổ sung và kết luận.
HS: - Làm việc với phiếu học tập.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 3. Củng cố dặn dò.
- Qua bài học muốn giữ vệ sinh môi trường các em cần làm gì.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài.
Toán Tiết 9
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
	- So sánh được các số có nhiều chữ số.
	- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp + SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:	
- Kiểm tra bài làm của HS 
- Nhận xét cho điểm.
HS: Lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu:
b.So sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh 99578 và 100000.
- GV viết lên bảng: 99578 ... 100000
Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu <.
Vì số 99578 có 5 chữ số
100000 có 6 chữ số.
5 < 6 vì vậy 99578 < 100000
- Cho HS nêu nhận xét:
Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
c. So sánh 693251 và 693500:
Gv viết lên bảng 693251 ... 693500
HS: Lên bảng viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu < (ta so sánh các hàng với nhau. hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn).
=> Nhận xét chung.
*) Thực hành:
+ Bài 1: 
 Tự làm bài vào vở nháp.
 + 2 HS lên bảng làm bài.
999 < 10000; 653211= 653211
99999 < 100000. 43256< 432510
726585 > 557652. 845713 < 854713
+ Bài 2:
 Tự làm bài sau đó chữa bài.
- Số lớn nhất: 902011
+ Bài 3:
 Nêu cách làm, tự làm bài .
Kết quả đúng:
2467; 28092; 932018; 943567.
+ Bài 4: (HSKG)
 Tự làm bài vào vở.
- 999, 100, 999999, 100000.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Địa lý Tiết 2
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
	+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: 
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
II. Đồ dùng: 
	Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Dãy Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ  Việt Nam:
* HĐ1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp.
+ Bước 1:
- GV chỉ vị trí của dạy núi HLS trên bản đồ Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK.
- HS: Dựa vào lược đồ và kênh chữ mục 1 trong SGK để trả lời câu hỏi:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất
? Dãy núii Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà.
? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km
? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào 
Sa Pa, đỉnh pan - xi - păng,
+ Bước 2: Gọi HS trình bày.
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa và bổ sung.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm.
 làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau:
 - Chỉ đỉnh Phan - xi - păng trên hình 1 và cho biết độ cao?
- Tại sao đỉnh núi đó được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
QS H2 hoặc tranh ảnh để mô tả đỉnh núi?
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
*) Khí hậu lạnh quanh năm
* HĐ3: làm việc cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
HS: 1 - 2 em trả lời trước lớp.
- GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý bàiViệt Nam treo tường.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài
HS: Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
Ngày soạn: 6/9/2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán .Tiết10
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ + SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài:
 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn.
HS: 1000, 10000, 100000, 100000.
- GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000
- GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0.
 - có 6 chữ số 0.
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng.
 Viết bảng con 10 000 000.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng.
 Viết bảng con 100 000 000.
- GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó thôi cho HS nêu.
à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
c. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu
+ Bài 2:
HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.
Kq:50000000;90000000;60000000;30000000; 70000000;200000000;40000000;80000000;
100 000 000; 200 000 000; 300 000 000
+ Bài 3: Cột2
HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
50000 ( có 5 chữ số, có 4 chữ số 0)
7000000 ( có 7 chữ số , có 6 chữ số 0)
36000000( có 8 chữ số , có 6 chữ số 0)
900000000 (có 9 chữ số , có 8 chữ số 0)
+ Bài 4: (HSKG)
HS: 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ số 0 tiếp theo.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Thể dục Tiết 4
ĐỘNG TÁC QUAY SAU
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐỨNG, NHẢY NHANH
I. Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật quay trái, quay phải, đi đều.
- Học kỹ thuật động tác quay sau.
- Trò chơi “Nhảy đứng, nhảy nhanh”.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường - còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay phải, trái, đi đều.
HS: - Tập cả lớp do GV điều khiển.
- Chia các tổ tập theo tổ.
+ GV quan sát sửa sai.
- Học kỹ thuật động tác quay sau.
+ GV làm mẫu 2 lần chậm và giảng giải, phân tích để HS nắm được.
HS: - Cho 3 HS tập thử.
- Cả lớp tập theo điều khiển của GV.
- Chia tổ tập theo tổ.
+ GV quan sát, nhận xét HS tập.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi.
- Giải thích cách chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
HS: - Nghe.
- Một tổ chơi thử.
- Cả lớp cùng chơi 1 - 2 lần.
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
HS: Hát, vỗ tay theo nhịp.
Âm nhac
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
 TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu: 
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể 
hiện tính cách nhân vật. (ND ghi nhớ)
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) kể lai được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2).
	- KNS: Tìm kiếm và sử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	1.Đồ dùng: - Bảng phụ.
	2.Phương pháp: Đóng vai, HĐ nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào
 - 2 em nêu lại phần ghi nhớ.
 - Qua hành động, lời nói, hình dáng và ý nghĩ của nhân vật.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần nhận xét:
- GV phát cho 3 - 4 em phiếu làm và dán lên bảng, còn lại làm vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở ĐĐ ngoại hình của chị Nhà Trò.
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này (ý 2)
HS: Trả lời miệng.
=> GV kết luận lời giải đúng:
Ý1:- Sức vóc gầy yếu bự những phấn 
- Cảnh: mỏng như non, ngắn quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài điểm vàng.
Ý 2: Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp.
c. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
d.Phần luyện tập:
+ Bài 1: GV viết sẵn đoạn văn vào giấy dán lên bảng, gọi 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả trả lời câu hỏi. Cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn và tự gạch vào vở bài tập.
a) Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
b) Thân hình đầu gối cho thấy chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo luôn vất vả. 
- Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú rất hiếu động 
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
- 2 - 3 HS thi kể, cả lớp nhận xét bổ sung.
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu: 
	 - Học sinh nắm được, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua.
 - Biết phương hướng tuần tới 
 - GD ý thức phê, tự phê cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Các đồ dùng học tập
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
	- Lớp trưởng đánh giá ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua 
	- GV đánh giá chung 
 1, Đạo đức : 
 Ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn.
2,Học tập : 
Có ý thức học bài trước khi đến lớp.
 3, Thể dục vệ sinh : - TD. Ra nhanh,tập đều
 - Lớp, CN sạch, gọn, ngăn nắp.
 4, Chuyên cần: Đi hoc đều, đúng giờ.
 *) Hoạt động đội: - Hát đội ca: Đồng Thanh 
 Hát về chủ điểm vui tới trường: Đồng thanh, cá nhân.
 	 - GV nhận xét chung 
 + Tuyên dương : 
 + Nhác nhở : 
 + Phương hướng tuần sau : - thực hiện y/c của trường đề ra.
 - Đi học đều đúng giờ.
 - Vui văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_ki.doc