Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Tuyết Mai

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

-Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).

-Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

-GD HS có tấm lòng nghĩa hiệp thưong người.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh học nội dung bài học.

-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.ÔĐTC :

2.Bài cũ :

 Đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.

Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Trần Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 
?&@
Từ ngày : 23/08/2010 đến 27/08/2011
Thứ/ ngày
Tiết
Môn
Tên bài giảng
HAI
23/ 08 / 2010
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
ïToán
Lịch sử
Đạo đức
DếÁ Mèn bênh vực kẻ yếu ( T2 )
Các số có sáu chữ số
 Làm quen với bản đồ
Trung thực trong học tập ( T2 )
BA
24 / 08 / 2010
1
2
3
4
5
Chính tả
Hát nhạc
Toán
LTV
Khoa học
Mười năm cõng bạn đi học ( N-V )
Luyện tập
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
Trao đổi chất ở người
TƯ
25 / 08 / 2010
1
2
3
4
5 
Tập đọc
Thể dục
Toán
Kể chuyện
TLV
Truyện cổ nước mình
Hàng và lớp
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Kể lại hành động của nhân vật
NĂM
26 / 08 / 2010
1
2
3
4
LTVC
Mĩ thuật
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Dấu hai chấm
So sánh các số có nhiều chữ số
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu
SÁU
27 / 08 / 2010
1
2
3
4
5
TLV
Thể dục
Toán
Địa lí
Sinh hoạt
Tả ngoại hình nhân vật..
Triệu và lớp triệu
Dãy Hoàng Liên Sơn
THỨ HAI 
 Tiết 1 : CHÀO CỜ
˜™—–˜™—–˜™—–
 Tiết 2 : TẬP ĐỌC
 Bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
-Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
-Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
-GD HS có tấm lòng nghĩa hiệp thưong người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh học nội dung bài học.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ÔĐTC :
2.Bài cũ : 
 Đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
Hoạt động 2 : Luyện đọc
 Yêu cầu HS đọc nối tiếp ( 3 lượt )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
-GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
+ GV chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
(?) Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào
(?)Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
(?)Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
(?)Bọn nhện đã hành động như thế nào?
 (?) Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Gọi HS đọc nối tiếp bài .
-GV khen ngợi hs đọc diễn cảm và giúp đỡ HS đọc chưađọc đúng chưa đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
- Đọc mẫu (diễn cảm )
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
-Gọi HS đọc cả bài.
 -Theo dõi nhận xét.
Lắng nghe ,nhắc tựa bài
-3 HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
4 nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
=>Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ .
=>Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
=>Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. )
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
=>Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
=>Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức bất công ,bênh vực chịNhàTrò yếu đuối bất hạnh .
 Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Lắng nghe
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Thi đọc diễn cảm.
-2 HS đọc cả bài.
4.Củng cố-Dặn dò :
 -Đưa ra bức tranh và hỏi :Bức tranh cho ta biết gì?
 -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn tiết sau : Truyện cổ nước mình
˜™—–˜™—–˜™—–
 Tiết 3 : TOÁN
 Bài : Các số có sáu chữ số
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đvị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
-Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
-GD học sinh có tính cẩn thận chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
-Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.ÔĐTC :
 2.Bài cũ : Biểu thức có chứa một chữ (tt)
 -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 -GV nhận xét
3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 GV ghi đầu bài lên bảng 
Hoạt động 2 : Số có sáu chữ số
a.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
-GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề nhau.
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 
(?)Số 100 000 có mấy chữ số?
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
-GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
-Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516.
(?)Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1: 
Hãy phân tích mẫu và nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
Bài tập 2:
-HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
-GV hỏi thêm học sinh về cấu tạo thập phân của các số trong bài .Ví dụ: Số nào gồm 8tr nghìn, 3 ch nghìn, 2 nghìn, 7 tr, 5 chục và 3 đvị ?
Bài tập 3: 
-GV viết các số lên bảng, sau đó chỉ số bất kì gọi HS đọc. 
-GV nhận xét.
Bài tập 4 : 
-GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
-HS quan sát.
-10 đvị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
=>Sáu chữ số
-Thực hiện.
=>Số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
-HS lên bảng đọc, viết số.HS còn viết vào vở.
a) 313 241 b) 523 453
-HS làm bài vào vở .
-HS nêu : Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba.
-HS lần lượt đọc hết các số.
-HS viết các số tương ứng.
 4.Củng cố - Dặn dò : 
 -GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”.Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. 
 -Chuẩn bị bài: Luyện tập
 -Làm bài trong VBT
	˜™—–˜™—–˜™—–
 Tiết 4 : LỊCH SỬ 
 Bài : Làm quen với bản đồ ( TT )
I.MỤC TIÊU :
 *Sau bài này học sinh nắm được:
 -Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 -Xác định được 4 hướng chính(Bắc, Nam , Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước.
 -Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
 -Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.ÔĐTC :
2.Bài cũ : 
3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp
(?)Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
(?)Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
(?)Nêu các bước sử dụng bản đồ?
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày.
* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
-Gọi Hs lên bảng chỉ bản đồ.
Chú ý : Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
-Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
=>Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
-HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
-Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ.
 ... n kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học phần nhận xét
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
-Đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-Đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
-HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
-Đọc yêu cầu của bài tập
-Đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
-HS trao đổi, nêu kết luận.
4 Củng cố – Dặn dò:
(?)Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
-GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
-Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
˜™—–˜™—–˜™—–
 Tiết 2 : TOÁN
 Bài : Triệu và lớp triệu
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS 
-Biết về hàng triệu, hàng chục triệum hàng trăm triệu và lớp triệu.
-Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
-Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
-HS có thái độ cẩn thận chính xác khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ÔĐTC :
2.Bài cũ : 
So sánh số có nhiều chữ số.
 -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 -GV nhận xét
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2 : Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-Hãy lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
-Giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
 (?)Hãy đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
 -Giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
Nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
 Hãy nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
Cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1:
 Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
Hãy quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3:
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
Bài tập 4:
GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
-Viết
-Đọc: một triệu
=>Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
-Viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
-Vài HS đếm .
 Sửa bài
 Làm bài
 Sửa & thống nhất kết quả
 Phân tích mẫu
 Làm bài
Sửa
4.Củng cố - Dặn dò :
-Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
-Làm bài trong VBT
˜™—–˜™—–˜™—–
 Tiết 3 : ĐỊA LÍ
 Bài : Dãy Hoàng Liên Sơn
I.MỤC TIÊU :
-HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
-HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
-HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
-Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
-Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
GV ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
(?)Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
(?)Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
(?)Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
(?)Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
-Sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
-Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
-Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
-Giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
(?)Hãy đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
(?)Hãylên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
 -Sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
-Dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
-Dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
 -Trình bày kết quả làm việc trước lớp.chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
-Làm việc trong nhóm theo các gợi ý
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
=>Khí hậu lạnh quanh năm
=>Lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
-Trả lời các câu hỏi ở mục 2
4.Củng cố-dặn dò :
-Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.)
-Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
˜™—–˜™—–˜™—–
SINH HOẠT TUẦN 2
I.Mục tiêu :
 -Giúp học sinh cùng giáo viên nắm tình hình hoạt động của lớp học và từ đó phát huy những ưu điểm , khắc phục những nhược điểm 
 -Rèn kĩ năng phát biểu ý kiến trước đám đông ,khả năng quan sát các bạn trong và ngoài lớp 
 -HS có thái độ ngoan lễ phép , ngày càng nâng cao ý thức tự học .
 -Ôn tập bài :Quốc ca –đội ca 
 II .Chuẩn bị 
- GV. Ban cán sự lớp theo dõi tình hình hoạt động của lớp 
III.Nội dung
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức 3’
2. Đánh giá chung 
 13’
3.Phương hướng tuần tới. 7’
4. Ôn bài: Quốc ca – đội ca 13’
5. Tổng kết 2’
- Bắt nhịp bài hát.
- Giao nhiệm vụ.
KL: Đi học muộn:0
Nghỉ học: o
Không lí do. o
Có lí do:0 
Chưa học bài : Nhắc nhở một số HS chưa học bài 
Vệ sinh cá nhân chưa sạch.0
-Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Không còn hiện tượng quên sách vở.
- Vệ sinh cá nhân sạch.
- Bắt nhịp.
-Theo dõi sửa sai.
-Dặn dò chung.
- Hát đồng thanh.
- Kiểm điểm theo tổ.
- Thành viên tổ đại diện báo cáo về các mặt.
- Triển khai góp ý.
- HS lấy biểu quyết thực hiện.
Hát đồng thanh.
- Hát theo nhóm.
- Hát cá nhân.
- 
˜™—–˜™—–˜™—–˜™—–˜™—–

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2(6).doc