II/ Chuẩn bị:
BT2 phần b/23
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra:
Chuyền bóng, tuốt lúa, trung phong, cuộc chơi
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ HDHs nhớ - viết:
-Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
-Tìm những từ dễ viết sai
Chấm tại chỗ 5 bài
3/ HDHs làm bài tập:
BT2 phần b
Dáng thanh-thu dần- một điểm- rắn chắc- vàng thẫm- cánh dài- rực rỡ- cần mẫn.
4/ Nhận xét- dặn dò:
- NX
- Về nhà hoàn chỉnh BT2,3
Tuần 21 Thứ 2 ngày .tháng.năm 2008 Tập đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NHĨA I/ Mục tiêu: 1/ Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài:1935,11946,1952, súng ba-dô-ca. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài: ND: Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra: Trống đồng Đông Sơn TRả lời câu hỏi 1,2 B/ Bài mới 1/ Giới thiệu: 2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc diễn cảm b/ Tìm hiểu bài: C1: đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng ngọi thiêng liêng của Tổ Quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. C2: .trên cương vị cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khícó sức công phá lớn: súng ba- dô – ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. C3: Ông có công lớn trong việc XD nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. C4: Năm 1948 ông được phong thiếu tướng Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. C5: Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham ghiên cứu học hỏi. c/ HD đọc diễn cảm: Luyện đọc đoạn 2 Đọc diễn cảm 3/ Nhận xét- dặn dò: -NX -Về nhà đọc lại bài nhiều lần. SGK, vở.. 2 em QST Tiếp nối đọc bài Luyện đọc nhóm 2 1 em đọc diễn cảm Đọc đoạn 2,3 TLCH Đọc đoạn còn lại 4 em đọc tiếp nối Luyện đọc nhóm 2 Thi đọc diễn cảm Chính tả : Nhớ viết CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”. - Luyện viết đúng các tiếng có dấu hỏi, dấu ngã, âm đầu r/ d/ gi II/ Chuẩn bị: BT2 phần b/23 III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: Chuyền bóng, tuốt lúa, trung phong, cuộc chơi B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs nhớ - viết: -Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu -Tìm những từ dễ viết sai Chấm tại chỗ 5 bài 3/ HDHs làm bài tập: BT2 phần b Dáng thanh-thu dần- một điểm- rắn chắc- vàng thẫm- cánh dài- rực rỡ- cần mẫn. 4/ Nhận xét- dặn dò: - NX - Về nhà hoàn chỉnh BT2,3 SGK, VBT.. 2 em lên bảng Cả lớp viết bảng con 2 em đọc Cả lớp viết bài Soát lỗi chính tả Cả lớp làm nháp 2 em đọc bài NX Bài 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu: Câu hỏi 2 ( có thể giảm ) Học xong bài này Hs biết - Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ. - Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: ? Tại sao quân ta chọn Ải Chi Lăngbàn trận địa đánh giặc? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/HDHS tìm hiểu kiến thức: HĐ1: Làm việc cả lớp Một số nét khái quát về nhà Hậu lê: Tháng4 – 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt.Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời hậu lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497 ) HĐ2: HĐN QST, đọc tư liệu SGK ? Tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao? Trả lời 2 câu hỏi SGK/ 48- Tính tập quyền ( tập chung quyền hành ở vua ) rất cao.Vua là con trời ( Thiên tử ) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. HĐ3: HĐ cá nhân Đọc tư liệu trang 47,48. ? Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? ....vua,nhà giàu, làng xã, phụ nữ. ?Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 3/ Nhận xét- dặn dò: -NX -Về nhà chuẩn bị bài sau SGK, vở.. 1 em 2 em đọc thông tin/47 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 1 em đọc Trả lời câu hỏi Tóan RÚT GỌN PHÂN SỐ I/Mục tiêu: giúp HS -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản -Biết rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản) II/Chuẩn bị PHT,.......... III/Các họat động dạy – học A/KT BT/12 B/Bài mới 1/GT 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức a/Thế nào là rút gọn phân số b/Cách rút gọn phân số 3/Thực hành BT 1/114 ; ; ; BT 2/114 a/Các phân số tối giản: b/Các phân số rút gọn được ; BT 3/114 3/NX – dặn dò NX Về nhà làm lại BT 3/114 SGK,vở 3 em 5 em lên bảng Cả lớp làm bảng con NX 4 em làm phiếu Cả lớp làm vở NX 3 em làm phiếu Cả lớp làm nháp NX Thứ ba ngày .........tháng.........năm 2008 Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: 1/ Nhận diện câu kể Ai thế nào?. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2/ Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? II/ Chuẩn bị: Bảng phụ BT1/24 III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: BT2,3/19 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ Nhận xét: BT1,2: C1: Bên đường, cây cối xanh um. C2: Nhà cửa thưa thớt dần. C4:Chúng thật hiền lành. C6:Anh trẻ và thật khỏe mạnh. * Các câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì. BT3: C1: Bên đường cây cối thế nào? C2:Nhà cửa như thế nào? C4: Chúng ( đàn voi ) thế nào? C6: Anh (người quản tượng ) thế nào? BT4/24: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả; C1: Cây cối; C2:Nhà cửa; C4: Chúng; C5: Anh BT5/24 Đặt câu hỏi: Bên đường cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 3/ Ghi nhớ: 4/ Luyện tập: BT1/24: Treo bảng phụ Rồi những người con// cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà// trống vắng. Những đêm không ngủ mẹ lại nghĩ về họ . Anh Khoa// hồn nhiên,xởi lởi. Anh Đức// lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh// thì đĩnh đạc, chu đáo. * Câu 1 có 2 vị ngữ, một trả lời câu hỏi Ai thế nào? (lớn lên ), còn một trả lời câu hỏi Ai Làm gì? (lần lượt lên đường ). Nhưng vì VN chỉ đặc điểm ( lớn lên ) đặt trước nên toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? BT2/24 Chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm cửa mỗi bạn trong tổ. VU: Tổ em có 6 bạn. Tổ trưởng là bạn Cẩm. Cẩm rất thông minh. Bàn Huyền dịu dàng, xinh xắn. Bạn Đạt hiền lành. Bạn Uyên lì lợm, tinh nghịch. Bạn Nghĩa nhanh nhẹn nhưng rất tốt bụng. 5/ Nhận xét- dặn dò: - NX - Hoàn chỉnh BT2 vào vở. SGK, vở.. 2 em 2 em đọc YCBT HĐN2 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng 1 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng 3 em đọc nghi nhớ 1 em đọc YCBT HĐN2 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT HĐcá nhân Tiếp nối đọc bài NX Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1/Rèn kĩ năng nói: - Hs chọn được 1 câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết KC theo cách sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với .cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 2/ Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn KC, NX đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể. III/ Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về người có tài B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs hiểu YC của đề bài Đề bài:Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. Gợi ý 3: -Chọn một câu chuyện kể cụ thể có đầu có cuối. -Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. - Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện xưng (tôi,em ). Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 3/ Hs thực hành KC: Tiêu chuẩn đánh giá bài KC; -ND ( kể có phù hợp với đề bài không.) - Cách kể: có mạch lạc, rõ ràng không -Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể. 4/ NX- dặn dò: - NX - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Câu chuyên định kể 1 em KC 2 em đọc Tiếp nối đọc gợi ý 1,2 Giới thiệu câu chuyện định kể Chọn 1 trong 2 phương án kể Kể chuyện nhóm 2 Thi KC trước lớp Đặt câu hỏi cho bạn Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất Đạo đức Bài 10:LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I/ Mục tiêu: BT1/31 bỏ ý a, thay tình huống d BT3/31 bỏ từ phép, thay từ để nêu bằng từ tìm. 1Hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2/Biết cư sử với mọi người xung quanh. 3/ Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II/ Chuẩn bị: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy – học: TIẾT 1 1/ Giới thiệu: 2/ Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may Kể chuyện C1:Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? C2: Nếu em là bạn Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? KL:Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. BT1/32,33:Bỏ ý a, thay tình huống d Các hành vi, việc làm b là đúng. Các hành vi việc làm c,đ là sai. BT3/33 KL:Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: - Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không chửi thề, nói tục. -Biết lắng nghe khi người khác nói. - Chào hỏi khi gặp gỡ. -Cảm ơn khi được giúp đỡ. - Xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết dùng những lời YC, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. -Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. -Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói. 3/ Ghi nhớ: 4/ HĐ nối tiếp: Về nhà sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bề, mọi người. SGK, vở Nghe cô KC HĐN2- TLCH HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 3 em đọc nghi nhớ Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp Hs - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau II/ Chuẩn bị: Phiếu HT III/ Các hoạt động dạy- học A/ KT: BT2/114 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHs làm BT: BT1/114 BT2/114 là phân số tối giản BT3/114 BT4/114: Hướng dẫn HS làm phần a a/ (cùng chia tích ở trên và ở dưới cho 3, 5) b/ c/ 3/ Nhận xét- Dặn dò: - NX - Về nhà làm bài vào VBT SGK, vở.. 2 em 1 em đọc BT ... trồng nhiều ở ĐBNB a/Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước *Đọc thông tin SGK ?ĐBNB co những điều kiện nào thuận lợi để trở thành vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước ?Lúa gạo,trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở đâu *Quan sát H1/122 ?Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và ?Kể tên các loại trái cây ở ĐBNB b/Nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước Đọc SGK,QS H3/123 ?Điều kiện nào cho ĐNBN đánh bắt được nhiều thuỷ sản ?Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi trồng ở ĐBNB ?Thuỷ sản ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu ? 3/Củng cố-dặn dò: Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người. -Đồng bằng lớn Vựa lúa, vựa -Đất đai màu mỡ trái cây lớn -Khí hậu nóng ẩm,nguồn nước dồi dào nhất cả nước -Người dân cần cù lao động Chuẩn bị tiết sau SGK, vở 2 em HĐCN HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm trình bày NX HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX HĐCN Kĩ thuật: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/Mục tiêu: -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúngđối với cây rau, hoa. -Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II/ Chuẩn bị: Tranh, ảnh... III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: Nêu một số vật liệu, dụng cụ để trồng rau, hoa? B/Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ HDHS tìm hiểu kiến thức: HĐ1:Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. *QS tranh SGK ? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? HĐ2:Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. * Đọc thông tin SGK -Các em cần nắm được hai ý cơ bản. +Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện ngoại cảnh +Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp. 1.Nhiệt độ: ?Nhiệt độ không khí có từ đâu? ‘từ mặt trời” ?Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? Nêu VD: ? Nêu một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? KL: 2.Nước: ?Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? Từ đất, nước mưa, không khí ?Nước có tác dụng NTN đối với cây? Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút nước dễ dàng đồng thời nước cón tham giavận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây. *Đọc thông tin SGK Trả lời câu hỏi SGK KL:-Thiếu nước, cây chậm lớn, khô héo. - Thừa nước, cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây rễ bị sâu, bệnh phá hại. 3.Ánh sáng: QST ?Cây nhận ánh sáng từ đâu? ?Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây rau, hoa? ?QS những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? ?Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm NTN? KL: 4. Chất dinh dưỡng: Đọc thông tin SGK KL: -Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, can xi.... -Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là phân bón. -Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. 5.Không khí: QST và nêu nguồn cung cấp không khí cho cây. ?Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? Trồng cây ở nơi thoáng, và phải thường xuyên làm cho đất tơi xốp. *Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thoời gian,khoảng cách, tưới nước , bón phân, làm đất...để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với các loại cây. 3/củng cố- dặn dò: Đọc ghi nhớ Chuẩn bị tiết sau. SGK, vở... 3 em TLCH HĐCN TLCH TLCH HĐCN TLCH TLCH HĐCN 3 em đọc Toán:QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ “TT” I/ Mục tiêu: BT2/117 bỏ ý c,g Giúp HS -Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm MSC II/ Chuẩn bị: Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: BT2/116 B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ HDHS tìm cách quy đồng MS hai phân sốvà ?Có thể chọn 12 làm MSC được không? 3/ Thực hành: BT 1/116: BT 2/117 Bỏ ý c, g BT 3/117: -Tìm thương của MSC ta được 24 :6 = 4 Thương tìm được nhân với tử số và MS -Tìm thương của phép chia MSC cho MS của phân số ta được 24 : 8 = 3 ta có . Hai phân số có MSC là 24 3/ Nhận xét – dặn dò: -NX -Chuẩn bị tiết sau. SGK, vở... 3 em lên bảng 1 em đọc YCBT Cả lớp làm vở 3 em lên bảng Chữa bài Cả lớp làm vở 4 em làm phiếu Chữa bài Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu Chữa bài Thể dục: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI:LĂN BÓNG BẰNG TAY I/ Mục tiêu: -Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. -Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ, hai quả bóng. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Phần mở đầu: 2/ Phần cơ bản: a/ Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. b/Trò chơi vận động: Trò chơi: Lăn bóng bằng tay Khi chơi tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng và được cả lớp biểu dương.Tổ nào thua phải nắm tay nhau nhảy nhẹ nhàng và hát câu “Học tập đôi bạn! Chúng ta cùng nhau học tập đôi bạn” 3/ Kết thúc Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân Chuẩn bị tiết sau. Trang phục gọn gàng Xếp hàng Khởi động các khớp Chạy tại chỗ theo hàng dọc Tập theo nhóm. 1 nhóm chơi thử Các nhóm cùng chơi. Thứ sáu ngày.....tháng........ năm..... Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: 1.Nắm được cấu tạo ba phần ‘MB,TB,KB’của một bài văn miêu tả cây cối. 2.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ‘tả lần lượt từng bộ phận của cây’. II/ Chuẩn bị: BT 1,2 phần nhận xét. III/Các hoạt động dạy – học: 1/ Giới thiệu: 2/ Nhận xét: BT1/30 Treo bảng phụ Bài bãi ngô Đoạn Nội dung Đ1:3 dòng đầu Giới thiệu về bao quát bãi ngô,tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng, dài, nỏn nà. Đ2:4 dòng tiếp Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa,kết trái. Đ3: Còn lại Tả hoa và là ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch được. Bài 2/31: Cây mai tứ quý Đoạn Nội dung Đ1:3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về cây mai ‘chiều cao, gốc, cành , nhánh’ Đ2: 4 dòng tiếp Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. Đ3: Còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. *Bài Cây mai tứ quý có điểm khác bài Bãi ngô -Bài Cây mai tứ quý tả tả từng bộ phận của cây. -Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. BT3/31 Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối gồm ba phần: MB, TB, KB. 3/ Ghi nhớ: 4/ Luyện tập: BT1/32: ? Cây gạo được miêu tả theo trình tự nào? ...theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. BT2/32 Chọn cây ăn quả để lập dàn ý. 5/ Nhận xét – dặn dò: -NX -QS trước một cây em thích SGK, vở... 2 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng 1 em đọc YCBT Cả lớp làm miệng Tiếp nôi nhau rút ra nhận xét. 3 em đọc ghi nhớ. 1 em đọc YCBT HĐN2 Các nhóm trình bày NX 1 em đọc YCBT HĐCN Tiếp nối nhau đọc bài NX Khoa học Bài 42:SỰ LAN TRUYỀN CỦA ÂM THANH I/ Mục tiêu: Phần thực hành /45 nếu không có đồng hồ, có thể thay thế bằng chuông hoặc vật khác để tạo ra âm thanh trong nước. Sau bài học HS có thể. -Nhận biết được tai ta nghe được ân thanhkhi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường “khí lỏng hoặc rắn” tới tai. -Nêu VD chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu VD âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng . II/ Chuẩn bị: 2 cái lon, một sợi dây đồng hoặc ni lông III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ? Em có thể nghe thấy âm thanh phát ra từ đâu? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ HDHS tìm hiểu kiến thức HĐ1:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh *MT:Nhận biết được tai ta nghe được âm thanhkhi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Tiến hành: ? Tại sao gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? KL: HĐ2:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng *MT:Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyềnqua chất lỏng, chất rắn, * Tiến hành: Làm TN H2/45 HĐ3:Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. *MT: Nêu VD chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. *Tiến hành: VD: Xe ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ hơn khi ô tô ở gần. 3/Trò chơi:Nói chuyện qua điện thoại *MT: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. *Tiến hành: 4/ Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. Mỗi nhóm 1 đồng hồ, túi ni lông ‘để bọc đồng hồ’, chậu nước. 2 em Tìm hiểu SGK/84 QSH2/85 HĐN KL: Tiếp nối nêu VD trong thực tế. QSH3/85 1 nhóm chơi thử Các nhóm cùng chơi Hát :HỌC BÀI BÀN TAY MẸ I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu lời ca. -Tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn ‘1 phách’ -Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ. II/ Chuẩn bị: Thuộc bài hát III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Giới thiệu: 2/ Dạy hát: Cả lớp xem tranh nhạc sĩ Bùi Đình Thảo Hát toàn bài lần 1 Bài hát chia thành 5 câu. -Bài hát có 4 chỗ luyến xuống bằng hai nốt nhạc của một phách. Hai chỗ cuối câu ngân dài ba phách ‘nốt trắng sang móc đơn với lặng đơn’ Dạy từng câu ngắn hết bài. Sửa sai cho HS 3/ Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc bài Bàn tay mẹ SGK, vở... Nhe cô hát 3 em đọc lời ca Hát theo cô Nhóm, cá nhân, ĐT Cả lớp hát toàn bài Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: BT1/117 bỏ phần b Giúp HS -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. -Bước đầu làm quen với QĐMS ba phân số. (trường hợp đơn giản) II/ Chuẩn bị: Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy – học: A/ KT: BT2/117 Làm phần a,b,d,e B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ HDHslàm BT. BT1/117 ‘bỏ ý b’ BT2/117 a/ và 2 thành và ta QĐMS giữ nguyên b/và QĐMS * giữ nguyên * quy đồng cả hai phân số. BT3/117 HDHs làm mẫu. BT4/118 Quy đồng MS của và với MSC là 60 ta được : ; BT5/118 Tính theo mẫu : M : b/ c/ 3/Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm lại bài 4/118 SGK, vở 4 em lên bảng Cả lớp làm vở 3 em làm phiếu Chữa bài 1 em đọc YCBT Tìm cách giải 1 em đọc YCBT 1 em nêu cách giải Cả lớp làm nháp 2 em làm phiếu Chữa bài 1 em đọc BT 2 em làm phiếu Chữa bài 1 em đọc YCBT Cả lớp làm vở 3 em làm phiếu Chữa bài Sinh họat cuối tuần I/Mục tiêu -Giúp hs có ý thức hôc tập tốt trong tuần tới -Giáo dục hs tính thật thà trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat -Về học tập -Về vệ sinh -về các phong trào 2/Giáo viên nhận xét chung *Ưu điểm *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Duy trì sĩ số -Phát huy tính tự giác trong học tập -Đòan kết giúp đỡ bạn -Thực hiện tốt ATGT
Tài liệu đính kèm: