TOÁN ( Tiết 6 )
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số
- Giáo dục : Nhanh nhẹn, vận dụng thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: SGK, đồ dùng.
2. Học sinh: SGK,vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. ?N Định tổ chức(1 phút) :Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở,.
2. Bài cũ (2-3 phút) :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét.
Tuần 2 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Toán ( Tiết 6 ) Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số - Giáo dục : Nhanh nhẹn, vận dụng thực tế II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: SGK, đồ dùng... Học sinh: SGK,vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: ?n định tổ chức(1 phút) :Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở,... 2. Bài cũ (2-3 phút) :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. Bài mới (35 phút) : HĐ1: ÔN Số có sáu chữ số a) Ôn về các hàng - Nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề b) Giới thiệu hàng trăm nghìn c) Viết, đọc số có sáu chữ số - GV treo bảng phụ ( có các hàng từ đơn vị...trăm nghìn ) Sau đó gắn các thẻ số: 100 000, 10 000,....1 lên các cột tương ứng + Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,... bao nhiêu đơn vị ? - GV đính các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng ( SGK) + Số 432 516 gồm bao nhiêu đơn vị ...? - Lập thêm số khác HĐ2: Thực hành Bài 1( Tr9) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập a) HS quan sát, phân tích mẫu, nhận xét b)GV đưa hình vẽ như SGK, 1 HS lên bảng , HS khác làm bằng chì vào SGK - Nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 2 ( Tr.9 )GV đưa bảng phụ, nêu yêu cầu - HS tự làm vào SGK bằng bút chì - 1 HS lên bảng làm. Nhận xét chốt. Bài 3 ( Tr. 9) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập - HS đọc miệng, nhận xét. Bài 4( Tr. 9 ) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập, làm vở - Nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Số có sáu chữ số a) Ôn về các hàng: đơn vị,...nghìn Quan hệ giữa hai hàng liền kề 10 đơn vị = 1 chục 10 chục =1 trăm .......................... b)10ch. nghìn=1trăm nghìn 1 trăm nghìn viết: 100 000 c) Viết, đọc số có sáu chữ số ( SGK) 2. Thực hành Bài 1. Rèn kĩ năng viết số,đọc số có đến 6 chữ số Bài 2. Rèn kĩ năng đọc, viết số có đến 6 chữ số Bài 3.Rèn kĩ năng đọc số có 6 chữ số Bài 4. Rèn kĩ năng viết các số có đến 6 chữ số 4. Tổng kết, củng cố ( 1-2 phút):Khái quát nội dung bài. Hướng dẫn về nhà ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... THể DụC GV bộ môn soạn + dạy Đạo đức (đã soạn ở tuần 1) Tập đọc ( Tiết 3) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhận vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. TL được các câu hỏi ở SGK. HS kha giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4). II. Đồ dùng dạy- học Giáo viên: SGK, bảng phụ Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(1 phút) Bài cũ ( 2-3 phút): Giới thiệu 5 chủ điểm SGK TV4, T1( HS mở mục lục đọc tên chủ điểm, GV kết hợp nói sơ qua về nội dung từng chủ điểm) Bài mới (35 phút) HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài HS khác đọc thầm, GV chia đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài 2-3 lượt , kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ... - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc to - GV đọc diễn cảm HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: * Đoạn 1.( 4 dòng đầu ) + CH1. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? ( Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ ) * Đoạn 2.( 6 dòng tiếp ) + CH2. Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ( Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai giọng thách thứccủa một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô:ai, bọn này, ta.Sau đó thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách * Đoạn 3( còn lại ) HS đọc thầm trao đổi nhóm đôi + CH3. Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ( Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng ) + Sau đó bọn nhện đã hành động như thế nào ? ( Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối ) + CH4: Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ? ( Các dnh hiệu đều phản ánh phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi dnh hiệu vẫn có nét riêng, thích hợp nhất là:Hiệp sĩ Vì : Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công che chở bênh vực giúp đỡ người yếu.) HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - 3HS đọc nối tiếp đoạn, xác định giọng đọc của từng đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc 1đoạn(Trên bảng phụ) GV đọc mẫu,HS nghe xác định giọng đọc, từ cần nhấn... 1-2 HS đọc . HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc . Luyện đọc - lủng củng, nặc nô, co dúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,... - Câu: Ai đứng chóp bu bọn này ? Thật dáng xấu hổ ? có phá hết vòng vây đi không ? Tìm hiểu bài 1. Trận địa mai phục của bọn nhện rất đáng sợ - chăng tơ kín ngang đường, nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp kín 2. Dế Mèn đã phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải - lời lẽ - hành động *Nội dung ( nt) Luyện đọc diễn cảm “ Từ trong hốc đá .... đi không” Tổng kết- Củng cố( 1phút): Khái quát nội dung bài + Em khâm phục điểm gì ở nhân vật Dế Mèn? 5. Dặn dò(1phút) : Nhận xét giờ học. HD về nhà. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Mĩ THUậT GV bộ môn soạn + dạy KHOA HọC GV bộ môn soạn + dạy Toán ( Tiết 7) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết, đọc số có đến 6 chữ số ( có cả trường hợp có cả chữ số 0) - HS viết, đọc đúng, thành thạo - Giáo dục : Nhanh nhẹn, vận dụng thực tế II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: SGK,bảng phụ Học sinh: SGK,vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: ?n định tổ chức(1 phút) :Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở,... Bài cũ (2-3 phút) :Kể tên các hàng đã học ( Từ hàng nhỏ nhất) ? Quan hệ giữa 2 hàng liền kề. 3. Bài mới (35 phút) : HĐ1: Ôn lại các hàng, quan hệ giữa các hàng - GV viết số: 825 713 + HS xác định các hàng, chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? - GV treo bảng phụ ghi 1 số số, yêu cầu HS đọc HĐ2: Thực hành Bài 1( Tr. 10) GV đưa bảng phụ, HS đọc, nêu yêu cầu bài tập a) HS quan sát, phân tích mẫu, nhận xét mẫu b) 1 HS lên bảng , HS khác làm bằng chì vào SGK - Nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 2 ( Tr.10 ) HS đọc, nêu yêu cầu - HS đọc miệng nối tiếp, nhận xét. Bài 3 ( Tr. 10) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét, chốt Bài 4( Tr. 10 ) HS đọc, nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm cá nhân vào vở - Nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ôn các hàng, quan hệ giữa các hàng VD: 825 713 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010. 2. Thực hành Bài 1. Rèn kĩ năng viết, đọc số có đến sáu chũ số Bài 2. Rèn kĩ năng đọc số có đến sáu chữ số , kĩ năng nhận biết các hàng. Bài 3. Rèn kĩ năng viết số có đến sáu chũ số Bài 4. Củng cố về số tròn trăm, tròn nghìn,.... 4. Tổng kết-Củng cố( 1phút): Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò (1- 2 phút) : Nhận xét đánh giá giờ học. HD chuẩn bị tiết sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả ( Tiết 2) Nghe- viết : Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học theo đúng quy định. - Làm đúng BT2 và 3a/b. II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: SGK, đồ dùng... Học sinh: Thước, SGK,VBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: ?n định tổ chức(1 phút) :Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở,... Bài cũ (2-3 phút) : 1 HS lên bảng, HS khác viết từ BT 2a. Nhận xét. Bài mới (35 phút) : HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả - GV đọc bài, HS đọc thầm + Nêu nội dung bài ? - HS đọc thầm SGK chú ý những chữ mình dễ nhầm, viết ra giấy nháp. - GV hướng dẫn viết một số từ trọng yếu. - HS gấp SGK , nêu lại quy tắc viết chímh tả của bài này? cách ngồi, cầm bút...? - HS nghe viết chính tả - HS soát bài( GV đọc, HS soát, HS tự nhìn SGK soát bài... - GV chấm một số bài, nhận xét. HĐ2: Hướng làm bài tập chímh tả: . GV chọn và giao bài cho HS Bài 2. HS đọc , nêu yêu cầu - HS đọc thầm chuyện vui Tìm chỗ ngồi, tự làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt. - HS đọc lại chuyện, Nói về tính khôi hài của chuyện ( ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi , hoá ra bà ta chỉ hỏi để bết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi ) Bài 3b. HS đọc , nêu yêu cầu - HS đọc câu đố, trao đổi nhóm đôi - HS nêu miệng, nhận xét Luyện viết - 10 năm, 4 ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,... Luyện tập: Bài tập (2). - lát sau- rằng, phải chăng – xin bà- băn khoăn- không sao – xen. Bài tập(3) a) sáo - sao b) trăng – trắng 4. Tổng kết-Củng cố( 1phút): Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò (1- 2 phút) : Nhận xét đánh giá giờ học. HD chuẩn bị tiết sau. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử- Địa lí Làm quen với bản đồ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: SGK,Bản đồ TN, hành chính VN Học sinh: SGK,vởBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: ?n định tổ chức(1 phút) :Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở,... Bài cũ (2-3 phút) :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới (35 phút) : a) HĐ1. Làm việc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ ... Chích 6 8 Chích,sẻ 8 4 Sẻ 4 9 Sẻ, chích2 9 5 Sẻ,chích 2 Khái quát nội dung bài,HD về nhà. .................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu ( Tiết 4) Dấu hai chấm I. Mục tiêu: - HS nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1); bước đầu biết dùng dấu khi viết văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(1 phút): Lớp hát, chuẩn bị sách vở... 2. Bài cũ ( 2-3 phút): HS làm lại BT1, BT4. 3. Bài mới (35 phút) a) Phần nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu rồi làm VBT - HS nêu miệng, nhận xét. b) Phần ghi nhớ: - HS đọc thầm, đọc thuộc c) Phần luyện tập Bài tập 1. 2 HS đọc nối tiếp 2 yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi,làm VBT - HS nêu miệng, nhận xét. Bài tập 2. HS đọc, nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm * GV:- Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng phối hợp (:) với dấu “..” hoặc dấu ( - ) Nếu là lời đối thoại - Nếu giải thích dùng dấu (:) * HS tự viết đoạn văn vào vở I. Nhận xét: a) – Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của BH - Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu “...” b) – Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn - Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng c) – Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như: quét sân,.... II. Ghi nhớ: ( SGK ) Bài tập 1 a) – Dấu (:) thứ nhất ( Phối hợp dấu gạch đầu dòng) có tác dụng: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi( người cha ) – Dấu (:) thứ hai ( Phối hợp dấu “...”) : báo hiệu phần ssau là CH của cô giáo b) – Dấu (:) có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước , phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đát nước là cảnh gì Bài tập 2. Bài viết tham khảo ( SGV Tr. 70) 4.Tổng kết- Củng cố( 1phút): Khái quát nội dung bài Nêu tác dụng của dấu hai chấm 5. Dặn dò(1phút) : Nhận xét giờ học. HD về nhà. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2009 Toán ( Tiết 10) TRIệU Và LớP TRIệU I. mục tiêu: Giúp HS: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. các hoạt động dạy-học: 1. ổn định 1 (1phút) : Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ 2: HS đọc 653 730 nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? 3. Bài mới:( 30 –35 phút) HĐ1: Giới thiệu triệu và lớp triệu - GV yêu cầu HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp viết số mười trăm nghìn: - GV giới thiệu: Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000. GV viết lên bảng. - Vậy một triệu có tất cả mấy chữ số 0? (6 số 0 6). - GV giới thiệu: Mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. (HS lên bảng viết H) - GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Cho HS nêu lại, lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. HĐ2: Luyện tập: BT1. HS đọc yêu cầu bài tập và HS nêu miệng. (1 triệu1, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu.) BT2.HS nêu yêu cầu, tự quan sát mẫu làm vở. BT3.Cột 2 HS đọc yêu cầu bài tập và HS nêu miệng Chữa bài, hệ thống kiến thức của bài học. 1. Giới thiệu triệu và lớp triệu - 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 -1 000 000 -10 000 000 . -100 000 000. 2. Luyện tập Bài tập 1. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu Bài tập2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài tập3. Củng cố KN viết số ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ÂM NHạc GV bộ môn soạn + dạy Tập làm văn ( Tiết 4 ) Tả NGOạI HìNH CủA NHâN VậT TRONG BàI VăN Kể CHUYệN. I. Mục tiêu: - HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tích cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tích cách nhân vật ( BT1,mục III) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật). II. đò dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. các hoạt động dạy- học: 1.ổn định (2phút2): Hát vui. 2.Bài cũ (2phút):+ Tính cách của N.vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 3.Bài mới:( 30 – 35 phút) a) Phần nhận xét: 2 HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV ghi ý kiến lên bảng. b) Phần ghi nhự: - HS đọc phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm lại. c) Phần luyện tập: Bài tập1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. GV treo bảng phụ -1 HS lên bảng, HS khác làm bằng chì vào SGK Bài tập 2. GV nêu yêu cầu - GV gọi HS kể lại. - Nhận xét đánh giá. 4. TK- DD(1): Khái quát ND N.xét giờ học I. Nhận xét 1. Chị nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình: - Sức vóc: gầy yếu, người bự những phấn trắng như mới lột - Cánh: mỏng như cánh bướm, lại ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. 2. Ngoại hình của chị nhà Trò Thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt . II.Ghi nhớ: (SGK ) III. Luyện tập: Bài tập1. - Tác giả chú ý tả những chi tiết: gầy, tóc ... - Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả và thông minh, gan dạ. Bài tập 2.Kể lại chuyện Nàng tiên ốc ................................................................................................................................................................................................................................................... địa lý ( Tiết 2 ) Dãy núi hoàng liên sơn I. mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. ( HS khá, giỏi : chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở BB...; giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc. II. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh... 2. Học sinh: SGK, VBT III. các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức (1 phút): Chuẩn bị sách vở, Lớp hát... 2.Kiểm tra bài cũ (1-2 ) Nêu các bước xem bản đồ? 3.Bài mới (30 – 35 phút3) Các hoạt động dạy - học Nội dung *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV chỉ vị trí các dạy núi trên bản đồ và yêu càu HS tìm vị trí của dãy núi đó ở hình 1 SGK. + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Đông và sông Đà? Dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km? + Đỉnh núi sườn và thung lũng như thế nào? - GV nhận xét sửa bài cho lớp. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 theo CH gợi ý sau + Cho biết độ cao của đỉnh núi Phan xi păng? + Tại sao đỉnh núi này gọi là nóc nhà của Tổ quốc? + Quan sát hình 2 và mô tả đỉnh núi Phan xi păng? - Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét *Hoạt động 3: HS đọc thầm mục 2 SGK và trả lời câu hỏi: +Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? - Cho HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK. 4.Tổng kết- Củng cố( 1phút): Khái quát nội dung bài 5. Dặn dò(1phút) : Nhận xét giờ học. HD về nhà 1. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. 2. Khí hậu lạnh quanh năm -GV kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Sinh hoạt tập thể Họp lớp I. mục tiêu - Giúp học sinh nhận thấy những ưu nhược điểm trong tuần về học tập , nề nếp trong và ngoài lớp - Đề ra phương hướng thực hiện tốt nề nếp , học tập trong tuần tới . II. Đồ dùng: Các phiếu ghi các câu hỏi về kiến thức đã học trong tuần III. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Nhận xét công tác tuần 2 a/ Lớp trưởng nhận xét thi đua giữa các tổ: * Ưu điểm:+Nề nếp - Duy trì nề nếp tuần qua tương đối tốt - Nề nếp xếp hàng đầu giờ , hát đầu giờ được duy trì thường xuyên . - Học bài và làm bài đầy đủ ,trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài *Nhược điểm : Nề nếp tự quản chưa tốt +Còn 1số bạn chưa làm bài đầy đủ- Trong lớp chưa tích cực học tập ; chưa chú ý nghe giảng b/ Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần Hoạt động 2 :Đề ra phương hướng tuần 3 +Khắc phục các nhược điểm trên +Phát động đôi bạn cùng tiến thi đua nhau học tập để cùng tiến bộ +Tích cực truy bài đầu giờ giúp đỡ bạn yếu. * Hoạt động 3. Tổ chức " Hội thi học tập " +Học sinh bắt thăm câu hỏi - thi trả lời - ban giám khảo chấm điểm thi đua bình chọn bạn trả lời hay , đúng nhất . + Gv kết luận - Tuyên dương HS có sự tiến bộ trong tuần . Ngày tháng năm 2009 Tổ, khối trưởng kiểm tra Ban giám hiệu kí duyệt .
Tài liệu đính kèm: