I.Mục tiêu:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ Luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản) vẽ bản đồ đất nước.
- Nắm được bộ máy nhà nước thời Hậu Lê.Nhận thức ban đầu về vai trò của pháp luật
- Tự hào về truyền thống của dân tộc
II.Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ nhà nước thời Lê. Phiếu học tập.Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 21 THỨ NGÀY MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 18.1 Tập đọc 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Toán 101 Rút gọn phân số Bài 1(a); 2(a) Lịch sử 41 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Mỹ BA 19.1 Thể dục 41 Nhảy dây kiểu chụm hai chân . Chơi Lăn bóng Chính tả 21 Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về loài người Toán 102 Luyện tập Bài 1; 2; 4(a,b) LTVC 41 Câu kể Ai thế nào? Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người TƯ 20.1 Khoa học 41 Aâm thanh Toán 103 Quy đồng mẫu số các phân số Bài 1 K.chuyện 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Địa lí 42 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ { Tích hợp GDBVMT:Bộ phận Kĩ thuật 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa NĂM 21.1 Thể dục 42 Nhảy dây kiểu chụm hai chân . Chơi Lăn bóng Tập đọc 42 Bè xuôi sông La{ Tích hợp GDBVMT:liên hệ Toán 104 Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Bài ; 2(a,b,c) Khoa học 42 Sự lan truyền âm thanh TLV 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật SÁU 22.1 Hát 21 Học Bàn tay mẹ Toán 105 Luyện tập. Bài 1(a); 2(a); 4 LTVC 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? TLV 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối { Tích hợp GDBVMT:Liên hệ SHL Thứ hai, ngày tháng năm 2010 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Tiết . . . . PPCT. . . . . . I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu các từ :Anh hùng lao động, tiện nghi,cương vị, cục quân giới,. . . - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã cĩ những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS có ý thức học tập và rèn luyện để trở thành người có ích cho đất nước. II.Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa .Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Trống đồng Đông Sơn GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc GV nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ? Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ? Nội dung đoạn 1 nói gì F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 ? Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào ? Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước 1. Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì 2.Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến 3. Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ? Đoạn 2,3 cho em biết điều gì F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 4. Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào GV: giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 5. Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? Đoạn cuối bài nói gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và tìm ý chính của bài d. Đọc diễn cảm GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm 1946, nghe theo tiếng gọi . . . tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố : ? Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? Liên hệ: Cần học tập tính ham học hỏi, nhgiên cứu của Trần Đại Nghĩa GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn Chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La 1 5 1 10 10 7 2 1 Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS xem ảnh chân dung nhà khoa học. - HS khá đọc toàn bài . - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 - Trần Đại Nghĩa tên thật Phạm Quang Lê. Quê ở Vĩnh Long, Ông học Trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kí sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946 HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước vào năm 1946 - Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng Tổ quốc - Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uûy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng tổ quốc HS đọc thầm đoạn còn lại Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác. Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa * Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã cĩ những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp - Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi {{{{{{{{{{{{{{ Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng nhau . - Bài tập chuẩn:Bài 1 (a); Bài 2 (a) - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập -GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b.Nội dung: + Thế nào là rút gọn phân số: - Cho phân số. hãy tìm phân số bằng phân số .nhưng có tử số và mẫu số bé hơn - Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau. -GV : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .á, phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số . đã được rút gọn thành phân số hay phân số là phân số rút gọn của . ð Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. + Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản. -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu: HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. - GV: có tử số và mẫu số bé hơn , chính là phân số rút gọn của phân số -Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? ð Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. -GV yêu cầu HS rút gọn phân số - Tìm 1 số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? - Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được. - Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. ð Kết luận:Rút gọn phân số theo các bước sau: + Xét xem tử số và mẫu số cùn chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó( cứ làm như vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản) c. Luyện tập : Bài 1a/114:Gọi HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có 1 số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. Mở rộng: Lấy mẫu số chia hết cho tử số thì thương chính là mẫu số , còn tử số là 1 Bài 1b dành cho HS khá giỏi làm thêm. Bài 2/114: -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. Bài 2b dành cho HS khá giỏi làm thêm. Bài 3/114: dành cho HS khá giỏi làm thêm. -GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, 4.. Củng cố, dặn dò - Hãy nêu các bước rút gọn phân số - Xem bài và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Tìm 3 phân số bằng nhau ;;; - Nêu cách tìm phân số bằng phân số => - Tử số và mẫu số của phân số hơn tử số và mẫu số của phân số . - HS nghe giảng và nêu: + Ph ... ố hai phân số.Bước đầu tập quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). - Vận dụng vào giải các bài toán liên quan. - Yêu thích môn học II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Quy đồng mẫu số hai phân số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở vài em yếu chấm. GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Bài 1a/117:Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số Bài 1b dành cho HS khá giỏi làm thêm Nhận xét ghi điểm Bài2/117:Gọi HS đọc yêu cầu a ? Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số số thành hai phân số có MSC là 5 ? Khi quy đồng mẫu số ta được hai phân số nào. - Bài 2b dành cho HS khá giỏi làm thêm Bài 3/117: dành cho HS khá giỏi làm thêm Quy đồng mẫu số 3 phân số: Yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số ( MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5 ) Yêu cầu HS làm bài Nhận xét ghi điểm Bài4/118:Gọi HS đọc yêu cầu bài Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào? Yêu cầu HS làm bài Nhận xét ghi diểm Bài5/118: dành cho HS khá giỏi làm thêm GV viết yêu cầu HS đọc ? Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một số khác ? Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a ta được gì. ? Tích trên dấu gạch ngang và dưới gạch ngang cùng chia hết cho mấy. 4.Củng cố - Dặn dò: ? Cho HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số Nhận xét tiết học Về nhà luyện thêm toán Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 1 5 1 6 6 6 6 6 2 Hát Quy đồng mẫu số các phân số: - Quy đồng mẫu số các phân số: 3 HS làm ở bảng. Lớp làm vở - HS đọc yêu cầu HS viết: HS thực hiện: giữ nguyên Ta được hai phân số: - 2 HS lên bảng làm + 5 vàvậy ta có: MSC: 9 Giữ nguyên Ø+ MSC 18: MSC là: 2x 3 x 5 = 30 - Quy đồng mẫu số hai phân số với MSC là 60 HS đọc 30 = 15 x 2 - Tích trên dấu gạch ngang và dưới gạch ngang cùng chia hết cho 15 - HS nêu & Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Tiết . . . . PPCT. . . . . . I.Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III). *HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: 2 tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Câu kể Ai thế nào? GV mời 1 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét GV yêu cầu HS đọc bài 1, 2 , 3/29 GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng một gạch, bộ phận VN bằng hai gạch Bài4/29 Gọi HS đọc yêu cầu ? Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi GV: VN trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, cảnh vật, sông và của con người: ông Ba, ông Sáu. VN do các cụn tính từ và cụm động từ tạo thành c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1/30: HS đọc yêu cầu của bài tập ?VN của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành. GV nhận xét ghi điểm Bài 2/30: HS đọc yêu cầu của bài tập - GV đi chấm tại chỗ GV nhận xét 4.Củng cố : Hãy xác định VN trong câu sau: + Trênâ cánh đồng, mọi người đang hăng hái gặt lúa GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào? Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 5 1 12 3 7 9 2 1 HS đọc đoạn văn Nêu các câu em sử dụng là câu kể Ai thế nào? HS làm ở phiếu và dán +Về đêm, cảnh vật// thật im lìm. +Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều. +Ông Ba //trầm ngâm. + Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi. + Ông// hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. -HS đọc yêu cầu - 2 em cùng bàn trao đổi và trình bày: -VN trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở VN - VN trong câu do cụm tính từ , cụm động từ tạo thành 2 HS đọc thành tiếng Dặt câu: + Đêm trăng //yên tĩnh.( VN chỉ trạng thái của sự vật) + Cô giáo em//có mái tóc dài, đen mướt. (VN chỉ đặc điểm của người) -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài Trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp + Cánh đại bàng// rất khoẻ. + Mỏ đại bàng// dài và cứng. + Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng //rất ít bay. VN của các câu trên do hai tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào vở . HS tiếp nối nhau câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa yêu thích. + Lá cây thuỷ tiên //dài và xanh mượt. + Dáng cây hồng// mảnh khảnh. + Khóm hoa đồng tiền //rất xanh tốt. + Trênâ cánh đồng, mọi người// đang hăng hái gặt lúa & Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI { Tích hợp GDBVMT:Liên hệ Tiết . . . . PPCT. . . . . . I.Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). Vận dụng tốt kiến thức. { Tích hợp GDBVMT: C¶m nhËn vỴ ®Đp c©y cèi trong moi trêng tù nhiªn II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.Giấy ghi lời giải BT1, 2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: - Thu bài của một số HS phải về nhà viết lại bài. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét Bài 1/30,31:Gọi HS đọc đoạn văn - Cho HS thảo luận cặp đôi GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, nhận xét Bài 2/31: GV: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây Mai tứ quý. GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, nhận xét So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô? Gv: Bài Cây Mai tứ quý và bài Bãi ngô diểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài Cây Mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3/31:GV nêu yêu cầu của bài. GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ). c. Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1/32: HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài 2/32: HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả. GV phát phiếu cho 2 HS. GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. 4.Củng cố - Dặn dò: Cho HS nối tiếp nhau nêu dàn ý bài văn miêu tả cây cối. GV nhận xét tiết học Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối. 4 1 4 4 4 2 4 10 3 - Nộp vở 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn + Đoạn 1:Bãi ngô . . . nõn nà: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. + Đoạn 2: Trên ngọn . . . óng ánh:Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. + Đoạn 3: Trời nắng . . . bẻ mang về:Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. - HS làm việc cá nhân HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn và nội dung từng đoạn + Đoạn 1: Cây mai cao . . . cũng chắc:Giới thiệu bao quát về cây mai( chiều cao, dáng, thân , tán, gốc, cành, nhánh.). +Đoạn 2: Mai tứ quý . . . chắc bền: Tả kĩ cánh hoa, quả mai. + Đoạn 3: Đứng bên cây mai . . . quanh năm: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - HS hoạt động nhóm đôi HS so sánh2 bài văn và nêu: + Bài Cây mai tứ quý tả theo từng bộ phận của cây. + Bài Bãi ngô tả theo từng thời kì phát triển của cây. HS trao cặp đôi và nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối Bài văn miêu tả gồm có ba phần: + Mở bài: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả. + Thân bài: tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây + Kết bài: nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả. - HS đọc nội dung ghi nhớ - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài. + Đoạn 1: Cây gạo già . . . thật đẹp: Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm. + Đoạn 2: Hết mùa hoa . . quê mẹ: Tả cây gạo già sau mùa hoa. + Đoạn 3: Ngày tháng . . . gạo mới: Tả cây gạo khi quả gạo đã già. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển trong một năm từ lúc ra hoa cho đến khi kết quả. HS đọc yêu cầu bài tập. HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2 HS làm bài trên giấy khổ lớn. HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. HS theo dõi. & BGH KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: