Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Thị Tuyết

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Thị Tuyết

I/Mục tiêu: Giúp học sinh

- Bước đầu biết c¸ch rút gọn phân số và nhn bit phân số tối giản.(BT 1(a); 2(a)

- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ

HS:Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG

1. Bài cũ:(5’) kiểm tra bài tập 3

3 Bài mới:

 

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Hoàng Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
	Thứ hai ngày 11 th¸ng 1 n¨m 2010
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2:TËp ®äc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ Mơc tiªu:
- B­íc ®Çu biết đọc diễn cảm mét ®o¹n cđa bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nỊn khoa học trẻ của đất nước.
( TL c¸c c©u hái cuèi bµi)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, ND của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
KTBC(5’)Kiểm tra 3 học sinh : 
 H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
H: Nêu đại ý của bài?
2/ Bài mới: (GT bµi: Nªu mơc tiªu )
HĐ GIÁO VIÊN 
HĐ HỌC SINH
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
MT: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chia đoạn
Bài chia 4 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (15’)Tìm hiểu bài
MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
-Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
-> Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
ND: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
HĐ 3:(10’) Đọc diễn cảm
MT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố- dặn dò : (5’)Giáo viên chốt bài
Khen ngợi những em làm việc tích cực.
Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
-Một học sinh đọc bài.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ: quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống- điện- hàng không, ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí .
- đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
 - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
	____________________________________________
TiÕt 3: To¸n RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/Mơc tiªu: Giúp học sinh
Bước đầu biết c¸ch rút gọn phân số và nhËn biÕt phân số tối giản.(BT 1(a); 2(a)
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ
HS:Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG
1. Bài cũ:(5’) kiểm tra bài tập 3 
3 Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu: Bài hôm nay ta học “Rút gọn phân số”
HĐ1:(10’) cho học sinh nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
MT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
a)Giáo viên ghi ph©n số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và
Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b)Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
H: Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
HĐ 2:(20’) Luyện tập
*MT: HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2 :Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4 Củng cố- dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài- nhận xét tiết học.
Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
Ta có thể làm như sau:
 = = vậy = 
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
= = 
 là phân số tối giản.
Học sinh trả lời.
-Học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
Lên bảng thực hiện, các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
 ____________________________________
TiÕt 4: KHOA HỌC
ÂM THANH
I/ MỤC TIÊU 
Nhận biết được những âm thanh do vËt rung ®éng ph¸t ra. 
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức dã học vào thực tiễn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Đàn ghi ta, Đài và băng cát- xét ghi âm thanh của một số loại vật, 
- HS: Chuẩn bị theo nhóm:+ Ống bơ ( lon sữa bò), thước , vài, hòn sỏi. Trống nhỏ, một ít vụn giấy.
III/ HOẠT ĐỘNG: 
1. Bài cũ :(5’) Kiểm tra 3 em: Bạn gia đình và địa phương bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Nêu bài học
2. Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu: Bài hôm nay ta tìm hiểu về âm thanh.
HĐ1:(5’) Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
MT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành
H: Em hãy nêu những âm thanh mà em biết?
Giáo viên ghi bảng
H: Trong những âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường được nghe vào vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối.
HĐ 2:(10’) Thực hành các cách phát ra âm thanh
MT: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vất phát ra âm thanh.
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm 4
Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK
VD: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ sỏi (hoặc thước ) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau; 
B2: Báo cáo kết quả và thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
HĐ3:(7’) Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
MT: Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
Cách tiến hành
B1: Giáo viên nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau . Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm đôi.
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
Khi trống đang rung và đang kêu nếu đặt tay lên sẽ làm mặt trống không rung và vì thế trống không kêu nữa.
Tương tự với sợi dây thun, sợi dây đàn.
B3: làm việc cá nhân – để tay vào yết hầu để phát hiện sự rung động của dây thanh quản khi nói.
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
HĐ 4:(7’) Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
MT:Chơi và nhận biết âm thanh .
Cách tiến hành 
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( khoảng nửa phút ).Nhóm kia cố gắng nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy . Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
4 Củng cố -dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài – nhận xét tiết học.
Về học bài – chuẩn bị: 2 ống bơ, giấy vụn, 2 miếng ni lông, g ... truyền qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu, và lan truyền tới tai.
-Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-Lắng nghe.
-H/s trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Theo dõi g/v làm thì nghiệm.
-Khi di xa thì tiếng trống nhỏ hơn.
- Theo dõi thí nghiệm 2.
-Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẫu giấy cũng chuyển động ít hơn.
-Khi truyền xa thì âm thanh yếu đinvì rung động truyền ra xa yếu đi.
-H/s lấy một số ví dụ.
+Khi còi ô tô đứng gần ta thì nghe to hơn,.
-2 em đọc mục bạn cần biết.
_________________________________________________________________________
 Thø s¸u ngµy 15 th¸ng 1 n¨m 2010
TiÕt 1: To¸n
LUYỆN TẬP
I. /MỤC TIÊU: 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng về quy đồng mẫu số hai phân số.
_Rèn HS tính chính xác,cẩn thận
II./ Đồ dùng dạy học
III. /Các hoạt động dạy học
1./ Bài cũ: (5’) Quy đồng mẫu số các phân số : và ; và 
2./ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài lên bảng
Hoạt động GV
Hoạt động hs 
Hoạt động 1:(15’) Quy đồng mẫu số
MT: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng về quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
a) và à ; 
Bài 2: 
a) Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5
b) Hãy viết 5 và thành hai phân số đều có mẫu số là 19; là 18.
 và qui đồng mẫu số thành ; giữ nguyên 
 và qui đồng mẫu số với MSC là 18 thành 
 ; 
 _Thu một số bài chấm .Nhận xét, sửa sai
HĐ2: (15’) Quy đồng mẫu số các phân số
MT: _Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm , trình bày bài làm sạch đẹp
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
Hướng dẫn: ; và Ta có: ; ; 
Vậy qui đồng mẫu số các phân số ; ; được ; ; 
Nhận xét: Muốn qui đồng mẫu số ba phân số , ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với các mẫu số của hai phân số kia
Nhận xét, sửa sai
Bài 4: Hướng dẫn làm bài Quy đồng mẫu số của và với MSC là 60
 ; 
4./Củng cố - dặn dò: (3’)Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học
Làm lại bài 1, 4, 5 / 117, 118. Chuẩn bị: “LTC”
Đọc đề bài – Nêu yêu cầu - Giải vào vở
Nêu yêu cầu - Cho hs tự làm bài vào vở 
HS lên bảng làm bài
-Đọc đề và giải bài vào vở
_2HS lên bảng làm bài
TiÕt 2: tËp lµm v¨n
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
-NhËn biÕt ®­ỵc tr×nh tù miªu t¶ trong bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi; Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
_Giáo dục HS bảo vệ cây cối
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt trôi chảy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh một số loại cây ăn quả
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: (5’)2em đọc lại bài viết tả đồ vật 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: (10’)Phần nhận xét
MT: -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
Bài 1:Đọc bài cây ngô . Xác định đoạn văn và nội dụng từng đoạn 
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Từ đầu  mạnh mẽ, nõn nà.
Đoạn 2: Trên ngọn  áo mỏng óng ánh
Đoạn 3 : Còn lại 
Giới thiệu bao quat về cây ngô( từ lấm tấm mạ non à cây ngô )
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
Bài 2: Đọc bài : Cây mai tứ qúy . Xác đinh đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả có gì khác với bài Bãi ngô
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Cây mai cao trên 2 mét  cũng rắn chắc
Đoạn 2: Mai tứ quý nở bốn mùamàu xanh chắc bền
Đoạn 3: Còn lại 
Giới thiệu bao quát về cây mai( chiều cao, dáng thân, tán , gốc, cành, nhánh) 
Đi sâu miêu tả cánh hoa, trái cây
Nêu cảm nghĩ của nguời miêu tả
So sánh : 
Mai tứ qúy
Bãi ngô
Tả từng bộ phận của cây
Tả từng thời kì phát triển của cây
Bài 3: Nêu yêu cầu
H: Từ cấu tạo hai bài văn trên rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối
Hoạt động 2:(5’) Phần Ghi nhớ:
Rút ra ghi nhớ SGK / 31
Hoạt động 3: (15’)Phần luyện tập 
MT: Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
Bài 1: Nêu yêu cầu
_Yêu cầu đọc thầm và cho biết Cây Gạo được miêu tả theo trình tự nào?
Bài 2: Nêu yêu cầu
Treo tranh ảnh một số loaiï cây ăn quả
Yêu cầu lập dàn ý : Tả lần lượt tùng bộ phận và từng thời kì phát triển
4/ Củng cố – Dặn dò: (5’)
Hoàn chỉnh lại dàn ý Viết lại vào vở. Chuẩn bị quan sát trước một cây em thích để : Luyện tập quan sát cây cối
-Nêu yêu cầu đề
Đọc bài Bãi ngô . Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn
Đọc thầm bài Cây mai tứ quý . Xác định đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả 
Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần(mở bài – Thân bài – Kết bài)
Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
Thân bài: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển
Kết bài: Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
_HS đọc ghi nhớ
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới
	________________________________________________
TiÕt 3: §Þa lÝ
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ MỤC TIÊU:
-Nªu mét sè ho¹t ®éng s¶n xuÊt chđ yÕu cđa ng­êi d©n ë ®ồng bằng Nam Bộ : là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nu«i trång vµ chÕ biÕn thuỷ sản; chÕ biÕn l­¬ng thùc.
-Giáo dục HS quý trọng hạt gạo do con người làm ra.
*Hỗ trợ HS diễn đạt thành câu, nêu trọn ý
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi tôm và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: TT
2- Kiểm tra: (5’)3 HS trả lời câu hỏi
H:Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tôïc nào?
H: Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
H: Bài học?
3-Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước
MT:-Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, 
*HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, cho biết :
H: Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa ,vựa trái cây lớn nhất cả nước?
H: Lúa gạo trái cây ở dồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ trong SGK, tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi trên.
Bước 2:
-HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.
Hoạt động 2:Nuôi tôm và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
MT: -Đồng bằng Nam Bộ là nơi đánh bắt và nơii nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
-GV giải thích từ “thuỷ sản” “hải sản”
 Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp
Bước 1:
-HS các nhóm dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi theo gợi ý:
H: Điều kiện nào cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
H: Kể tên một số loại thỷ sản được nuôi nhiều ở đây( cá tra, cá ba sa, tôm,)
H: Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Bước 2:
-HS trao đổi kết quả , Gv giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-GV mô tả thêm về việc nuôi tôm , cá ở đồng bằng này.
-Cuối bài , GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
HS đọc bài học SGK
4-củïng cố- dặn dò: (2’)_Hệ thống lại bài
GV nhận xét tiết học. Về học chuẩn bị bài TT
HS quan sát và kể tên
HS làm việc cả lớp tìm hiểu bài
Trả lời :
+Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS thảo luận nhóm bàn
Đại diện nhóm trả lời
+Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác,mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản.
+Được tiêu thụ nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
HS đọc bài học
 ___________________________________________
TiÕt 4: H¸t (GVBM)
TiÕt 5: Ngo¹i ng÷ (GVBM)
 ______________________________________________
TiÕt 6: Sinh ho¹t tuÇn 21
I. Mơc tiªu
-Đánh giá các hoạt động tuần 21 ,đề ra kế hoạch tuần 22
II./NỘI DUNG SINH HOẠT
1./ Đánh giá các hoạt động tuần 21
*Ưu điểm:
-Đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân :
-Lễ phép với thầy cô,biết giúp đỡ bạn bè:
-ý thức học tập trước khi đến lớp:
-15 phút đầu giờ :
_ Làm vệ sinh khu vực :
Tồn tại : 
*Tổng số hoa điểm 10: 
- Tuyªn d­¬ng	:
- Phª b×nh:
2. /Kế hoạch tuần 22
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
_Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Học và làm bài trứơc khi đến lớp.
_Đi học phụ đạo đầy đủ
Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_hoang_thi_tuyet.doc