Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.

+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.

+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.

KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 47 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
CHUẨN KTKN KNS GDMT
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
NGÀY
B
u
ổ
i
MÔN
BÀI
Thứ hai
05/01/2015
S
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Tập trung toàn trường
Bốn anh tài (TT)
Phân số
C
Địa lí
Kĩ thuật 
Ôn tập đọc
Ôn toán
Đồng bằng Nam Bộ 
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Luyện đọc: Bốn anh tài (tiếp)
Luyện: +Tính diện tích hình bình hành. +Phân số
Thứ ba
06/01/2015
S
Toán 
L.từ và câu
Chính tả
Đạo đức
Phân số và phép chia số tự nhiên 
Luyện tập về câu kể - Ai làm gì?
Cha đẽ của chiếc lốp xe đạp 
Kính trọng biết ơn người lao động (TT)
Thứ tư
07/01/2015
S
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Khoa học
Trống đồng Đông Sơn 
Phân số và phép chia số tự nhiên (TT)
Miêu tả đồ vật – Kiểm tra viết 
Không khí bị ô nhiễm
C
Ôn LT&C
Ôn toán
Ôn ch.tả
Ôn TLV
Ôn tập
Luyện: Phân số và phép chia số tự nhiên.
Luyện viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
Miêu tả đồ vật
Thứ năm
08/01/2015
S
Toán 
Lịch sử 
L.từ và câu 
Kể chuyện 
Luyện tập 
Chiến thắng Chi Lăng 
MRVT: Sức khoẻ
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Thứ sáu
09/01/2015
S
Làm văn 
Toán
Khoa
HĐ TT
Luyện tập giới thiệu địa phương
Phân số bằng nhau 
Bảo vệ bầu không khí trong sạch 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2015
TẬP ĐỌC
$39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng..
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.
KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-H: Sau khi sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ?
-H: Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
-H: Nêu ý nghĩa bài thơ?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc: 
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc chưa đúng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó: núc nác, núng thế, quy hàng.
- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc mẫu. 
c. Tìm hiểu bài: 
+ Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 
- Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
- Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
 + Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? 
- Vì sao anh em Cầu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
- Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
d. Luyện đọc diễn cảm. 
KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
+ YC HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
+ Nhận xét và tìm cách đọc hay.
-GV HD cách đọc: Đoạn đầu đọc giọng hồi hộp, đoạn 2 giọng khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
+ YC HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và đánh giá cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
+ GV gọi HS đọc lại ý nghĩa của bài.
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Trống đồng Sơn Đông”.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Được bà cụ giúp đỡ, nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn.
Ý1: Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh được bà cụ giúp đỡ.
- Có thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Cẩu Khây hé cửa ... yêu tinh núng thế phải quy hàng.
- Vì có sức khỏe và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá hết phép thần thông cảu nó, buộc nó phải quy hàng.
- Ý 2: Anh em Cẩu Khây đã đoàn kết nên chiến thắng được yêu tinh.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm cách đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, đập cửa, chạy trốn...
+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây.
TOÁN
$96: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số của phân số.
 - Biết đọc biết viết phân số.
 - Giáo dục HS tính chính xác khi đọc, viết phân số.
II. Chuẩn bị: + Các hình minh hoạ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu công thức tính S hình bình hành ?
+ Sửa bài tập 4 
* GV nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu phân số: 
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.
-H: Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ?
-H: Có mấy phần được tô màu ?
*GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu Năm phần sáu hình tròn .
- Năm phần sáu viết là: (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5).
- GV yêu cầu HS đọc và viết 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
- GV: Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6
- GV hướng dẫn cách viết phân số:
-H: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang. 
-H: Mẫu số của phân số cho biết điều gì?
-GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra . Mẫu số luôn luôn phải khác 0
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như SGK. YC HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu của mỗi hình.
- Nêu được tử số và mẫu số, giải thích được vì sao ?
- GV nhận xét: Các phân số trên, mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c) Luỵện tập: 	 
Bài 1 
+ YC HS đọc kĩ yêu cầu bài tập và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét từng hình.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như BT 2, gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 3: 
 + Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ GV đọc cho HS viết.
- Gv nhận xét cách viết đúng.
Bài 4 : Bài tập YC chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì đọc cho nhau nghe.
