Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động: HS hát tập thể

2. Kiểm tra:

Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người

3. Dạy bài mới:

Giới thhiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp sức trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.

* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, (Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)

GV kết hợp :

- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.

- Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc cả bài.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở đoạn kết.
2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: HS hát tập thể
2. Kiểm tra:
Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
3. Dạy bài mới:
Giới thhiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp sức trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, (Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)
GV kết hợp :
- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
- Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Mỗi nhóm đọc 1 đoạn và trả lời cáicâu hỏi :
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? (Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót, bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ).
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cẩcnh đồng, làng mạc).
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (HS thuật)
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (có sức khoẻ, có tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng)
+ Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? (Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
 GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
 Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
 Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
- Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân.
3HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Cả lớp lắng nghe.
HS đọc nối tiếp.
HS đọc theo cặp.
HS đọc từng đoạn và thảo luận để trảlời các câu hỏi.
2 HS đọc nối tiếp.
HS thi đọc diễn cảm.
TOÁN
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng sửa bài 4:
 Giải
 Diện tích của mảnh đất là :
 40 x 25 = 1 000 ( dm2 )
 Đáp số: 1 000 dm2.
3. Bài mới:
GV cho HS quan sát một hình tròn và trả lời câu hỏi
Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau? ( 6 phần)
Được tô màu mấy phần? (5 phần)
GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
GV chỉ vào cho HS đọc. Ta gọi là phân số.
Phân số này có tử là 5 và mẫu là 6. GV hướng dẫn để HS nhận ra: Mẫu số viết dưới gạch ngang, mẫu số cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0.
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
Làm tương tự với các phân số 
Cho HS tự nêu nhận xét.
Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS nêu từng phần, HS làm và chữa bài (nêu miệng)
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập
Bài 3: HS làm bảng con
Viết các phân số:
- Hai phần năm: 
- Mười một phần mười hai: 
Bốn phần chín: ; - Chín phần mười: 
Nam mươi phần tám tư: 
Bài 4: Cho HS chơi trò chơi
Gọi HS thứ nhất đọc phân số 
Nếu đọc đúng thì chỉ định bạn khác đọc tiếp phân số thứ hai. Nếu HS nào đọc sai thì bạn khác sửa, HS đó phải đọc lại sau đó mới được chỉ định bạn khác đọc tiếp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài phân số và phép chia số tự nhiên.
1 HS lên sửa bài.
HS quan sát hình và trả lời.
HS nêu miệng.
HS làm bài trên phiếu bài tập.
HS làm bảng con.
HS chơi trò chơi.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đức 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)
1/ GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
2/ Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3/ Các nhóm lên đóng vai.
4/ GV phỏng vấn HS đang đóng vai.
5/ Thảo luận cả lớp:
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy?
6/ GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tâp 5 – 6, SGK)
1/ HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá nhân).
2/ Cả lớp nhận xét.
3/ GV nhận xét chung.
Kết luận chung.
GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp
Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày sản phẩm
HS đọc
HS thực hiện
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Phân Biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm).
- Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 76, 77 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh tể hiện bầu không khí trong lành, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
* Mục tiêu: Phân Biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm).
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi một số nhóm HS nêu kết quả.
. Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch.
. Hình 1, 3, 4 cho biết nơi không khí bị ô nhiễm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
Kết luận:
Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp không làm hại đến sức khử con người.
Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
* Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu.
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? (Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra
GV hỏi rút ra kết luận:
Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm :
+ Do bụi: Bụi từ nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng)
+ Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, đầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
3 HS trả lời.
HS làm việc theo nhóm đôi.
4 nhóm HS trình bày, cả lớp nhận xét.
HS nêu.
HS liên hệ thực tế và phát biểu.
4 HS nhắc lại kết luận .
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra: Phép chia một số tự nhiên cho một so ... ùc 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm ở mỗi hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
+ HS nêu việc làm cụ thể ở các hình 1, 2, 3, 5, 6, 7.
- Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
- Liên hệ bản thân; gia đình và nhân dan địa phương đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành.
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tố chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về thực hiện bảo vệ bầu khong khí trong sạch vaf nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
HS và GV nhận xét tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Aâm thanh.
2 HS trả lời.
HS thảo luận nhóm đôi.
4 nhóm HS nêu những việc nên làm và những việc không nên làm ở mỗi hình.
HS liên hệ.
4 HS đọc lại kết luận.
HS các nhóm nhận nhiệm vụ.
Các nhóm thảo luận và vẽ tranh.
Các nhóm trình bày sản phẩm.
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét Mới ở Vĩnh Sơn.
Buớc đầu biết quan sát và trình bày được nhữnh đổi mới nơi các em sinh sống.
Có ý thức nơi với công việc xây dựng quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em (GV và HS siêu tầm)
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong HK1, các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm, phong tục của địa phương bằng cách giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của phố phường nơi em ở.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào? (những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định)
+ Kể lại những nét đổi mới nói trên. (Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết tròng lúa nước 2 vụ/ năm, bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi. nhề nuôi cá phát triển Đời sống của người dân được cải thiện: mười hộ thì có 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2005-2006, số HS đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước).
GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dán lên bảng tờ giấy to đã viết dàn ý. Gọi 1 HS nhìn bảng đọc yêu cầu.
- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em vệ sự đổi mới đó.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của đề bài:
HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS tiếp nối nhau nói nội dung các em cần giới thiệu.
- HS thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương:
+ Thực hành giới thiệu trong nhóm.
+ Thi giới thiệu trước lớp.
+ HS bình chọn người giới thiệu hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Tổ chức cho HS treo ảnh về sự đổi mới của địa phương mà SS sưu tầm được.
HS lắng nghe.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
HS đọc dàn y.
2 HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS thực hành giới thiệu
Cả lớp bình chọn.
TOÁN 
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
2. Kĩ năng: So sánh được 2 phân số với nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa các bài tập về nhà.
3. Bài mới: Phân số bằng nhau.
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số.
MT: Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau.
- Giới thiệu : Phân số bằng phân số 
- Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ?
- Giới thiệu cho HS biết: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1:
- Bài 2:
- Bài 3:
4. Củng cố:
- Chấm bài, nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện thi đua tìm các phân số bằng nhau ở bảng.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập tiết 100 sách BT.
Hoạt động lớp.
- Tự viết : 
- Tự nêu kết luận như SGK, nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động lớp.
- Tự làm bài rồi đọc kết quả.
- Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu. Sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: HS hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?
3. Bài mới:
GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? (do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên)
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
- HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1: HS quan sát hình trong SGK và trả lời
+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của động bằng Nam Bộ?
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (Sông Mê Công là sông lớn, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua nhiều nước và đổ ra biển đông. Đoạn hạ lưu chảy qua nước ta chia thành hai nhánh. Do hai nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long).
Bước 2: HS trình bày kết quả
GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Kênh Vĩnh Tế, trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? (Vị qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ)
Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? ( xây dựng nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô).
GV hỏi để rút ra bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Hs đọc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tranh ảnh cho bài “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
HS trả lời câu hỏi.
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi .
HS lên tìm và chỉ trên bản đồ.
HS quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả và chỉ vị trí của sông trên bản đồ.
HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
4HS đọc lại bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT20.doc