I.Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết được về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
? ở lớp 3, có 1 dạng để biểu diễn số phần bằng nhau, đó là số nào?
? Số TN và phân số có đọc giống nhau không?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phân số
b. Giới thiệu phân số.
Tuần 20 Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Bốn anh tài ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của Bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp ở đoạn cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi ở lời kết. 2. Hiểu ý nghĩa Từ: Núc nắc, núng thế - Nội dung: Ca ngợi sức khẻo, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ phóng to III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Đọc thuộc lòng bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người”? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: ? Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài cho em biết điều gì? - GV treo tranh và hỏi: ? Bức tranh vẽ cảnh gì? ? Em thử đoán xem phần tiếp theo của truyện kể về chuyện gì? - Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài kể về tài năng của từng nhân vật và ý chí quyết tâm lên đường diệt trừ yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. - Bức tranh vẽ cảnh Nắm Tay Đóng Cọc đang đóng cọc, Cẩu Khây đang nhổ cây quất vào mặt yêu tinh, Lấy Tai Tát Nước đang tát nước, Móng Tay Đục Máng đang khoét cây. - Phần tiếp theo của câu chuyện kể về cuộc giao chiến giữa bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - GV giới thiệu: Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. Cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần còn lại của câu chuyện. 2. Nội dung bài mới a. Luyện đọc - Cả lớp đọc thầm + Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu, GV chốt - 2 HS nối tiếp đọc bài - Lần 1: Sửa ngọng cho HS ( Nếu có) - 1 số em đọc các từ GV đã nêu - Lần 2: Nối tiếp đọc bài - Lần 3: GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó - Lớp nhận xét bổ sung - GV sửa cách đọc & đọc ứng dụng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây đã thấy cảch tượng gì? - HS phát biểu - Nhận xét bổ sung + Anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn? - HS phát biểu - Nhận xét + Khi yêu tinh về, bà cụ lo lắng ntn? Cẩu Khây đã nói gì với bà cụ? - HS phát biểu ? Nội dung đoạn 1 cho chúng ta biết gì? * Chuyển ý: -1 HS đọc to đoạn còn lại + yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - HS phát biêu + Hãy thuật lại cuộc chiến giữa anh em Cẩu Khây và yêu tinh? - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - HS phát biểu - Lớp nhận xét. ? Nội dung của đoạn 2 là gì? - GV chốt: Anh em Cẩu Khây may mắn được giúp đỡ. Nhờ hợp sức chung lòng họ đã thắng được yêu tinh. + ý nghĩa của câu chuyện nàylà gì? - HS trao đổi theo cặp, phát biểu GV: Kết luận: - 2-3 HS đọc lại nội dung c. Đọc diễn cảm + Toàn bài cần đọc ntn cho hay? - HS nêu cách đọc diễn cảm toàn bài + Đoạn văn đọc ntn? - HS thực hành đọc diễn cảm - HS nêu cách đọc, lớp nhận xét - Đọc cá nhân - Thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét cho điểm Đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh đấy Đoạn 2: Còn lại - Núc nắc, núng thế, chạy trốn - Giải nghĩa từ: Chú giải trong SGK -Luyện đọc câu: Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái/làm nó gãy gần hết hàm răng. 1. Bốn anh em Cẩu Khây tới chỗ yêu tinh ở và nhận được sự giúp đỡ của bà lão. - Tới nơi yêu tinh ở: + Bản làng vắng teo + Chỉ còn một bà cụ sống sót chăn bò cho yêu tinh. - Gặp bà cụ: bà nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ Bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốnCẩu Khây nói không sợ: “Bà đừng sợ bắt yêu tinh.” 2. Cuộc chiến đấu cảu anh em Cẩu Khây và yêu tinh - Yêu tinh: Phun nước, làm nước dâng ngập cách đồng. - Cuộc chiến giữa anh em Cẩu Khây - yêu tinh ( HS nêu vắn tắt nội dung) - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, họ dũng cảm, đồng tâm hợp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. * Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Đoạn ứng dụng: Yêu tinh thò đầu vào, le lưỡi..sầm lại 3 Củng cố dặn dò - HS nêu nội dung giá trị của câu chuyện. - Nhận xét giờ học - Học thuộc : Cuộc chiến đấu giữa anh em Cẩu Khây và yêu tinh Toán Phân số I.Mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết được về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ ? ở lớp 3, có 1 dạng để biểu diễn số phần bằng nhau, đó là số nào? ? Số TN và phân số có đọc giống nhau không? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phân số b. Giới thiệu phân số. - GV quan sát hình tròn và nhận xét: ? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn - GV biểu diễn trên bảng cách đọc, viết phân số 5 phần 6 - HS đọc và viết phân số ra nháp. ? Phân số có mấy phần? - GV: Phân số có 5 là tử số; 6 là mẫu số. ? Khi viết, tử số và mẫu số có vị trí ở đâu? ? Mẫu số của phân số cho biết điều gì? ? Tử số nói lên điều gì? - GV đưa bảng phụ, hình mẫu như SGK, yêu cầu HS chỉ ra phân số biểu diễn số phần được tô màu? ( cách viết-đọc). ? trong phân số đó, đâu là TS-MS ? ý nghĩa? * Kết luận ; ;; là những phân số. Mỗi phân số đều có TS và MS. TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - HS đọc SGK (106) c. Thực hành: * Bài 1 (107) - HS đọc yêu cầu, quan sát bảng phụ. - Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng ghi kết quả. - Lớp và GV nhận xét. ? Dựa vào đâu viết được phân số đó? ? Chỉ rõ TS và MS của phân số? ? TS và MS của phân số có ý nghĩa như thế nào? * Bài 2(107) - HS đọc yêu cầu BT. GV treo bảng phụ. ? BT cho biết những gì? Yêu cầu làm gì? - HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện - Chưa bài. ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai? - GV chốt kết quả đúng. ? Phân số cho biết những gì từ TS và MS? ? Phân số nào có TS = 12, MS = 55? * Bài 3 (107): - HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng: 1 em đọc, 1 em viết phân số. - HS dưới lớp đối chiếu bài và nhận xét bài bạn. - GV chốt kết quả đúng, lưu ý cách trình bày * Bài 4(107) - HS đọc yêu cầu BT. GV phổ biến trò chơi “ Đôi bạn thân”. - 1 cặp HS lên bảng đọc-viết; Dưới lớp, 2 HS ngồi gần sẽ phân vai (người viết, người đọc ) - Ta viết : , đọc là năm phần sáu. - Ta gọi là phân số. - HS nhắc lại ; - TS ở trên , MS ở dưới ( vạch ngang ). + Hình tròn được chia thành 6 phần bừng nhau; có năm phần được tô màu. - Viết ; Viết Viết * Bài 1(107): Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình. -H1 : H2 H3: - H4 : H5 H6: * Bài 2(107): Viết theo mẫu: Phân số TS MS 6 11 8 10 5 12 3 8 18 25 12 55 * Bài 3 (107): Viết các phân số. a/ b/ c/ d/ e/ * Bài 4(107) a/ Năm phần chín. b/ Tám phần mười bảy. c/ Ba phần hai mươi bảy. d/ Mười chín phần ba mươi ba. e/ Tám mươi phần một trăm. 3/ Củng cố , dặn dò: - HS nêu lại nhận xét về phân số. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về làm bài tập 1,2,3,4(15) Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy) Thứ 3 ngày 12.tháng 1.năm 2010 Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” 2. Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ 2 truyện III. Các hoạt động chủ yếu A KTBC -2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - 1 HS đọc: sinh sản, sắp xếp, sản xuất, sung sức.. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu 2. Nội dung bài mới a. Nghe viết + Bài tập 1 yêu cầu gì? - GV đọc bài chính tả 1 lần + Nội dung bài là gì? - GV nêu từ khó - Lên bảng : 1 em - Lớp viết ra nháp -GV đọc từng câu( bộ phận của câu) - HS nghe viết - GV đọc lại cho HS soát bài - GV chấm 5 - 7 bài - GV nhận xét b. Bài tập * Bài 2a HS đọc to bài tập 2 + Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhân - Lên bảng - Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng -1 HS đọc lại bài thơ * Bài 3a + Bài tập 3a yâu cầu gì? - HS làm bài tập - Chữa bài GV: kết luận: - Viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Nội dung: Chuỵên kể lại nguồn gốc của chiếc lốp xe đạp đầu tiên trên thế giới. - Đan- lớp, nẹp sắt, cao su, suýt ngã, thế kỷ XX.. - Chú ý: Viết đúng các từ ngữ đã nêu, trình bày đúng quy tắc chính tả. *Bài 2a: điền vào chỗ chấm Lời giải chuyền- trong chim - trẻ * Bài 3a Tìm tiếng có âm ch/ tr điền vào chỗ chấm Lời giải đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. 3. Củng cố dặn dò - Nận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I.Mục tiêu. - Giúp HS nhận ra: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II/ đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 4; SGK, bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc- viết các phân số: ; ; ? Chỉ rõ TS – MS ; MS cho biết gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. b/ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. * Bài toán 1: Có 8 quả cam, chia đều cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? - HS đọc bài toán và nhẩm ngay kết quả. ? Em làm như thế nào? * Bài toán 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? - HS nêu phép tính và giải thích lý do. - GV hướng dẫn chia: + Chia một cái bánh thành 4 phần bằng nhau; Mỗi em được mấy phần của 1 cái bánh? + Sau ba lần chia, mỗi em được mấy phần? * Kết luận: sau mỗi lần chia, các em được 1 phần trong 4 phần bằng nhau của chiếc bánh. 3 phần như vậy chính là ba phần tư của cái bánh. Ta nói mỗi em được cái bánh. - GV hướng dẫn trên bảng cách nói viết kết quả thu được. ? Nhận xét về phép chia: 3:4 a và ? - HS đọc thuộc kết luận SGK-(108). - GV lấy VD và yêu cầu HS chỉ ra: ? Phân số viết được? Đâu là TS, đâu là MS? c/ Thực hành: * Bài 1 (108): - HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài. Lần lượt 4 HS lên bảng viết phân số mới. - Lớp và GV nhận xét, lưu ý HS ... đồng sẽ được bồi một lớp phù xa màu mỡ. - Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. 3. Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố dặn dò ? So sánh sự giống và khác của 2 ĐB BB và NB? - Nhận xét giờ học - VN: làm bài tập và học thuộc bài. Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS. 2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập cho BT1,2,3 III. các hoạt động chủ yếu A. KTBC Đọc bài3 tiết trước? ? Trong bài những câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ 2. Nội dung bài mới * Bài tập 1 (19) - H S đọc đề bài 1, lớp đọc thầm + Bài tập yêu cầu gì? - HS trao đổi theo nhóm - Làm việc trên phiếu: 2-3 nhóm - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt kết quả đúng. * Bài 2 (19) - HS đọc thầm bài 2 + Bài yêu cầu gì? - HS phát biểu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở bài tập - Chữa bài * Bài 3 (19) - HS đọc bài 3 + Bài yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhan - Chữa bài KL: Các từ ngữ đều so sánh sức khoẻ với những sự vật nổi bật để nói về người có sức khoẻ tốt. * Bài 4 (19) - HS đọc yêu cầu của bài GV gợi ý: + Người không ăn không ngủ được là người ntn? + Người không ăn không ngủ đượckhổ ntn? + Người ăn được ngủ được là người ntn? + ăn được ngủ được là tiên, nghĩa là gì? ? Vậy câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? - HS phát biểu - GV chốt: Người ăn ngủ được sẽ được coi là sướng như tiên vì họ có sức khoẻ tốt, không tốn tiền mua thuốc thang. * Bài 1(19): Tìm từ ngữ: a, Chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập thể dục, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:Vạm vỡ, cường tráng, chắc nịch, dẻo dai, săn chắc, rắn chắc. *Bài 2(19): Kể tên các môn thể thao mà em biết: VD: bóng đá, cầu lông, bóng bàn, cờ vua *Bài 3(19):Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi() để hoàn chỉnh các từ ngữ sau: a, Khoẻ như: voi, trâu, hùm b, Nhanh như: Cắt, gió, tên, chớp, điện, sóc *Bài 4(19): Câu tục ngữ nói gì? Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo - Phải luôn giữ sức khoẻ để làm việc tốt; không nên quá lo nghĩ mà ảnh hưởng đến sức khoẻ. 3. Củng cố dặn dò - HS đọc lại các từ được hệ thống trong bài - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại BT3, BT4 và chuẩn bị bài sau Tiếng anh ( Giáo viên chuyên dạy) Toán Phân số bằng nhau I Mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số - Nhận ra được sự bằng nhau của 2 phân số; biết vận dụng bài nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4, bảng phụ, phấn màu, băng giấy mầu. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS chữa bài 3, 4 (SGK) ? Cách so sánh 1 phân số với 1? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - Phân số bằng nhau. b) Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS quan sát 2 băng giấy ? Nhận xét về độ dài của 2 băng giấynày? ? Băng giấy 1 gồm mấy phần bằng nhau; phân số chỉ số phần được tô màu ? ? Phân số chỉ số phần được tô màu ở băng giấy 2 ? Tại sao? ? So sánh độ dài băng giấy với băng giấy? *Kết luận: và là 2 phân số bằng nhau. ? làm thế nào để từ phân số có phân số ? ? Phân số viết thành sẽ phải như thế nào? ? Vậy, muốn có 2 phân số bằng nhau ta có mấy cách làm? Đó là những cách nào? - GV chốt , HS nhắc lại ( 7-10 HS). c. Thực hành: * Bài 1(112): - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng điền kết quả và nêu lý do. - Lớp và GV nhận xét. ?Cách làm 2 phần a,b khác nhau như thế nào? ? Để có được 2 phân số bằng nhau em đã làm như thế nào? - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. * Bài 2(112): - Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm đôi và tìm kết quả biểu thức. - 2 HS lên bảng thực hiện kết quả. ? Nhận xét về giá trị của biểu thức, cách làm? - Cho HS đọc thuộc nhận xét( SGK-112) * Bài 3(112): - Cho HS quan sát bảng, đọc yêu cầu BT. ? BT yêu cầu gì? Cách làm? - 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng trong 1’. - Lớp và GV nhận xét. ? Dựa vào đâu ta điền được số còn lại vào ô trống? - GV: Khi muốn có 2 phân số bằng nhau, ta nhân (hoặc chia) cả TS và MS cho một số tự nhiên khác 0. ( 1 ) ( 2 ) * Như vậy = = = và = = * Tính chất cơ bản của phân số (SGK-111). * Bài 1(112): Viết số thích hợp vào ô trống. = = ; = = = ; ; * Bài 2(112): Tính rồi so sánh kết quả a/ 18:3 = (18 x4) : ( 3 : 4 ) 6 = 72 : 12 6 b/ 81: 9 = (81: 3 ) : ( 9: 3 ) 9 = 27 : 3 9 * Bài 3(112): Viết số thích hợp vào ô trống a/ b/ 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại các tính chất của bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4(19) Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu : Nét mới ở Vĩnh Sơn - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới ở các nơi em sinh sống - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nét đổi mới quê hương; bảng phụ. III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý, tranh ảnh của HS - Trả bài viết và nhận xét của 1 số HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Luyện tập giới thiệu địa phương. 2. Nội dung bài mới * Bài 1 (19) - HS đọc bài 1, lớp đọc thầm + Bài yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài văn trong SGK + Bài văn giới thiệu những nét mới ở địa phương nào? + Hãy kể lại những nét đổi mới trên? - HS trình bày - GV nhận xét + Hãy dựa vào bài” Nét mới ở Vĩnh Sơn” để lập dàn ý vắn tắt cho một bài văn giới thiệu địa phương? - HS trao đổi - Trình bày - GV đưa bảng phụ * KL: Cuộc sống đổi thay với những điều đáng mừng đã đến với xã Vĩnh Sơn. Điều đó khẳng định 1 tiềm năng kinh tế mới đang chờ đón bà con. * Bài 2 (19) - HS đọc đề bài + Bài 2 yêu cầu gì? GV gợi ý giúp HS phân tích đề ? Phố phường nơi em sinh sống nhưng có gì đổi khác so với 2 năm trước? ( Cây xanh, vệ sinh, phương tiện nghe nhìn-đi lại, kết quả học tập, rèn luyện và phấn đấu của cả phường) - HS làm việc nhóm đôi - Một số HS trình bày trước lớp - Bình chọn người giới thiệu hay nhất *Bài 1(19): - Đọc bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn” - Trả lời câu hỏi a, Bài văn giới thiệu những đổi mới của Vĩnh Sơn một thị xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. b, Những nét đổi mới - Người dân tộc chỉ quen phát rãy nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa - Nghề nuôi cá phát triển - Đời sống của người dân được cải thiện * Dàn ý: Bảng phụ *Bài 2(19): Hãy tả về những đổi mới ở xóm em hoặc phường em. - VD: + Có nhiều cây xanh, có nơi khu vui chơi cho trẻ em + Nhiều gia đình có xe máy, ô tô,. + Không còn hộ đói nghèo. + Không còn tệ nạn xã hội + Có khu gom rác, môi trường trong sạch. + Có nhiều HS giỏi + Được coi là khu phố văn hoá 3. Củng cố dặn dò ? Những nét đổi mới ở địa phương em nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học - Về nhà: Trình bày bài 2 vào vở Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu Sau bài học, HS nắm: - Biết và luôn bảo vệ để bầu không khí trong sạch. - có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng III. các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Thế nào là khôngkhí sạch? + Thế nào là không khí bị ô nhiễm? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Cả lớp - Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung + Nêu 1 số biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí? - HS trình bày - Lớp nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: Nhóm 4 GV: Chia nhóm - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người tích cực tham gia bầu không khí trong sạch. - Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh - GV đi xuống hướng dẫn - Tổ chức cho HS trưng bày - Đánh giá sản phẩm - Tuyên dương nhóm vẽ đẹp * Kết luận: Mỗi người cần có ý thức giữ gìn môi trường trong sạch mọi nơi mọi lúc; Hạn chế tới mức thấp nhất những việc làm không tốt với môi trường: Xả rác, quạt bếp trong nhà, đi vệ sinh đúng nơi quy định 1. Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch * Việc nên làm: + H1, 2 3, 5, 6, 7 * Việc không nên làm: + Hình 4: nhóm bếp than tổ ong gây nhiều khói và khí độc hại * Biện pháp phòng ngừa để bào vệ bầu không khí - Thu gom và sử lý rác, phân hợp lý. - Giẩm lượng khí thải độc hại của các động cơ, nhà máy, khói than - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh - Quy hoạch và xây dựng đô thị, khu công nghiệp - áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp các thiết bị thu gom rác, lọc bụi, 2. Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch 3. Củng cố dặn dò - HS đọc “ bạn cần biết” - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Sinh hoạt lớp tuần 20 I/Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa. - Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ. - HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả. II/Nội dung. 1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ. 2/Kết quả các mặt hoạt động. - Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua: +Nề nếp đồng phục có phần lơ là: + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng + + Vệ sinh lớp tốt. + Hay mất trật tự trong giờ học + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác 3/Lớp trưởng nhận xét chung: - Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở. - Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ. - Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng. - Đồ dùng học tập chư đầy đủ 4/Giáo viên nhận xét,đánh giá. - Như ý kiến lớp trưởng. - Một số em cần rèn đọc 5/Phương hướng tuần tới: - Duy trì sĩ số lớp. - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: