I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Giúp HS nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
2. Kĩ năng:
- Biét cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: -Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Toán 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Cho HS lên bảng tìm phân số bằng với phân số 3/4, 5/7, 2/5.
GV nhận xét và đánh giá cho điểm.
toán tiết 101: rút gọn phân số i.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Giúp HS nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản 2. Kĩ năng: - Biét cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản) 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - SGK Toán 4 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Cho HS lên bảng tìm phân số bằng với phân số 3/4, 5/7, 2/5. GV nhận xét và đánh giá cho điểm. b. dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số GV nêu vấn đề và đưa ra phân số cho HS giải quyết vấn đề - Cho HS nhận xét về 2 phân số vừa tìm được. - GV nhắc lại và giới thiệu về rút gọn phân số, HS nhắc lại nhận xét này. HS nêu các bước lảmút gọn phân số. - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 6/8, cho HS rút gọn, GV giới thiệu phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa( vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản. HS nêu các bước làm. - Tương tự GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 18/54. Cho HS trao đổi nhóm đôi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu các bước rút gọn phân số trước lớp. 3. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự rút gọn phân số vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài ( gọi nhũng em học yếu để GV còn hướng dẫn các em nếu em còn lúng túng). - GV chữa bài trên bảng, cho HS báo cáo kết quả. Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài. Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS xác định yêu cầu của đề bài. Cho HS làm bài vào vở. GV gọi 2 em lên bảng cùng rút gọn một phân số để HS nhận biết được các bước trung gian để rút gọn phân số là không nhất thiết phải giống nhau. 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 102: Luyện tập I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. 2.Kĩ năng: Giúp HS rèn kĩ năng : Rút gọn phân số 3. Thái độ: Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - SGK Toán 4 Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách rút gọn phân số - Rút gọn phân số : 3/9 , 12/24 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự làm bài rút gọn phân số vào vở. HS làm bài xong cho các em trao đổi nhóm đôi để đưa ra cách rút gọn phân số nhanh nhất. Cho HS nêu cách rút gọn nhanh nhất của mình cho cả lớp cùng tham khảo và xem cách nào nhanh nhất. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài vào vở, tự rút gọn phân số sau đó xem những phân số nào bằng nhau và bằng 2/3.Gọi 1 em lên bảng làm bài. HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: - Làm tương tự bài tập 2. Bài 4: - GV đưa ra dạng bài tập mới lên bảng và giới thiệu với HS. GV đọc cho HS biết cách đọc. HS đọc lại bài tập đó. - GV cho HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập ( Dành cho HS khá giỏi) HS nhận biết số ở trên dấu gạch ngang và dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và 5. Cho HS nêu cách tính, sau đó hướng HS tới cách tính: + Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dướigạch ngang cho 3. + Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 5' + Kết quả nhận được là: 2/7 - Khi trình bày bài HS có thể trình bày theo cách tính nhẩm. - Phần b và phần c HS tự làm, gọi 2 em lên bảng làm. - HS tự kiểm tra bài cho nhau từng đôi một, chữa bài trên bảng. 3. Củng cố , dặn dò - Nêu cách rút gọn phân số, rút gọn phân số 8/10. - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 103: quy đồng mẫu số các phân số i.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức - Nắm được cách quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản) 2.Kĩ năng: - HS biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi lời giải đúng cho bài tập 4 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Thế nào là rút gọn phân số? b. dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5. - GV giới thiệu vấn đề: có 2 phân số 1/3 và 2/5, làm thế nào để tìm được hai phân có cùng mẫu số, trong đó 1 phân số bằng 1/3 và 1 phân số bằng 2/5? - Cho HS đưa ra cách giải quyết, nếu HS không nghĩ ra GV hướcác em nhân cả tử và mẫu của phân số 1/3 với 5 rồi nhân cả tử và mẫu của phân số 2/5 với 3 - HS nhận xét đặc điểm của hai phân số mới tạo thành, Hai phân số mới này bằng hai phân số ban đầu là hai phân số nào? Nhận xét gì về 2 số đem nhân để tạo thành 2 phân số mới. - GV nêu cách chuyển hai phân số khác mẫu số thành hai phân số có cùng mẫu số như trên gọi là quy đồng mẫu sốhai phân số và 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. - Vậy thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? 3 Thực hành Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở, Gọi 3 em lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn HS cách trình bày ngắn gọn. - Cho HS chữa bài trên bảng. - GV hỏi: ? Quy đồng mẫu số 2 phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được các phân số nào? Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - GV giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung là MSC. Bài 2 : - Cho HS nêu cầu của đề bài. HS tự làm bài vào vở. Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, sau đó cho Hs báo các kết quảkiểm tra. GV chữa bài. 5. Củng cố dặn dò - Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau :Quy đồng mẫu số hai phân số ( tiếp theo) Toán Tiết 103 : Qui đồng mẫu số các phân số ( tiếp theo ) i.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức - Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọ làm mẫu số chung. 2.Kĩ năng: - HS củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. 3. TháI độ: Yêu tích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi các bước quy đồng phân số iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? b. dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12. - GV giới thiệu vấn đề: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 6 và 12. Sau đó hỏi HS : ? Có thể chọn 12 làm mẫu số chung không? - Cho HS tự quy đồng mẫu số hai phân số đó. - Vậy trong trường hợp chọn MSC là một trong 2 mẫu số của 1trong 2 phân số đã cho thì ta sẽ quy đồng mẫu số 2 phân số đó như thế nào? - GV đưa ra bảng tóm tắt ghi các bước quy đồng 2 phân số khi MSC là một trong 2 mẫu số của một trong 2 phân số đã cho: + Xác định MSC. + Tìm thương của MSC và mẫu số + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. 3 Thực hành Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng làm bài - Cho HS chữa bài trên bảng. Bài 2 : - Cho HS nêu cầu của đề bài. HS tự làm bài vào vở.Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, sau đó cho Hs báo các kết quảkiểm tra. GV chữa bài trên bảng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài tập, cho HS nhận xét rồi tự nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS một trường hợp mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia nhưng mẫu số chung không phải là tích của hai mẫu số như: ? Quy đồng mẫu số 2 phân số 5/6 và 9/8 ? Lúc này thì phải chọn MSC là 24. Cho HS tìm thương của MSC và mẫu số của phân số 5/6, nhân cả tử và mẫu với thương đó. Sau đó lại tìm thương giữa MSC với mẫu của phân số 9/8, nhân cả tử và mẫu của phân số đó với thương vừa tìm được. 5. Củng cố dặn dò - Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm MSC ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Luyện tập Toán Tiết 105: Luyện tập i. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về :Quy đồng mẫu số hai phân số. Làm quen với quy đồng mẫu só 3 phân số ( trường hợp đơn giản). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số và 3 phân số. 3. Thái độ -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng nhóm để ghi bài tập 3. iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. b. dạy bài mới 1 Giới thiệu bài : 2 Thực hành: Bài 1 Yêu cầu HS thực hành làm bài vào vở. HS lần lượt làm từng phần a, b. Gọi hai em lên bảng làm bài, mỗi em một phần Cho HS chữa bài trên bảng. Gọi một vài em nêu cách làm của mình. Bài 2 Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho 2 HS lên bảng làm 2 phần của bài, dưới lớp HS làm bài vào vở. GV lưu ý HS khi quy đòng mẫu số hai phân số mà một số viết dưới dạng số tự nhiên thì viết số tự nhiên đó dưới dạng phân số có mẫu số là1 Cho HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng Cho HS dưới lớp nêu kết quả bài làm của mình, các em khác nhận xét. Bài 3 GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số của 3 phân số theo mẫu. HS tìm hiểu mẫu và đưa ra cách làm theo mẫu. HS tự quy đồng mẫu só các phân số nêu trong phần a, phần b( Chỉ làm bài theo mẫu chưa yêu cầu các em tìm MSC nhỏ hơn tích của ba mẫu) Bài 4 HS nêu yêu cầu của đề bài. Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số đó vơía MSC là 60 Bài 5: - Cho HS đọc đề bài toán và quan sát bài tập phần a và gợi ý cho HS chuyển 30x11 thành tích có thừa số là 15 như: 30x11 = 15x2x11. - Cho HS tự làm bài vào vở. GV chấm một số bài của HS. 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 9 Khoa học âm thanh i.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - HS hiểu về âm thanh Kĩ năng : HSnhận biết được những âm thanh xung quanh. Biết thực hiện đ]ợc các cách khác nhau để làm cho một vật phát âm thanh. Làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường. ii.Đồ dùng dạy - học Chuẩn bị theo nhóm: + ống bơ, thước , vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít giấy vụn, một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo, lược Chuẩn bị chung : một cây đàn iii. các Hoạt động dạy - học a. KTBC: ? Em đã làm gì để giữ cho bầu không khí trong sạch không bị ô nhiễm? b. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Cho HS nêu các âm thanh xung quanh mà các em biết. - Thảo luận cả lớp xem trong những âm thanh trên những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường nghe vào lúc sáng sớm, buuôỉ tối, ban ngày,? - HS nêu, GV đưa ra kết luận. 2. H ... thù.Đọc thuộc lòng bài thơ. 3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH . II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời câu hỏi nội dung bài . B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu a) Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ( 3 lượt) GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm trnh ảnh minh họa. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu bài thơ- giọng nhẹ nhàng, trìu mến. e) Tìm hiểu nội dung bài * HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: ? Sông La đẹp như thế nào? ? Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? - GV tiểu kết nội dung của hai khổ thơ đầu. * Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại , trao đổi với nhau . ? Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? ? Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? - Gọi HS nêu nội dung chính của bài thơ. c. Đọc diễm cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm giọng đọc từng khổ thơ. - Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc . GV hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 của bài. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - HS và GV nhận xét đánh giá cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò - GV:Bài thơ nóivề điều gì? ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006 tập làm văn trả bài văn miêu tả đồ vật i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.. 2. Kĩ năng : - HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. 3. Thái độ :Thấy được cái hay của bài văn được thầy cô khen. ii. đồ dùng dạy học - Giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. - Phiếu học tập để HS thống kê lỗi trong bài làm của mìnhtheo từng loại lỗi. Lỗi Sửa lỗi Lỗi chính tả Lỗi dùng từ iii. các hoạt động dạy học A. KTBC :Nêu thế nào là miêu tả. Nêu dàn bài chung của một bài văn miêu tả. b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trựctiếp 2. Nhận xét chung về kết quả bài làm - GV viết đề bài văn tiết trước lên bảng. HS xác định kỹ lại yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét : + NHững ưu điểm: Xác định đúng yêu cầu đề bài, kiểu bài; bố cục, ý; diễn đạt, sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày GV nêu tên những HS viết bài đungs yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh đọng; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay. + Những thiéu sót, hạn chế: GV nêu một vài VD cụ thể, tránh nêu tên HS. - Thông báo điểm số cụ thể( điểm giỏi, khá, trung bình, yếu). - GV trả bài cho HS 2. Hướng dẫn HS chữa bài: a,Hướng dẫn HS sửa lỗi - GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. Giao cho các em: + Đọc lời nhận xét của cô,đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài. + Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại ( lỗi chính tả, dùng từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi - Đổi bài làm đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. b, Hướng dẫn HS sửa lỗi chung: - GV dán lên bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu diễn đat,- Một số HS lên bảng chữa lân lượt từng lỗi. Cả lớp chữa trên nháp. - GV nhạn xét và đưa ra lời giải đúng. HS chép bài chữa vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay: - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của một ssó HS trong lớp. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình. . Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao và những HS biết chữa bài trong giờ học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.. - Dặn HS chuẩn bị ch tiết văn sau. luyện từ và câu vị ngữ trong câu kể ai thế nào ? i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 2. Kĩ năng : - Xác định được bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu. Sử dụng câu kể Ai thế nào? một cách linh hoạt , sáng tạo khi nói hoặc viết . 3. Thái độ : ý thức viết đúng quy tắc chính tả, quy tắc ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 6 câu kể Ai thế nao? trong đoạn văn ở phần nhận xét - Bảng phụ ghi lời giải câu hỏi 3. - Bảng phụ ghi 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở bài tập 1. iii. các hoạt động dạy học A KTBC : Gọi một vài HS lên bảng , mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai thế nào ? b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Phần nhận xét. Bài tập 1 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung của bài tập1. HS đọc thầm đoạn văn. - Hai HS cùng bàn trao đổi với nhau về bài làm sau đó làm vào vở. - HS neu kết quả bài làm của mình. GLớp và GV nhận xét đưa ra các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của những câu vừa tìm đựợc ở bài tập 1. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn 6 câu , mời 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận CN bằng bút đỏ, bộ phận VN bằng bút xanh. - Gọi HS nhận xét chữa bài, GV đưa ra kết luận đúng. Bài tập 3 : ? Vị ngữ trong các câu nói trên có ý nghĩa gì ? - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? nêu lên đặc điểm, trạng thái của sự vật. - Em có nhận xét gì về từ ngữ tạo thành VN ? 3. Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - Cho HS đặt câu kể Ai thế nào? GV và HS nhận xét. 4. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập, trao đổi với bạn cùng bàn sau đó làm bài vào vở. Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ. Tìm hiểu về từ ngữ tạo nên vị ngữ. - GVtổng hợp kết quả vào bảng, HS theo dõi và chữa bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa mình yêu thích. - HS và GV nhận xét đánh giá cho điểm. 5. Củng cố dặn dò - HS đọc lại phần ghi nhớ. Đặt một câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006 tập làm văn cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận)của bài văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng : Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo1trong 2 cách đã học(Tả lần lượt từng từng bộ phận của cây, tả lần lượttừng thời kỳ phát triển của cây) 3. Thái độ : Tìm hiểu thiên nhiên, yêu thích môn học . II. đồ dùng học tập - Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2. - Bảng phụ viết sẵn lời giải bai1,2 phần nhận xét. III. các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu SGK, các em khác nhận xét - HS đọc thầm bài Bãi ngô,xác định các đoạn văn và nội dung từng đoạn - HS phát biểu ý kiến. GV dán kết quả lời giải lên bảng, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của nội dung bài tập. - HS xác định đoạn và nội dung đoạn trong bài Cây mai tứ quý. - HS đọc thầm bài, xác định đoạn và nội dung từng đoạn, phát biểu ý kiến. - GV dán kết quả đúng của bài tập và chốt lại lời giải đúng. - HS so sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV đưa 2 bảng kết quả bài tập 1 và 2 dưa lên bảng cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Nêu nội dung cần làm ở mỗi phần. 2 Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Một HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả - HS trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, rút ra lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV dán một số tranh ảnh một số cây ăn quả lên bảng - Mỗi HS chọn một cây, lập dàn ý miêu tả cây ăn quả đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. HS nối nhau đọc dàn ý của mình. HS và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HSlàm dàn ý tốt. - Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài sau. đạo đức Bài 10: lịch sự với mọi người I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS có khả năng hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Hiểu vì sao phải lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng : - HS biết cư xử với mọi người xung quanh. 3. Thái độ : - Có thái độ tôn trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Có thái độ đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II . Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4. Mỗi HS ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. KTBC: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện trong tiệm may (trang 31, SGK) * Mục tiêu: So sánh được người lịch sự và người chưa cư xử lịch sự . * Cách tiến hành : - GV kể chuyện , một học sinh đọc lại truyện - HS thảo luận hai câu hỏi trong sách giáo khoa . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: 3.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp đôi (Bài tập 1) * Mục tiêu: HS phân loại được các hành vi, việc làm đúng và các hành vi việc làm sai. * Cách tiến hành : - HS nêu yêu cầu bài tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận . -Các nhóm thảo luận . -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận . -GV kết luận : 3.Hoạt động 3:Thảo luận nhóm (bài tập 3) *Mục tiêu:HS liệt kê được các biểu hiện của phép lịch sự và phân loại được các biểu hiện ấy. * Cách tiến hành : -GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận. -Các nhóm thảo luận đưa ra các biểu hiện của phép lịch sự và phân loại chúng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét , đánh giá , đưa ra kết luận. 4.Hoạt động nối tiếp - HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện nội dung vừa học vào cuộc sống .
Tài liệu đính kèm: