Toán (Tiết 6)
Các số có 6 chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn.
- Biết đọc, viết thành thạo các số có 6 chữ số.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- Các thẻ ghi số được gắn trên bảng.
- Bảng phụ ghi các hàng của số có 6 chữ số.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN :2 (Từ ngày : 27-08-2012 đến ngày :31-08-2012) Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học Hai 27/08/12 2 Chào cờ 6 Toán Các số có 6 chữ số Phiếu học tập 2 Âm nhạc Học hát bài: Em yêu hoà bình... Băng nhạc, nhạc cụ gõ đệm . 3 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Tranh minh họa bài TĐ 2 Kỹ thuật Vật liêu,dụng cụ cắt,khâu thêu Kéo cắt, vải,chỉ màu,kim khâu Ba 28/08/12 3 Thể dục Quay phải, quay trái, dàn hàng... Chuẩn bị 1 còi 7 Toán Luyện tập Phiêú học tập 2 Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt) Bản đồ ĐLTNVN và BĐHCVN 2 Chính tả Mười năm cõng bạn đi học Bảng phụ viết bài tập 2a. 3 Khoa học Trao đổi chất ở người (tt) Phiếu học tập và Bộ đồ chơi Tư 29/08/12 3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết Giấy khổ to và bút dạ(dùng theo nhóm) 2 Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: vẽ hoa, lá Tranh ảnh hoa,lá và bông hoa 8 Toán Hàng và lớp Phiếu học tập 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. 2 Địa lý Dãy Hoàng Liên Sơn Bản đồ ĐLVN,tranh, ảnh . Năm 30/08/12 4 Thể dục Động tác quay sau. Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Chuẩn bị 1 còi và kẽ sân chơI trò chơi. 4 Tập dọc Truyện cổ nước mình Tranh minh họa bài TĐ 9 Toán So sánh các số có nhiều chữ số Phiếu học tập 3 Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật. Giấy khổ to kẽ sẵn và bút dạ (dùng theo nhóm) 4 Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, và.... Phiếu học tập và tranh minh họa SGK. Sáu 31/08/12 4 Luyện từ và câu Dấu hai chấm Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. 2 Đạo đức Trung thực trong học tập (Bài 1 + 2) Chuẩn bị mẫu chuyện,tấm gương về sự trung thực HT. 10 Toán Triệu và lớp triệu Phiếu học tập 4 Tập làm văn Tả ngoại hình nhân vật Giấy khổ to viết y/c BT1. 2 Sinh hoạt Kiểm điểm trong tuần ------------------------------------------------------------ Thứ hai, ngày 27 tháng 08 năm 2012 Toán (Tiết 6) Các số có 6 chữ số I. Mục tiêu Giúp học sinh - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn.... - Biết đọc, viết thành thạo các số có 6 chữ số. - Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ ghi số được gắn trên bảng. - Bảng phụ ghi các hàng của số có 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên kiểm tra, chấm vở bài tập của 10 em. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ôn tập về các hàng: đơn vị, chục, trăm.... + Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng mấy đơn vị). + Hỏi tương tự cho đến hàng chục nghìn. - Hãy viết số 1 trăm nghìn + Số 100.000 nghìn có mấy chữ số. c) Giới thiệu số có 6 chữ số - Giáo viên treo bảng phụ + Giới thiệu số: 432.546 - Nêu tên các hàng của số và giá trị các chữ số đó. - Gọi học sinh viết số. + Giới thiệu cách viết số: 432.516 Giáo viên nhận xét và hỏi - Số 432.516 có mấy chữ số? - Khi viết số này ta bắt đầu viết từ đâu? - Giáo viên khẳng định: Đó là cách viết số có 6 chữ số. + Giới thiệu cách đọc số 432.516 - Cách đọc số: 432.516 và 32.516 có gì khác? - Giáo viên viết bảng từng cặp số và gọi nhiều em đọc: 12.357 và 312.357 81.759 và 381.759 d) Luyện tập thực hành Bài 1: Gắn các thể ghi số vào bảng số. Yêu cầu học sinh đọc và viết số này. - Nhận xét. Bài 2: - Học sinh tự làm bài. - Đổi vở chéo và kiểm tra. - Gọi 2 học sinh lên bảng; 1 em đọc số trong bài cho em kia viết số. Bài 3: Giáo viên viết số bất kỳ trong bài tập rồi gọi học sinh đọc số - giáo viên nhận xét. Bài 4: Giáo viên đọc từng số (trong hoặc ngoài bài) Học sinh viết Hoạt động học - 2 em lên bảng làm + Với n = 3 thì 14 x n = 14 x 3 = 42. + Với m = 72 thì m : 9 = 72 : 9 = 8. +...... - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: + 10 đơn vị: 1 chục (1 chục = 10 