- Gv viết lên bảng các phân số, YC HS đọc.
- VD: ; ; ... 	
- Gv theo dõi nhận xét phần đọc các phân số. 
3. Củng cố dặn dò: 
-H: Nêu 1 số ví dụ về phân số rồi đọc các phân số đó, chỉ ra tử số, mẫu số.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Phân số và phép chia số tự nhiên”.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát hình trên bảng.
- 6 phần bằng nhau.
- có 5 phần được tô màu.
+ HS lắng nghe.
- 2 em lên bảngviết và đọc. Cả lớp viết vào nháp.
- HS nhắc lại.
- Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
- Cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau.
- HS đọc các phân số đã được tô màu.
- HS lần lượt nêu tử số và mẫu số của các hình.
- 2 HS đọc kết luận SGK.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
- Hình 1:Viết , đọc hai phần năm.
+ Mẫu số là 5 cho biết HCN đã được chia thành 5 phần bằng nhau.
+ Tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Viết các phân số.
- 3 HS lên bảng viết.
 ; ; ; ; .
- Đọc các phân số.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lần lượt đọc các phân số trên bảng.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- Lắng nghe và thực hiện.
Chiều thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2015
ĐỊA LÍ
$20: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu.
 * Sau bài học, HS có khả năng:
 + Chỉ được vị trí ĐBNB và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ VN.
 + Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB.
 + Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ.
*GDMT:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) 
II. Đồ dùng dạy học.
 + Bản đồ địa lí tự nhiên VN.	
 + Lược đồ tự nhiên ĐBNB.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng.
1. Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ và mô tả hoạt động cuả cảng Hải Phòng ?
2. Nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta. 
- GV cho HS quan sát lược đồ địa lí tự nhiên VN, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: ĐBNB nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
H: Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB so vơi diện tích ĐBBB?
H: Kể tên một số vùng trũng do nhập nước ở ĐBNB: 
* GV chốt ý: ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê – kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
* Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. 
+ Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
H: Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bảng đồ các sông lớn.
+ GV giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
H: Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
H: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
* Cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
*GDMT:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, ... c yêu cầu.
+ HS lắng theo dõi GV hướng dẫn.
+ HS nối tiếp giới thiệu.
+ HS thực hành giới thiệu.
+ Giới thiệu trong nhóm.
+ Mỗi nhóm đại diện 1 em 
lên giới thiệu, lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
* Ví dụ:
+ Gia đình tôi sống ở xã Nghĩa Hiệp, trong một toà nhà cấp 4. Ngày gia đình tôi mới chuyển đến, chỉ có vài nhà cấp 3 cấp 4. Nay đã có rất nhiều đổi khác. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về những đổi mới hàng ngày ở đây.
+ Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường bùn đất ngày trước. Tiếp theo là những cửa hàng tạp hóa, cây xăng mọc lên cảnh buôn bán sầm uất, tấp nập. Những ngôi trường tầng mọc lên thay cho những ngôi trường mái tôn tạm bợ xưa kia ...
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài vào vở bài giới thiệu của mình. Tiết sau tổ chức treo tranh ảnh về sự đổi mới.
TOÁN
$100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của phân số.
3. Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: + Các băng giấy kết hợp hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài:
- Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1 .
-Viết 1 phân số: bé hơn 1; bằng 1; lớn hơn 1
2. Dạy học bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) HD HS nhận biết hai phân số bằng nhau:
- GV dán 2 băng giấy lên bảng và hỏi:
-H: Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 
-H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất?
-H: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 
-H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai ?
-H: Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy?
-H: Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào?
+ Vậy: = 
* GV giới thiệu: và là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 
Ta có được phân số 
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mấy ?
-H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? 
-H: Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? 
-H: Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho mấy ?
H: Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? 
+ YC HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
c) Thực hành: 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Chẳng hạn: = = Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm....
Bài 2:
- YC HS tự tính giá trị của các biểu thức.
- H: Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và 
 (18 4 ) : (3 4) ? 
-H: Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?
- H: Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và
 ( 81 : 3) : (9 : 3) ?
-H: Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?
- Gọi HS đọc lại nhận xét SGK.
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài 
a) = = b) = = = .
3. Củng cố dặn dò: 
+ GV yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT chuẩn bị bài: “Rút gọn phân số”.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
+ HS quan sát 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy 
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến:
- = = 
- Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến: - = = 
- Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số này cho 2.
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
+ 3 HS lần lượt nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp làm trên bảng, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 18 : 3 = 6 
(18 4 ) : (3 4) = 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9
( 81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 
- 18 : 3 = (18 4 ) : (3 4) 
- Thương không thay đổi.
- 81 : 9 = ( 81 : 3) : (9 : 3) 
- Thương không thay đổi.
- 2 HS đọc.
+ 1 em nêu.
+ 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận nhận xét, sửa bài.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe và thựuc hiện.
KHOA HỌC
$40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
(Đ/C: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
2. Nêu những việc nên làm và không nên làm dể bảo vệ bầu không khí.
3. Luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền; nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm & xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
 	-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí.
 	- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 	- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
**GDMT: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. Chuẩn bị: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 80,81.
+ Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về HĐ bảo vệ môi trường không khí.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là không khí trong sạch , không khí ô nhiễm?
-H: Những nguyên nhân nào gây không khí ô nhiễm?
-H: Không khí bị ô nhiễm có những tác hại gì đối với đời sống của con người và các sinh vật ?
+ GV nhận và đánh giá HS.
2. Dạy học bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ YC HS quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: 
-H: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Gọi HS trình bày mỗi HS chỉ trình bày 1 minh hoạ. HS khác bổ sung.
- GV nhận xét kết luận:
+ Những việc nên làm: Tranh 1,2,3,5,6,7.
+ Những việc không nên làm: Tranh 4.
-H: Gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
* Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí:
+ Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý .
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và nhà máy, giảm khói đun bếp.
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
+ Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư.
+ Áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lý khí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển công nghệä “chống khói”.
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm & xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
 	-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí.
 	- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 	- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
**GDMT: -Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
+ Yêu cầu HS:
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
+ Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm.
+Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện bức tranh. 
+ GV nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố, dặn dò:
-H: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
+ GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thựuc hiện. Chuẩn bị 1 số vật dụng cụ có thể phát ra âm thanh(vỏ lon bia, vỏ ống sữa bò, chén, bát). 
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ HS tiếp nối nhau trình bày
- HS lắng nghe.
+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng ở địa phương.
+ Bếp đun củi có ống khói.
+ Đổ rác đúng nơi quy định
+ Đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
+ Xử lí phân, rác hợp lý....
-Lắng nghe
+ Hoạt động theo nhóm 4.
+ Trưng bày, quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nội dung gần gũi với thực tế cuộc sống.
+ 3 đến 5 nhóm trình bày.
- HS phát biểu.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
$20: SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I MỤC TIÊU 
-Nhằm đánh giá lại tình hình hoạt động nề nếp thực hiện nội quy trường lớp của lớp trong tuần 20.
- Tuyên dương những HS có thành tích, phê bình những học sinh vi phạm nội quy trường lớp. 
- Đưa ra kế hoạch hoạt động tuần 21
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Báo cáo kế hoạch đã hoạt động trong tuần 20. 
Kế hoạch hoạt động tuần 21
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1- Ổn định :Cho cả lớp hát
2-Kiểm tra: Việc chuẩn bị báo cáo của các bộ phận lớp
3-Bài mới
Hoạt động 1 :Báo cáo kết quả hoạt động trong tuần 20 của lớp
 - Giáo viên cho từng bộ phận báo cáo .
+ Lớp phó HT
+ Lớp phó VT
+ Lớp phó lao động 
Lớp trưởng báo cáo tổng hợp 
 - Cho các bộ phận cùng nêu và cả lớp cùng xét những học sinh có thành tích để tuyên dương.
 - Nêu những học sinh chưa thực hiện tốt hoặc vi phạm nội quy để phê bình .
 * Gv nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần 21
Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường lớp.
Vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp .
Nhắc nhở gia đình nộp các khoản tiền.
Tham gia tốt các phong trào do nhà trường tổ chức.
GV giao nhiệm vụ cho các bộ phận và lớp thực hiện .
 Bao bọc lại sách vở
4- Củng cố dăn dò:
- GV nhắc nhở các bộ phận và cả lớp cố gắng thực hiện thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 full all.doc