- 1HS đọc toàn bài- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS luyện đọc từ khó :súng ba-dô- ca, thiêng liêng , huân chương
- 4 HS đọc nối tiếp,đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ,ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô –ca, súng không giật
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền ,giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng.Năm 1952 ôngđược tuyên dương Anh hùng lao động . Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý .
-Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông yêu nước ,tận tuỵ ,hết lòng vì nước
- HS hội ý tìm giọng đọc cho đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
+-+ TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học : Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa III/ Hoạt động dạy học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn 2/ Bài mớ : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc . - GV yêu cầu HS mở SGK/21 - GV đọc mẫu b/ HĐ2 : tìm hiểu bài + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc "là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn cho kháng chiến ? + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa Như thế nào? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? c/ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 - GV đọc mẫu 3/ Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Bè xuôi Sông La - 1HS đọc toàn bài- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS luyện đọc từ khó :súng ba-dô- ca, thiêng liêng , huân chương - 4 HS đọc nối tiếp,đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. -Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ,ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô –ca, súng không giật - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền ,giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. - Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng.Năm 1952 ôngđược tuyên dương Anh hùng lao động . Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý . -Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông yêu nước ,tận tuỵ ,hết lòng vì nước - HS hội ý tìm giọng đọc cho đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét TUẦN 21 Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Tập đọc : BÈ XUÔI SÔNG LA I/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGk - GV chữa lỗi phát âm kết hợp giảng từ : Sông La , dể cau - GV đọc diễn cảm toàn bài . b/ HĐ2: Tìm hiểu bài + Sông La đẹp như thế nào? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? cách nói ấy có gì hay? + Tại sao đi trên bè tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa & những mái ngói hồng? + Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát . Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? - Bài thơ nói lên điều gì ?( HSG) c/ HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 2 3/ Dặn dò : - Học thuộc lòng cả bài -Chuẩn bị bài sau :Sầu riêng - 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ . - HS luyện đọc từ khó : xanh mướt, trong veo - H S luyện đọc theo cặp - 2HS đọc cả bài . nước trong veo, 2 bên bờ hàng tre xanh mướt - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình trôi theo dòng nước . Cách nói ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất sống động - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng quê hương - Nói lên tài trí , sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước . + Ca ngơi vẻ đẹp của sông La & nói lên tài năng , sức mạnh của con người VN trong công cuộc xây dựng quê hương, đất nước , bất chấp đạn bom của kẻ thù. - 3HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm học thuộc lòng cả bài - HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ . TUẦN 21 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Luyện từ & câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? IMục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN- VN trong câu kể tìm được (BT, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn câu kể Ai thế nào? (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS làm BT3 tiết trước 2. Bài mới: HĐ1: Nhận xét: Bài 1,2: Gọi HS đọc đề & nêu yêu cầu - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Đặt câu hỏi các từ vừa tìm được Cho HS suy nghĩ trả lời Bài 4, 5: Gọi HS đọc đề & nêu yêu cầu của bài -Cho HS gạch chân TN chỉ sự vật được miêu tả * Gọi HS đọc ghi nhớ sgk HĐ2: Thực hành Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm vào vở Bài 2: Cho Hs đọc đề, nêu yêu cầu đề (HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể) 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Xem bài Vị ngữ HS trả bài HS nêu yêu cầu đề bài - 1HS lên bảng - lớp làm vào VBT.Gạch chân những từ theo yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ, đặt câu hỏi: C1: Bên trường cây cối thế nào? C2: Nhà cửa thế nào? C4: Chúng (đàn voi) thế nào? C6: Anh(người quản tượng) thế nào? - Học sinh đọc yêu cầu bài và gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả. + Bên trường cái gì xanh um? + Cái gì thưa thớt dần? + Những con vật gì hiền lành? + Ai trẻ và thật khẻo mạnh? - HS đọc ghi nhớ SGK - HS thảo luận nhóm đôi -1 HS lên bảng - lớp làm vào vở - +Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường. +Căn nhà // trống vắng. +Anh Khoa // hồn nhiên., xởi lởi. +Anh Đức // lầm lì, ít nói. +Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo. - HS làm vào vở bài tập TUẦN 21 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về mộy người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ ĐDDH: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: HS kể chuyện đã nghe, đẫ đọc về 1 người có tài. 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu y/c đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm: khả năng, hoặc sức khoẻ đặc biệt. - GV y/c hs đọc gợi ý sgk. - GV dán bảng phụ 2 phương án KC theo gợi ý 3 - GV giúp HS kể chuyện theo 2 hướng ; . Kể 1 câu chuyện cụ thể . Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật . - GV nắc nhở HS chú ý mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất ( tôi , em ) b/ HĐ2: HS thực hành kể chuyện. - GV yêu cầu. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 3/ Củng cố , dặn dò: Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Con vịt xấu xí. - 2 HS kể lại chuyện - 1HS đọc đề bài. - 3HS nối tiếp đọc gợi ý SGK/25. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai ?,ở đâu, có tài gì ?. - HS suy nghĩ lựa chọn 1 trong 2 phương án đã nêu - HS lập dàn ý cho bài kể. - HS kể theo cặp - HS thi kể chuỵen trước lớp. - Một vài HS tiếp nối thi kể trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. TUẦN 21 Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (trả bài viết) I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh - Ưu điểm: Xác định đúng đề bài , bố cục rõ ràng, nhiều bài diễn đạt tốt - Khuyết điểm: Vẫn còn 1số bài bố cục chưa rõ ràng , mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt - Thông báo điểm cụ thể ( giỏi, khá,TB, Y) 2. HD HS chữa bài: - Yêu cầu HS mở vở - đọc lời nhận xét của cô + Viết vào phiếu những lỗi theo nhóm +Đổi bài làm , đổi phiếu cho bạn bên cạnh kiểm tra + GV theo dõi kiểm tra HS làm việc - GV HD sửa lỗi chung 3 HD HS học tập những đoạn văn , bài văn hay - GV đọc 1số bài văn , đoạn văn hay - HS thảo luận tìm ra cái hay 4 . NHận xét tiết học ___________________________ TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Đạo đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI IMục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học : _ Thẻ học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: + Vì sao phải kính trọng & biết ơn người lao động? 2. BM: HĐ: Thảo luận lớp " Chuyện ở tiệm may" - Cho HS đóng vai dựa vào nội dung của câu chuyện SGK - + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang , bạn Hà trong câu chuyện trên . + Nếu em là bạn Hà , em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? * GV KL như SGV HĐ2: Thảo luận nhóm đôi BT1- Trang 32 SGk * GV KL HĐ3: Thảo luận nhóm đôi BT3 trang 32 SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - GV ghi bảng 4. HĐ nối tiếp: Sưu tầm ca dao, TN, tấm gương về cách cư xử lịch sự viới bạn bè. mọi người. - 3 HS trả bài - HS đóng vai theo nhóm + Trang là người lịch sự ; Biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng + Hà cư xử chưa lịch sự + Nên tôn trọng người khác& cư sử lịch sự - HS thảo luận- trình bày . Các hành vi , việc làm b, d: đúng ......................... .........a, c. đ: sai - HS hđ nhóm trả lời + Ăn uống từ tốn, không vừa ăn vừa nói + Nói năng nhẹ nhàng , nhỏ nhẹ... + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cảm ơn khi được giúp đỡ TUẦN 21 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập(mục III). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hạot động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm BT2 tiết trước 2. Bài mới: HĐ1: Nhận xét: Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Cho trình bày miệng Bài 2: Gọi HS tìm CN -VN của những câu vừa tìm được vào VBT Bài 3:Yêu cầu HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét chốt bài như SGV/55 - GV nhắc HS phần chú ý SGV/55 HĐ2: Ghi nhớ: HĐ3: Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề & nêu yêu cầu - Cho HS trả lời miệng Bài 2: Gọi HS đọc đề & nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Giành cho HS giỏi 3. Củng cố - Dặn dò: Xem bài CN trong câu kể Ai thế nào? 2 HS trả bài - HS nối tiếp nhau đọc đề bài - HS thảo luận nhóm đôi trình bày - Các câu kể: Ai thế ... ài 3: - Gv nêu yêu cầu bài tập + Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? + Nêu nhiệm vụ của mỗi phần. 2. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc ghi nhớ SGk 3. Luyện tập: Bài 1: - -Gọi HS đọc nội dung của bài tập - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2:- GV dán 1 số cây ăn quả - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trình bày dàn ý - Gv nhận xét dàn ý của từng HS (chọn 1 dàn ý tốt nhất làm mẫu) 3. Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu bài ' - HS đọc bài - xác định đoạn văn & nội dung từng đoạn - phát biểu ý kiến - HS phát biểu ý kiến + Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của + Bài: Bãi ngô : Tả từng thời kỳ phát triển của cây - HS thảo luận rút ra nhậ xét ( phần ghi nhớ ) + 3 phần: MB, TB, KB . MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây . TB: Có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây. . KB: Có thể nêu ích lợi của cây hoặc tình cảm của người tả - 4HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc thầm bài Cây gạo - xác định trình tự miêu tả trong bài - HS phát biểu ý kiến * Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của cây... - HS chọn 1 cây ăn quả - lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu - HS đọc dàn ý - nhận xét TUẦN 21 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Hoạt động ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG I Mục tiêu: Giúp hs có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân (trong đó phải biết bao vệ hàm răng chắc khoẻ, không sâu răng) Hằng ngày các em phải biết đánh rắng súc miệng trước và sau khi ăn, ngủ dậy. II. Các hoạt động tren lớp: Cho hs nêu cách giữ gìn vệ sinh răng miệng của mình hằng ngày. Muốn giữ gìn vệ sinh răng miệng em phải làm gì? Hằng ngày em vệ sinh răng miệng vào lúc nào? Giáo dục hs biết giữ gìn vệ sinh răng miệng. TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Toán: RÚT GỌN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu : Giúp HS - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản( trường hợp đơn giản) II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1 câu b trang 112. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS về rút gọn phân số - GV nêu vấn đề ( như mục a SGK) - Cho HS nhận xét về 2 phân số và -GV kết luận và nêu nhận xét (SGK) - GV hướng `dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) - GV giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa ( vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1 )Nên ta gọi là phân số tối giản . -Tương tự hướng dẫn HS rút gọn phân số b/ HĐ2 : Thực hành . a/ Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu b/ Bài 2 : cho HS đọc yêu cầu bài c/ Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống . - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức 3/ Củng cố - Dặn dò : - Khi rút gọn phân số ta làm NTN? - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập . - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS hội ý theo cặp : HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn = = - 2 phân số đó bằng nhau . - Vài HS nhắc lại - = = = = = = - Vài HS nêu các bước của quá trình rút gọn phân số - HS rút gọn phân số trên bảng con - Lớp nhận xét - HS hội ý theo cặp HS biết tìm phân số tối giản là : , và , giải thích lý do - HS tham gia trò chơi : HS điền số vào ô trống để được một phân số bằng PS đã cho - Lớp nhận xét TUẦN 21 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1/113 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ Bài 1 : 1HS nêu yêu cầu bài b/ Bài 2 : GV cho HS hoạt động nhóm c/ Bài 4:Tính theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu ( như SGK) - Em có nhận xét gì về tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang ? - GV hướng dẫn cách tính : Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dười dấu gạch ngang cho 3 và 5 được kết quả là 3/ Củng cố -Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Qui đồng mẫu số các phân số . - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 4 HS lên bảng làm . Lớp nhận xét – trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất - Ví dụ : = = - HS hoạt động nhóm - Nhóm 1,2 : Bài 2 - Đại diện các nhóm trình bày - lớp nhận xét và kết luận : *Các phân số , bằng phân số - Đều có thừa số 3 và 5 2HS lên bảng làm câu b và c Lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét bài làm trên bảng TUẦN 21 Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Toán : QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I/ Mục tiêu : Giúp HS - Bước đầu biết cách qui đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản ) Bước đầu biết thực hành qui đồng mẫu số hai phân số . II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1/114 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu cách qui đồng mẫu số các phân số - GV nêu vấn đề : Có hai phân số và làm thế nào để tìm được 2 phân số cùng mẫu số trong đó một phân số bằng và 1 phân số bằng - GV: Phân số và có điểm gì chung ? - GV nêu: Từ 2 phân số và ta chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số đó là và Trong đó = và = Ta gọi là qui đồng mẫu số 2 phân số - Em có nhận xét gì về mẫu số chung 15 với mẫu số của 2 phân số và - Vậy em hiểu qui đồng mẫu số hai phân số là gì ? - Muốn qui đồng mẫu số phân số và ta làm NTN?’ b/ HĐ2 : Luyện tập - Bài 1: GV hướng dẫn mẫu câu a- Giới thiệu cách viết tắt MSC 3/ Dặn dò: - Tiết sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS trao đổi theo cặp để tìm cách giải quyết = = = = - Mẫu số đều là 15 - Vài HS nhắc lại - Mẫu số chung 15 chia hết cho các mẫu số 3 và 5 - Là đưa chúng về cùng một mẫu số - HS trả lời (SGK) - Vài HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 PS - 1HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở bài tập : - HS biết qui đồng mẫu số các phân số = = , = = -Ta nhận được 2 phân số và có mẫu số chung là 24 TUẦN 21 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I/ Mục tiêu : giúp HS - Biết quy đồng mẫu số 2 phân số . II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1/ 116 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số 2 phân số và - Có thể chọn 12 làm mẫu số chung để quy đồng mẫu số của 2 phân số trên được không ? - Vậy quy đồng mẫu số 2 phân số và ta được 2 phân số nào ? - Khi quy đồng mẫu số của 2 phân số trong đó mẫu số của một trong 2 phân số là MSC ta làm NTN? b/ HĐ2 Thực hành a/ Bài 1 : 1 HS nêu yêu cầu bài b/ Bài 2 : 1 Hs đọc yêu cầu bài c/ Bài 3( HSG) : 1HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS khá, giỏi lên bảng làm 3/ Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12 .Vậy có thể chọn 12 làm MSC - HS tự quy đồng mẫu số 2 phân số đó : = = và giữ nguyên phân số - và - Bước 1 : Xác định MSC. - Bước 2 :tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia . - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia - Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC . - Vài HS nhắc lại . - 3 HS lên bảng làm : HS biết quy đồng mẫu số 2 phân số - Lớp theo dõi nhận xét - Hs làm theo nhóm (3 nhóm ) mỗi nhóm 2 câu - HS khá, giỏi làm bài (quy đồng mẫu số của 2 phân số đó và chọn 24 làm MSC = = , = = TUẦN 21 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 SINH HOẠT LỚP I-Đánh giá công tác trong thời gian qua 1-Ưu điểm: -Duy trì được nề nếp học tập trong những ngày giáp Tết -Phát biểu xây dựng bài sôi nổi -Vệ sinh lớp học sạch sẽ -Vui Tết lành mạnh, không chơi những trò chơi nguy hiểm 2-Tồn tại: Một số em làm bài về nhà chưa đầy đủ. II-Công tác đến -Ổn định nề nếp học tập sau Tết -Hoàn thành các khoản tiền: Quỹ vì bạn nghèo, các khoản tiền đầu năm TUẦN 21 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Kỹ thuật : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: HS biết được các ĐK ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. II/ Đồ dùng dạy học: Hình SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Nêu các dụng cụ được sử dụng để trồng rau, hoa ? 2/ Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề a/ HĐ1:HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp quan sát hình 2 để trả lời cây cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV kết luận : SGV b/ HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa nước? - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? Cây cần không khí để làm gì? Thiếu không khí cây sẽ như thế nào? con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho mỗi loại cây 3/ Củng cố, dặn dò -Bài sau : Làm đất lên luống để trồng rau, hoa. -2 HS - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây là : nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí - HS đọc nội dung SGK - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí , chất dinh dưỡng. -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo - Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu bệnh phá hoại + Hô hấp và quang hợp + Hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng và phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí lâu ngày cây sẽ chết LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 Từ ngày 10 /1 đến ngày 14 / 1 năm 2011 Cách ngôn: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai 10/1 Ch/ cờ T/đọc Toán Đ/đức Chào cờ Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số Lịch sự với mọi người (t1) Ba 11/1 K/ T Toán LTVC K/ ch Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa Luyện tập Câu kể Ai thế nào ? Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tư 12/1 T/đọc Toán TLV Trống đồng Đông Sơn Quy đồng mẫu số các phân số Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết) Năm 13/1 Toán LTVC NGLL Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Giáo dục vệ sinh răng miệng L.T V L/T TLV Luyện tập giới thiệu địa phương Sáu 14/1 Toán Ch/tả Luyện tập (N-V) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp L.T V SHTT Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: