Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ ngữ: sống sót, vắng teo, khoét máng, thung lũng. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhẫn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu đọc diễn cảm một số đoạn của bài.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nắc, thung lũng, núng thế, qui hàng.

3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cưu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

4. GDHS lòng dũng cảm.

III. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạt, bảng phụ

- HS: đồ dùng học tập.

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 06/01/2012 THỨ 2 Ngày giảng: 09/01/2012
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
=====================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúng các từ ngữ: sống sót, vắng teo, khoét máng, thung lũng. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhẫn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu đọc diễn cảm một số đoạn của bài.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nắc, thung lũng, núng thế, qui hàng.
3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cưu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
4. GDHS lòng dũng cảm.
III. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạt, bảng phụ
- HS: đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. KIểm tra bài cũ: 
- Đọc bài “Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi: nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*Luyện đọc: 
- Đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc bài và TLCH:
+ Ở nơi yêu ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
+ Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em.
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
=> Ý nghĩa của bài?
c. Đọc diễn cảm 
- HD cách đọc
- Đọc nối tiếp lần 3.
- HD luyện đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài.
- Liên hệ: Em học được gì ở 4 anh em Cẩu Khây?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
12’
10’
9’
3’
- Hát đầu giờ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
- 1HS đọc
- Bài chia làm 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: còn lại
- 2 HS đọc.
- Đọc từ khó.
- 2 HS đọc.
- Giải nghĩa các từ trong chú giải.
- 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
+ Ở nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà già được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em Cẩu Khây đươc bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
+ Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người, bà cụ giục bốn anh em chạy trốn.
+ Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nược ngập cả cánh đồng, làng mạc.
+ HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ phi thường.Bốn anh em lại biết đòng tâm hiệp lực.
*Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cưu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc.
- Luyện đọc.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm.
- 1 HS nêu.
- Trả lời.
===================================
TIẾT 3: TOÁN: 
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, biết viết về phân số.
2. Áp dụng làm được bài tập.
3. GDHS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Sgk, giáo án, hình vẽ trong sgk.
- HS: Vở ghi, sgk. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Viết công thức tính diện tích hình bình hành.
+ Tính S hình bình hành biết:
 a = 8 cm; h = 3 cm
- Nhận xét và cho diểm học sinh.
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
*Giới thiệu phân số:
- Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
+ Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? 
+ Có mấy phần được tô màu ?
- Giảng: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là: 5 (Viết 5, kẻ 
 6
vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
- Đọc và viết 
- Ta gọi 5 là phân số.
 6 
- Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6
+ Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay dưới gạch ngang?
+ Mẫu số của phân số 5 cho em biết 
 6
điều gì ?
Giảng: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 .
+ Khi viết phân số 5 thì tử số được 
 6
viết ở đâu? Tử số cho em biết điều gì?
Giảng: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
* Ví dụ: 
+ Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn? hãy giải thích .
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số.
+ Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 
+ Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số ?
- Nhận xét : 5/6; 1/2; 3/4; 4/7 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 
*Luyện tập:
 Bài 1: 
- Đọc y/c a.
- Đưa ra các hình vẽ.
- Phát phiếu, làm bài cá nhân. 
- Nx, sửa sai.
- Nêu y/c phần b: ... mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- Nx, tuyên dương.
Bài 2: Viết theo mẫu:
 (HĐCN – phiếu)
- Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như SGK, 
- HD mẫu: 
- Phát phiếu làm bài.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
6
11
8
10
8
10
5
12
5
12
- Chấm phiếu.
- Nx bài làm của HS, ghi điểm.
+ Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Tử số là những số như thế nào? Mẫu số là những số ntn? Tử số, mẫu số được viết ở đâu? 
- Đọc các phân số sau: 15 ; 7 ; 11 .
 6 9 23
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
15’
16’
7’
7’
3’
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS quan sát hình.
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tô màu
- HS nghe GV giảng bài.
- HS viết bảng con và đọc năm phần sáu.
- HS nhắc lại : Phân số 
- HS nhắc lại
+ Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
+ Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
+ Đã tô màu 1 hình tròn (Vì 
 2
hình tròn đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần).
+ Phân số 1 có tử số là 1 , mẫu 
 2
số 2.
+ Đã tô màu 3 hình vuông ( Vì 
 4
hình vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
+ Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
+ Đã tô màu 4 hình zíc zắc. (Vì 
 7
hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.
+ Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7.
- 2, 3 HS nêu lại.
- 1 HS đọc y/c phần a.
- Đọc tên các hình.
- 1 HS viết phân số bảng, lớp viết ps vào phiếu.
- HS nối tiếp đọc phân số trước lớp. 
+ H1: 2 (Hai phần năm)
 5
+ H2: 5 (Năm phần tám) 
 8
+ H3: 3 (Ba phần tư) ...
 4
- Nối tiếp trả lời miệng.
Ví dụ:
 Hình 1: Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.
- 2 HS đọc y/c.
- Cả lớp làm bài vào phiếu, 2 HS lên bảng trình bày.
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
3
8
18
25
12
55
12
55
+ Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
- Trả lời
- Đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
=====================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT:
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
1. Biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
2. Sử dụng được một số công cụ đơn giản để trồng, chăm sóc rau, hoa.
3. Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đmả bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
- HS: Vở ghi, Sgk.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lợi ích của việc trồng rau hoa.
- Nx, đánh giá.
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Nội dung: 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung 1 SGK.
+ Em hãy nêu tên những vật liệu thường dùng được sử dụng trồng rau, hoa ?
- Giới thiệu một số mẫu hạt giống đã chuẩn bị.
- Kết luận: (Nội dung 1 theo các ý chính SGK) 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 SGK.
+ Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng chất liệu gì?
+ Nêu cách sử dụng cuốc?
+ Nêu hình dạng cấu tạo và cách sử dụng đầm xới?
+ Hình dạng, cách sử dụng cào?
+ Cào thường được dùng để làm gì ?
+ Hình dạng và cách sử dụng vồ đập đất ?
+ Nêu cách cầm vồ ?
+ Có mấy loại bình tưới nước ?
+ Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?
+ Quan sát hình 5 và gọi tên từng loại bình tưới ?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 - Nhắc thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh an toàn lao động khi sử dụng:
3. Củng cố – dặn dò: 
+ Nêu một số vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa?
- Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần học tập.
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
1’
4’
1’
10’
10’
7’
3’
- Hát chuyển tiết.
- Hs thực hiện yêu cầu. 
- HS đọc
+ Hạt giống, cây giống. Có rất nhiều loại hạt giống, cây giống rau, hoa khác nhau.
- Quan sát hạt giống đã chuẩn bị.
+ Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây. Có nhiều loại phân bón, sử dụng tuỳ thuộc vào loại cây rau, hoa đang trồng.
+ Đất trồng: Nơi nào có đất trồng là nơi đó có thể trồng được rau, hoa. 
- Đọc mục 2
 + Lưỡi cuốc làm bằng sắt còn cán cuốc làm bằng tre hoặc gỗ.
+ HS trả lời dựa vào SGK.
+ Quan sát dầm xới, có hai bộ phận.
+ Cách sử dụng (SGK).
+ Cấu tạo: Có hai bộ phận răng cào và cán.
+ Tương tự như cách cầm cuốc.
+ Cào cỏ. 
+ Cấu tạo: Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
+ HS nêu 
+ Có hai loại: bình có vòi hoa sen và bình xịt nước.
+ Vật liệu bằng tôn.
+ Cày, bừa, máy cầy, máu bừa, 
- Không đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng cuốc, không cầm dụng cụ đùa nghịch.
- HS nêu. 
=====================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC:
Bài 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Củng cố và mở rộng kiến thức về kính trọng và biết ơn người lao động. Kính trọng, biết ơn người lao động. Đồng tình, noi gương những bạn có thái dộ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động.
2. Vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập.
3. Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Nội dung một số c ... gk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ Hải Phòng đi tới các tỉnh bằng các loại phương tiện giao thông nào?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung:
 1, Đồng bằng lớn nhất nước ta 
* Hoạt động 1: 
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?do phũ sa của các sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (diện tích, đất đai, địa hình)
- Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch
* Chốt ý: 
2, Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
* Hoạt động 2: 
+ Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
+ Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?
- Giải thích: Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu.Kênh lớn hơn rạch
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
+ Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
+ Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
- Cách khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?
- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB và ĐBBB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai ?
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc bài học
- Hệ thống ND bài
*THMT: Ô nhiễm không khí,nước do mật độ dân số cao và phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp,
- CB bài sau
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
13’
16’
3’
- Hát đầu giờ
- 1, 2 HS trả lời: Đường sông, đường biển, đường sắt..
- Ghi đầu bài
- Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta.Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp 
+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo.
- HS QS và tìm trên bản đồ vị trí đồng bằng Nam Bộ
- HS nhận xét
- HS QS hình 2 và trả lời các câu hỏi ở mục 2
+ Sông Mê Công,sông Đồng Nai,sông Sài Gòn,kênh Phục Hiệp,kênh Vĩnh Tế,kênh Rạch Sồi
+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt(là nơi có nhiều sông và kênh rạch)
- Nghe
+ Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông. Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh.Sông Tiền,sông Hậu.Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng)
- HS chỉ vị trí sông Mê Công, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ TNVN
- HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi 
+ Ở Tây NB,hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn.Người dân ở đây không đắp đê ven sông để ngăn lũ như ở đông bằng BB.Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ
+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ
- Là mạng lưới giao thông
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng,hồ Trị An.ở Tây NB người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau
+ ĐBBB có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ.
+ ĐBNB ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.
- 2, 3 HS đọc.
- Nghe
================================
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.Biết cách quan sát và trình bày được nhứng đổi mới ở địa phương mình.
2. Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực giàu hình ảnh.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết sắn giàn ý.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về địa phương mình.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trả bài văn và nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của HS 
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Đọc chú giải
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng.
* Tìm hiểu đề bài
- HD HS tìm hiểu đề bài
+ Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình?
- Hướng dẫn những đổi mới ở địa phương ta rất cụ thể là phong trào trồng cây gây rừng, phát hiện chăn nuôi, phát hiện nghề phụ, giữ gín xóm làng, phố phường sạch sẽ
+ Một bài giới thiệu cần có những phần nào 
+ Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì ?
- Treo bảng phụ có nghi sẵn dàn ý của 1 bài giới thiệu và yêu cầu HS đọc.
a, Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm.
- Hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.
b, Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Ở địa phương những năm gần đây có những nét đổi mới gì?
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của mình vào vở.
- Nhận xét về tiết học.
1’
3’
1’
10’
18’
4’
- Hát đầu giờ
- Lắng nghe
- HS ghi đầu bài
- HS đọc yêu cầu và bài văn
- 1 HS đọc
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, 1 xã miền núi, thuộc huyện Vĩnh Thạch, Tỉnh Bình Định, là xã có nhiều khó khăn nhất huyện đói nghèo, đeo đẳng quanh năm.
- Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn.
 + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rãy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm, năng suất cao. Bà con không còn thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi.
+ Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2,5 tấn/1ha. Ước muốn của người vùng cao trở cá về xuôi bán đã thành hiện thực.
+ Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số HS đến trường tăng gấp rưỡi so với năm 1999 – 2000
- Lắng nghe
- HS đọc
- Lắng nghe
- Tiếp nối nhau trình bày nội dung em muôn giới thiệu.
 + Tôi muốn giới thiệu về phong trào trông cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc ở xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn.
 + Tôi muốn giới thiệu về phong trào phát triển chăn nuôi ở xã Mường Bon.
+ Tôi muồn giới thiệu về phong trào giữ gìn làng xóm sạch đẹp.
- Lắng nghe
+ Một bài giới thiệu cần có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phần mở bài: Giới thiệu về tên địa phương mà mình định giới 
thiệu.
+ Phần thân bài: nêu nét đổi mới của địa phương.
+ Phần kết bài: Nêu ý nghĩa của việc đổi mới và những cảm nghĩ của bản thân.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới cùng trao đổi, giới thiệu, kết hợp với tranh (ảnh) minh hoạ, các thành viên lắng nghe, sửa chữa cho bạn.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- HS tự nêu.
- Lắng nghe.
=============================
TIẾT 4 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT )	 CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu
1. Nghe viết toàn bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” ; Làm bài tập chính tả, phân biệt tr/ch, uốt/uốc.
2. Nghe viết chính xác, trình bày sạch đẹp bài viết toàn bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” ; Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tr/ch, uốt/uốc.
3. Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài tập 2a viết vào 3 tờ giấy to. Bút dạ
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: sum sê, xao xuyến, mỏ thiếc, thiết tha 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Đọc đoạn văn
+ Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
+ Sự kiện nào làm cho Đân-lớp nảy sinh ý nghĩa làm lốp xe đạp?
+ Phát minh của Đân-lớp được đăng ký chính thức vào năm nào?
+ Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm và viết từ khó
- Nx, sửa sai.
* Viết chính tả:
- Đọc 3, 4 từ một lần cho HS viết
- Soát lỗi.
- Thu 5, 7 bài chấm và nhận xét.
c, HD làm bài tập chính tả 
Bài 2: Điền vào chỗ trống( a)
- HD làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Đọc lại khổ thơ
Bài 3: Tìm tiếng thích hợp.
- Gợi ý học sinh làm bài.
- Nhận xét, chốt ý.
+ Chuyện đáng cười thế nào
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND tiết học.
- Nhắc HS viết sai 4 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài. 
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
20’
5’
4’
3’
- 1HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp 
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gỗ, nẹp sắt.
+ Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước.Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa ống xe và bơm hơi căng lênthay cho gỗ và nẹp sắt.
+ Phát minh của ông được đăng ký vào năm 1980.
+ Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lôp xe đạp bằng cao su.
- Viết từ khó: Đân- lớp, Xĩ, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, cao su, lốp săm...
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi chính tả.
- Nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS thi làm trên bảng lớp, dưới lớp làm vào vở:
 Chuyền trong vòm lá
 Chim có gì vui
 Mà nghe ríu rít
 Như trẻ reo cười?
- HS đọc khổ thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở:
- Đãng chí –chẳng thấy – xuất trình.
- Nhận xét
+ Chuyện đáng cười ở chỗ nhà bác học đãng chí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải trình cho người xoát vé mà dể nhớ xem mình định xuống ga nào.
======================================
TIẾT 5 SINH HOẠT:
NHẬN XÉT TUẦN 20
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS.
- GD ý thức tự giác trong học tập
II. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
+ Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. 
2. Học tập:
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở.
+ Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
+Viết bài còn chậm, trình bày vở viết còn xấu, quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c: An, Thắng, 
3. Các công tác khác:
- Tham gia vào mọi HĐ của trường và lớp.
- Thực hiện tốt NQ của đội.
III. Phương hướng:
- Phát huy hơn nữa các mặt đã đạt đựơc.
- Khắc phục các mặt còn tồn tại.
	- Nghỉ tết an toàn.
IV. Trò chơi: Giấu phấn
==============================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc