Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

I. MỤC TIÊU:

 1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .

-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .

 - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 2 - Giáo dục :

- Thể hiện sự thông cảm .

- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .

II. CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2012 
Chào cờ
.................................................................................
Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(tiếp theo)
 Theo Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
 - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
 2 - Giáo dục :
- Thể hiện sự thông cảm .
- HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh họa trong SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1 Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét . 
2. Giới thiệu bài 
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).
- Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm .
- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
4. . Nhận xét - Dặn do
 - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học..
- Vài hs trả lời.
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời 
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: 
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc 
* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
- Trao đổi ý kiến. 
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
- Trả lời.
.................................................................................
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
2 - Giáo dục:
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
Nhận xét , cho điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
1. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo bảng phóng to trang 8
 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
2. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
3. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
è Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .
* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .* Củng cố phân tích cấu tạo số 
4. Củng cố : 
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Nhận xét lớp. 
- Vài hs trả lời.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
HS nhắc lại
HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
- Thực hành
- HS phân tích mẫu 
a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bàib/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
HS tham gia trò chơi
.................................................................................
Lịch sử 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
- Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
2 - Giáo dục:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
 Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài mới: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
Treo bản đồ . 
Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.
GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS 
-Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ
GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. 
4. Củng cố
-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
-Nhận xét lớp. 
- Vài hs trả lời.
Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.
*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS Thực hành:
* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
- Hs thực hiện.
.................................................................................
Đạo đức 
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
2 - Giáo dục:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
*HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3
- Chia nhóm và giao việc *KNS
 Kl: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
 - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . )
c - Hoạt động 2 : Trình ... thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
Đọc SGK nắm thông tin
-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr11
-HS trả lời 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì
HS làm việc cá nhân với phiếu 
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung, sữa chữa
.................................................................................
Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012.
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 )
 2 - Giáo dục :
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
II. CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài mới
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.
Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập
Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Tổ chức nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. 
-Tổ chức hoạt động.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
=>Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
4. Nhận xét - Dặn dò : 
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
- Nhận xét tiết học.
 HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục”
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện.
-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc.
- Các chi tiết ấy nói lên
*Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. 
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
...............................................................................
Toán 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu kẻ khung như BT 4/14 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.
- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động : 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 
*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.)
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu 
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu.
Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào.
Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học.
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK) 
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp. 
4.Nhận xét - Dặn dò : 
 Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
-Nhận xét lớp. 
- HS lên bảng viết 
- HS đọc: một triệu
 một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
- HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
- Viết số vào vở.
-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.
.................................................................................
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
..
Địa lí 
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . .
2 - Giáo dục:
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:”
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài mới: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
 *Câu hỏi: 
*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?
*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
 4. Củng cố : 
-Nhận xét lớp. 
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa 
- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
.
.................................................................................
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 2
I.MỤC TIÊU:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định. Giúp học sinh nhận được ưu, khuyết 
điểm trong tuần.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
2.Phương hướng tuần sau.
 - Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 3.Sinh hoạt văn nghệ;

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_pham_thi_hong_hanh.doc