đơn vị) + 10 chục nghìn = 100 nghìn. + 1 học sinh viết bảng, học sinh khác viết vào bảng con: 100.000 - Có 6 chữ số: chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. - Học sinh quan sát bảng số. - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - 1 em lên bảng viết. - 2 em lên bảng viết. Học sinh khác viết bảng con. - Có 6 chữ số. - Viết từ trái sang phải: từ hàng cao đến hàng thấp. - 2 em đọc. - Khác ở hàng trăm nghìn (4 trăm nghìn và 3 trăm nghìn). - 4 em đọc từng cặp số đó. - 2 em lên bảng, học sinh khác làm vở bài tập. a. 313.241 b. 523.453. - Học sinh dùng bút chì làm vào SGK, 2 em đổi vở. - Học sinh lần lượt đọc trước lớp, mỗi em đọc 3 - 4 số. - Học sinh viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét chung bài làm bảng con. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Hướng dẫn về nhà: đọc và viết các số sau: a. Số gồm 4 trăm nghìn 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. b. Số gồm 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. ------------------------------------------------ Âm nhạc (Tiết 2) Học hát bài: Em yêu hoà bình Nhạc và lời: Nguyễn Đức Toàn (Giáo viên dạy nhạc – Soạn giảng ) --------------------------------------------- Tập đọc (Tiết 3) Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt) I. Mục tiêu - Đọc đúng: sừng sững, bép múp béo míp, quang hẳng, lủng củng... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ, đúng dấu câu. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp ba, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng. - Hiểu nội dung chuyện: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Giáo dục các em noi gương nhân vật Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 15 SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Mẹ ốm - 2 em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời SGK. - 2 em đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 và nêu ý chính phần 1. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài Treo tranh và hỏi: nhìn vào tranh em hình dung ra cảnh gì? - Học sinh lên thực hiện yêu cầu. - Học sinh khác nhận xét. - Quan sát tranh minh họa. - Cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện, bênh vực chị Nhà Trò. - Giáo viên giới thiệu: ở phần 1 các em đã biết cuộc gặp gõ Dế Mèn, Nhà Trò. Dế Mèn biết tình cảnh đáng thương của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp Nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp Nhà Trò. Bài hôm nay các em sẽ rõ b) Luyện đọc - Yêu cầu học sinh mở SGK/15 gọi 3 em đọc nối tiếp 3 lượt. - 1 em đọc lại toàn bài. - Tìm hiểu nghĩa của từ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Học sinh 1: Bọn nhện .... hung dữ. - Học sinh 2: Tôi cất tiếng .... giã gạo. - Học sinh 3: Tôi thét .... Quang hẳn. - 1 em đọc to, học sinh khác theo dõi. - 1 em đọc từ chú giải. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. - Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời Dế Mèn dứt khoát. - Đoạn 3: Giọng hả hê, lời Dế Mèn rành rọt. Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ: sừng sững, lủng củng, im như đá, cong chân, nặc nô, co rúm, thét... * Tìm hiểu bài - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì? Dế Mèn đã hành động như thế nào, các em tìm hiểu bài hôm nay. Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn nhện sẽ làm gì với trận địa đó? - “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là gì? Đoạn 1: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời đọan 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - Giáo viên ghi bảng? Đoạn 2: Dế Mèn làm cách nào cho bọn nhện phải sợ? - Thái độ của bọn nhện ra sao? Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? - Cho vài em nhắc lại? Đoạn 3: - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? - ý chính đoạn 3? - Gọi học sinh thảo luận theo cặp. Học sinh đọc trên bảng phụ để hiểu nghĩa các từ: - Dế Mèn xứng đáng với danh hiệu nào? (phù hợp nhất). - Đoạn trích này ca ngợi điều gì? - Giáo viên ghi đại ý. - Thi đọc diễn cảm. - Để đọc tốt 2 đoạn trích này các em cần đọc giọng như thế nào? - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. - Bọn nhện. - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt. - Đọc thầm và trả lời. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia.. lủng củng những nhện rất hung dữ. - Bắt Nhà Trò phải trả nợ. - sừng sững: dáng 1 vật to lớn chắn ngang tầm nhìn. - lủng củng: lộn xộn, không có ngăn nắp. - ý 1: Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc to thành tiếng. - Thấy vị chúa trùm nhà Nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. - Lúc đầu đanh đa, nặc nô sau co rúm lại, rập đầu xuống đất... ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc thành tiếng. - Thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp... cứ sợ món nợ bé tí tẹo của Nhà Trò yếu, nghèo... và còn đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cũng dạ rân... phá hết hay tơ chăng lối. - Cảnh: bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì lo lắng. ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - Võ sĩ: người sống bằng nghề võ, tráng sỹ, chiến sỹ, hiệp sỹ, dũng sỹ, anh hùng. - hiệp sỹ. - Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - 2 em. Đoạn 1: giọng văn căng thẳng, hồi hộp. Đoạn 3: giọng hả hê lời Dế Mèn. - 5 học sinh đọc, học sinh khác nhận xét. 3. Củng cố dặn dò Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì? Các em về đọc bài và trả lời câu hỏi. ---------------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 2) Vật liệu - Dụng cụ cắt - Khâu - Thêu (Tiết 2) I. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số vật liệu khâu và thêu. - Khi tập khâu và thêu em cần chọn vải như thế nào? - Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - Vải, chỉ. - Chọn vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 2. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Hãy quan sát H4 và kim khâu mẫu, mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. - Hãy quan sát hình 5a, 5b, 5c. - 1 em đọc nội dung b, mục 2. - Nêu cách xâu chỉ vào kim? (Học sinh vừa nêu vừa thực hành) - Vê nút chỉ như thế nào? - Giáo viên làm mẫu - Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau nhưng cấu tạo giống nhau: mũi kim - thân kim - đuôi kim có lỗ xỏ chỉ. - Cắt 1 đoạn chỉ 50, 60 cm vuốt nhọn 1 đầu chỉ. Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên. Tay phải xây chỉ vào lỗ kim. Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim kéo 1/3 sợi chỉ. - Tay trái cầm ngang sợi chỉ (cách đầu chỉ 10 cm). Tay phải cầm ... t Bài 1: + Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, c. - Gọi nhiều em trả lời. c) Phần ghi nhớ - Dấu 3 chấm có tác dụng gì? - Học sinh đọc phần ghi nhớ, giáo viên ghi bảng, nhắc học sinh thuộc. d) Luyện tập * Bài 1 (cặp) - Học sinh đọc nội dung bài 1. - Yêu cầu làm việc theo cặp. - Gọi nhiều em trả lời. - Nêu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu a? - Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu b? Bài 2: (cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh. Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là nhữung lời đối thoại) - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét (vd: SGK/70) Hoạt động học - Học sinh 1: Bài 1 - Học sinh 2: Bài 4 - Lắng nghe giáo viên giới thiệu. - 3 em, mỗi em đọc 1 ý. - Học sinh khác đọc thầm. a. Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ (dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép). b. Dấu 2 chấm báo hiệu cấu sau là lời nói của Dế Mèn (dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng). c. Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích những điều lạ... - 2 em đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 em, mỗi em đọc 1 ý. - Từng cặp các em đọc thầm và trao đổi về tác dụng của dấu 2 chấm trong các câu: Câu a: Dấu 2 chấm thứ nhát (phối hợp dấu gạch đầu dòng) báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi“ (cha) Dấu 2 chấm thứ 2 (phối hợp với dấu “ “) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: dấu 2 chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước. - 1 em đọc to, học sinh khác đọc thầm. - Học sinh thực hành viết đoạn văn vào vở 1- 2 em đọc trước lớp và giải thích tác dụng của dấu 2 chấm. 3. Củng cố dặn dò - Dấu 2 chấm có tác dụng gì? - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu 2 chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó. ----------------------------------------------- Đạo đức (Tiết 2) Trung thực trong học tập (BàI 1+ 2) I. Các hoạt động 1. Bài cũ Học sinh đọc phần ghi nhớ Giáo viên nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Thực hành luyện đọc Bài 3: Thảo luận nhóm: - Giáo viên kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. Bài 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được + Em nghĩ gì về mẩu chuyện tấm gương đó? Giáo viên kết luận: xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các bạn đó? Bài 5: Mời 2 nhóm trình bày, lớp thảo luận. + Em có suy nghĩ gì về tiêu phẩm vừa xem. - Nếu em ở vào tình huống đó em sẽ hành động như thế nào? Vì sao? - 2 em đọc. - Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. - Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. - Báo lại để cô sửa điểm cho đúng. - Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là thiếu trung thực trong học tập. - 2 em trình bày. - Cả lớp thảo luận. - Học sinh tự do phát biểu. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm. - Học sinh nói theo ý mình. 3. Củng cố dặn dò - Vài em đọc lại mục ghi nhớ. - Thực hành: thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhỏ bạn cũng thực hiện. ----------------------------------------------- Toán (Tiết 10) Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu - Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc, viết các số tròn triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, các hàng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ - 1 em lên bảng nêu cách so sánh 2 số có nhiều chữ số. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, triệu. + Hãy kể tên các hàng đã học theo thức tự từ bé đến lớn. + Hãy kể tên các lớp đã học - 1 em lên bảng, học sinh khác làm bảng con, giáo viên đọc, học sinh viết số: 1 trăm, 1 nghìn, 10 trăm nghìn. Hoạt động học - Học sinh so sánh và nêu - Hàng đơn vị, hàng chục... hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị, lớp nghìn. - 100, 1.000, 10.000, 100.000, 1.000.000. Giáo viên giới thiệu: 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1.000.000 10 triệu còn gọi 1à 1 chục triệu, viết là: 10.000.000 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu: 100.000.000 Lớp triệu gồm các hàng: Triệu Chục triệu Trăm triệu - Giáo viên hỏi học sinh về các chữ số trong các số trên. + Kể tên các hàng, các lớp đã học? c) Luyện tập Bài 1: + Một triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? + 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? + Em hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. + Giáo viên chỉ (không theo thứ tự) cho học sinh đọc các số đó. Bài 2: Tương tự như bài 1 - Giáo viên hỏi: 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu. - Học sinh đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu? - Gọi 1 em đếm, 1 em viết số. Bài 3: Học sinh tự làm vào vở. - Mỗi số đó có bao nhiêu chữ số? Mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - Học sinh thi đua kể. - Là 2 triệu. - Là 3 triệu - 1 em đến. - 1 em lên viết, học sinh khác viết bảng con. - Nhiều em đọc, cả lớp đọc. - 2 chục triệu. - 4, 5 em đếm. - 2 em thực hiện. - 2 em lên viết số. - Nhiều em trả lời. Bài 4: Giáo viên kẻ bảng và gọi học sinh đọc và viết số. Học sinh viết, nháp và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc nhở học sinh về học bài và xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------- Tập làm văn (Tiết 2) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1(để trống chỗ) để học sinh điền ngoại hình của nhân vật. - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2 em trả lời a) Kể lại hành động của nhân vật cần chú ý đến điểm gì? b) Học sinh kể lại câu chuyện đã giao (2 em kể) - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn - Giáo viên chia nhóm, phát bút dạ. - Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Yêu cầu các nhóm bổ sung - Kết luận: - 3 học sinh đọc tiếp nối - Hoạt động trong nhóm - 2 nhóm cử đại diện trình bày. - Học sinh bổ sung 1. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn... - Cánh: hai cánh mỏng như hai cánh bướm non. - Trang phục: mặc áo thâm dài... chấm điểm vàng. 2. Ngoại hình Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: Tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt. Giáo viên kết luận: những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. c) Ghi nhớ (SGK) - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Tìm trong những bài đã học hoặc những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật. - 3 em đọc “Không thể lẫn lộn chị Chấm với bất cứ người nào khác....” Giáo viên nói: Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là 1 con người rất khoẻ mạnh, tự nhiên, sắc sảo. 3. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời: + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc, các chi tiết ấy nói lên điều gì? Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài cho học sinh quan sát tranh minh họa. - Yêu cầu kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình. - Yêu cầu học sinh kể Nhận xét tuyên dương - 2 em nối tiếp nhau đọc. - Đọc thầm, dùng bút chì gạch dưới những chi tíet miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc “Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo trễ..”. - Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - 1 học sinh đọc yêu cầu SGK. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh tự làm bài vào vở. - 3 em kể: “ Một hôm bà ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ. Con ốc tròn và nhỏ xíu như cái chén uống nước trông thật đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh bà ngắm mãi và không thấy chán”. 4. Củng cố dặn dò - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Tại sao chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. - Giáo viên nhận xét chung tiết học. - Dặn học sinh học thuộc phần ghi nhớ; viết lại bài 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- Sinh hoạt (Tiết 2) Kiểm điểm trong tuần I. YấU CẦU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2. - Biết phỏt huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại cũn mắc phải. - Xõy dưng ý thức tự giỏc, kỉ luật trong sinh hoạt. II.Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần. -Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của hs III. LấN LỚP: Baựo caựo: - Caực toồ baựo caựo tỡnh hỡnh cuỷa toồ mỡnh trong tuaàn qua Lụựp trửụỷng nhaọn xeựt tỡnh hỡnh hoaùt ủoọng cuỷa lụựp trong tuaàn: Lụựp trửụỷng ủeà ra keỏ hoaùch cho tuaàn tụựi: - ẹeỏn lụựp ủuựng giụứ, ủaàu toực goùn gaứng, quaàn aựo saùch seừ. Mang ủuỷ duùng cuù hoùc taọp. - Thửùc hieọn nghieõm tuực truy baứi ủaàu giụứ. - Trửùc nhaọt veọ sinh phong học cho nghieõm tuực. - Tớch cửùc haờng haựi trong hoùc tập. 1/ Gv nhận xột chung: - Duy trỡ tỷ lệ chuyờn cần cao. - Đi học đầy đủ, đỳng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, cú ý thức. - Cú ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dựng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thõn thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em chưa cú ý thức tự rốn, tự giỏc trong học tập . - Đi học hay quờn đồ dựng. - Khả năng tiếp thu cũn chậm . - Hay nghịch . - Chữ xấu + ẩu . 2/ Gv vạch phương hướng: - Phỏt huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyờn kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyờn một số em lười. - Rốn ý thức tự quản, tự học. - Tham gia sinh hoạt và xây dựng nề nếp thật tốt. - Tiếp tục duy trì nề nếp,thực hiện tốt nội qui của nhà trờng. - Chỉnh đón tác phong học sinh thật nghiêm túc. 3/ Kết thúc - Chơi trò chơi: “con thỏ” ------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: