A. MỤC TIÊU:
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
*KNS:
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi lời nói phù hợp trong một số tình huống.
-Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
B. CHUẨN BỊ: SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1) - Hát
b. Bài cũ : (3) Kính trọng , biết ơn người lao động .
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Thứ hai , ngày 30 tháng 01 năm 2012 Đạo đức Tiết :21 Lịch sự với mọi người (tiết 1) A. MỤC TIÊU: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. *KNS: -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. -Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi lời nĩi phù hợp trong một số tình huống. -Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Kính trọng , biết ơn người lao động . c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài:Lịch sự với mọi người 2.Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Thảo luận chuyện ở tiệm may -Gọi học sinh yêu cầu câu hỏi thảo luận,gọi học sinh trình bày -Kết luận : -Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng,biết thơng cảm với cơ thợ may -Hà nên biết tơn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. -Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tơn trọng,quý mến. -Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi -Chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận bài tập một -Gọi học sinh trình bày -Kết luận: -b, d đúng - a, c ,đsai -Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu thảo luận nhóm . -Gọi học sinh trình bày. -Kết luận: +Nĩi năng nhẹ nhàng ,nhã nhặn,khơng nĩi tục,chửi bậy. +Biết lắng nghe khi người khác đang nĩi. + Chào hỏi khi gặp gỡ. +Cảm ơn khi được giúp đỡ; +xin lỗi khi làm phiền người khác; +Biết dùng những lời yêu cầu,đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ; +Gõ cửa, bấm chuơng khi muốn vào nhà người khác; +Ăn uống từ tốn,khơng rơi vãi,khơng vừa nhai,vừa nĩi. -Gọi học sinh đọc ghi nhớ. -Hoạt động nhóm -Đọc lại đại diện trình bày,nhận xét bổ sung -Thảo luận cặp(BT1) -Trình bày: - Các hành vi việc làm đúng b,d - Các hành vi việc làm sai:a,c ,đ -Thảo luận(BT3) Aên uống:Từ tốn không rơi vãi Nói nhẹ nhàng không nói tục chữi bậy -Vài học sin đọc ghi nhớ 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết lịch sự với mọi người 5. Nhận xét -Nhận xét lớp. Khen học sinh tích cực Toán Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản ( trường hợp đơn giản). B. CHUẨN BỊ: sgk C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ :phân số c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: rút gọn Phân số . 2.Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số . - Hướng dẫn cách rút gọn phân số như sgk Gọi học sinh đọc phần nhận xét -Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1a : Yêu cầu rút gọn gọi học sinh lên bảng làm -Bài 2a :Gọi học sinh làm bài tập nhân phân số tối giản - Theo dõi , trả lời -Hoạt động lớp . -Theo dõi nhận xét và rút ra ghi nhớ đọc lại -Làm vào vở:4/6=2/3 ;12/8=6/4=2/3 phân số vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết các phân số ở bảng . - Nêu lại khái niệm về phân số . 5. Nhận xét – dặn dị: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Luyện tập. Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA A. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. *KNS: -Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân. -Tư duy sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ :Không kiểm tra c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài - Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc -Chia 4 đoạn .Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp hướng dẫn từ chú giải và đọc từ khó.Chỗ gắt nghĩ hơi -Cho học sinh đọc bài theo cặp -Gọi học sinh đọc bài . -GV đọc mẫu. -Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu đọc câu hỏi sách giáo khoa,và trả lời. -Gọi học sinh trả lời. -C1:Em hiểu”nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “nghĩa là gì? -C2:Giaĩ sư Trần Đại Nghĩa đã cĩ đĩng gĩp gì lớn trong kháng chiến? - C3:Nêu đĩng gĩp của ơng Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? -C4:Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ơng Trần Đại Nghĩa như thế nào? -C5:Theo em,nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa cĩ được những cống hiến như vậy? -Hướng dẫn đọc , nêu ý nghĩa của bài -Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn -HD đoạn2 -Gọi học sinh đọc nhận xét -Theo dõi -Đọc nối tiếp theo đoạn 2 lược. -Đọc từ chú giải và từ khó -Đọc bài theo cặp. -Nghe đọc mẫu. -Hoạt động cả lớp Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Đất nước đang bị giặc xăm lăng ,nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. -Trên cương vị Cục trưởngCụcQuân giới,ơng đã cùng anh em nghiên cứu,chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn:súng ba-dơ-ca,súng khơng giật,bom bay tiêu diệt xe tăng và lơ cốt giặc) -Ơng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.Nhiều năm liền, giữ chức vụ chủ nhiệm ủy ban kiểm tra khoa học và kĩ thuật của nước. -Năm 1948 ,ơng được phong Thiếu tướng .Năm 1952,ơng được tuyên dương Anh hùng lao động.Ơng cịn được nhà nước tặng Giaỉ thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. -Trần Đại Nghĩa cĩ những đĩng gĩp to lớn như vậy nhờ ơng yêu nước,tận tụy hiết lịng vì nước;ơng lại là nhà khao học xuất sắc,ham nghiên cứu ,học hỏi. -nêu ý nghĩa -Đọc lại đoạn 2 -Vài học sinh đọc lại bài -Nhận xét chọn bạn đọc hay 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Nhận xét - Dặn dị : (1’) - Nhận xét tiết học . Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2012 Toán Tiết 102: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Rútgọn phân số - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CủA THầY HOẠT ĐỘNG CủA TRỊ * Các hoạt động : - Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - Nhắc HS rút gọn đến khi phân số tối giản mới dừng lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : - Để biết phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : - GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả 2 tích cho 3. + Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được . - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c. - 2 HS lên bảng làm bài,mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả : - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số . - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp: ; a)Mẫu: -b/ Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 7, 8 để được phân số . -c/ Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để được phân số . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập . Chính tả Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI A. MỤC TIÊU: - Nhớ –viết đúng chính tả. Trình bày dúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, bài viết không mắc quá năm lỗi. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Cha đẽ của chiếc lốp xe đạp c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Chuyện cổ tích về loài người 2. Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn. -Tìm hiểu nội dung. -Tìm những khĩ. - Nhắc HS chú ý cách trình bày , ghi nhớ cách viết những từ ngữ dễ viết sai . - Viết chính tả - Chấm , chữa 7 – 10 bài . -Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả - Bài 3 : Yêu cầu điền vào sau khi chọn. + Nêu yêu cầu BT . Gọi học sinh đọc -Hoạt động cả lớp. - Theo dõi .1học sinh đọc to. - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở . -Hoạt động tổ nhóm -Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rổ, mẫn. 4. Củng cố : (3’) - Nêu gương một số em viết chữ đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. Luyện từ và câu Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? A. MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào nội dung ghi nhớ. - Xác định được bộ phân CN, VN trong câu vừa tìm được; bước đầu viết được đoan văn có dùng câu kể Ai thế nào ? B. CHUẨN BỊ: SGK a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b ... a +Hướng dẫn học tập đoạn văn hay -Hoạt động lớp . - Nghe nhận xét nắm ưu điểm khuyết điểm của mình - Nhận bài đọc lại.tự chữa lỗi về chính tả về câu Đỗi vỡ kiểm tra lại -Nghe đọc bài hay rút kinh nghiệm 4. Củng cố : (3’) Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS xem trước nội dung bài sau. Luyện từ và câu Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO A. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. - HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Câu kể ai thế nào. c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào. 2. Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1 : Gọi học sinh đọc bài tập 1. +Đoạn văn có mấy câu ? + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Bài 2 : Yêu cầu xác định câu kể ai thế nào ? - Bài 3 : Yêu cầu xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu kể nêu trên. - Bài 4 : Yêu cầu nêu nội dung của vị ngữ chốt lại. * Gọi học sinh đọc ghi nhớ . -Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập -Bài 1: Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi? - Chữa bài. -Bài2: Gọi học sinh đặt câu nhận xét. - Nghe giới thiệu -Hoạt động lớp. - Đọc thầm đoạn văn - Có 7 câu. - Các câu 1,2,4,6,7. +C1:Về đêm, cảnh vật thật im lìm. +C2:Sơng thơi vỗ sĩng dồn dập vơ bờ như hồi chiều. +C4:Ơng Ba trầm ngâm. +C6:Trái lại,ơng Sáu rất sơi nổi. +C7:Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. -Chủ ngữ : +C1:Cảnh vật +C2:Sơng +C4:Ơng Ba +C6:ơng Sáu +C7:Ơng Vị ngữ : +C1:thật im lìm. +C2:thơi vỗ sĩng dồn dập vơ bờ như hồi chiều. +C4:trầm ngâm. +C6:rất sơi nổi. +C7:hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. -VN trong câu biểu thị: +C1:trạng thái của sự vật(cảnh vật) +C2:.(Sơng) +C4:trạng thái của người(ơng Ba) +C6:.(ơng Sáu) +C7:đặc điểm của người(ơng ) -Từ ngữ tạo thành vị ngữ: +C1:cụm tt +C2:cụm ĐT +C4:ĐT +C6:cụm ĐT +C7:cụm ĐT - Vài học sinh đọc ghi nhớ. - Có 5 câu là câu kể. A)- C1: Cánh đại bàng rất khỏe. -C2:Mỏ đại bàng dài và rất cứng. -C3:Đơi chân của nĩgiống như cái mĩc hàng của cần cẩu. -C4:Đại bàng rất ít bay. -C5:Khi chạy trên mặt dất,nĩ giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. B)-C1:rất khỏe. -C2:dài và rất cứng. -C3:giống như cái mĩc hàng của cần cẩu. -C4:rất ít bay. -C5:giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. C)-C1:cụm TT -C2:hai TT -C3:cụmtt -C4:cụm TT -C5:2cụm TT(Ttgiống nhanh nhẹn) -HS đọc yêu cầu bài. -Làm bài cá nhân. -HS tiếp nối nhau-mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : (3’) Yêu cầu đọc lại ghi nhớ 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH A. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. B. CHUẨN BỊ: SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Aâm thanh c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu 2.Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh + Tại sau khi gõ trống ta nghe được tiếng trống. -Yêu cầu đọc mục bạn cần biết để trả lời * Kết luận : chốt lại các ý học sinh nêu thiếu nêu thêm ví dụ. -Hoạt động 2 :Tìm hiểu sư lan truyền âm thanh qua chất lỏng chất rắn - Yêu cầu đọc mục thực hành và rút ra kết luận * Kết luận: Aâm thanh có thể truyền qua các chất rắn chất lỏng -Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh có thể yếu đi hay mạnh lên khi khoản cách đến nguồn hơn. - Cho học sinh tìm ví dụ , nêu nhận xét. * Kết luận : Khi lan truyền âm thanh sẽ yếu đi. -Hoạt động 4 :Trò chơi nói chuyện qua điện thoại -Hướng dẫn tìm 2 cái lon và một sợi đây đục lỗ và nói dây vào và nói như trong hình. Nghe giới thiệu. -Hoạt động lớp , nhóm . -Suy nghĩ trả lời -Nhận xét bỗ sung cho bạn -Tìm ví dụ -1 HS đọc rút ra kết luận mục bóng đèn -Đứng gần trống thì nghe lớn,xa thì nghe nhỏ 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học . Kĩ thuật Tiết 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU - Biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh rau hoa.SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : -Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu. -Hướng dẫn quan sát tranh hình SGK + Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ? * Kết luận : Chốt lại nước nhiệt độ -Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu ảnh hưởng ngoại cảnh đối với sự phát triển của cây rau hoa. - Nhiệt độ : Yêu cầu đọc thầm + Nhiêït độ có nguồn gốc từ đâu? - Hỏi câu hỏi SGK yêu cầu trả lời. Nhận xét chốt lại. - Tương tự với ánh sáng ,chất dinh dưỡng và không khí. - Sau mỗi lần trả lời GV chốt lại ý đúng. -Hoạt động lớp . -Thảo luận cặp + Nhiệt độ ánh sáng nước.. nhận xét ,bổ sung. - Đọc thầm SGK . - Suy nghĩ trả ;nêu cá nhân. - Mặt trời - Thảo luận cặp để trả lời. Bổ sung cho bạn, nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức yêu thích lao động . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ . Thứ sáu, ngày 03 tháng 02 năm 2012 Tiết 105 : Toán . LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. CHUẨN BỊ : SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : a. Ổn định : Hát . b. Bài cũ : Cho HS sửa bài tập nhà . GV nhận xét , cho điểm . c. Bài mới : GV giới thiệu bài mới : Luyện tập . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Các hoạt động : -Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a : - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Bài 2 a: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành hai phân số có cùng mẫu số là 5. - Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào? - GV chữa bài và cho điểm HS. -Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ví dụ : = = ; = = Quy đồng mẫu số và ta được và . - Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5. - HS viết - Thực hiện := = . Giữ nguyên - Khi quy đồng mẫu số và 2 ta đựoc hai phân số và . - 2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở . - 1HS đọc trước lớp. - Quy đồng mẫu số hai phân số , với MSC là 60. - 1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở . + Nhẩm : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 + Trình bày vào vở bài tập: + Quy đồng mẫu số hai phân số ; +MSC là 60 ta được: = = = = 4) Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố kiến thức vừa học hoặc cho thi đua. - Chuẩn bị trước bài sau . - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI A. MỤC TIÊU: - Nắm được cầu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : không kiểm tra 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 2. Các hoạt động: -Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét. -BT1: - Gọi học sinh đọc xác định đoạn văn nhận xét. Chốt lại -BT2 :Yêu cầu đọc bài cây mai tứ quý hỏi về trình tự. - BT3 : Gọi học sinh đọc và rút ra nhận xét. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập BT1 : yêu cầu đọc bài xác định trình tự miêu tả của bài. - BT2 : Hướng dẫn làm theo hai cách ,yêu cầu làm vào vở - Nghe giới thiệu -Hoạt động lớp . Đoạn 1 :3 dòng đầu Đoạn 2 :4 dòng tiếp Đoạn 3 :3 dòng còn lại. - Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận, Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây + Có ba phần : -Mở bài :Tả bao quát về cây. - Thân bài : Tả từng bộ phận hay từng thờikỳ phát triển của cây. - Kêùt bài : Nêu ích lợi tình cảm -2HS đọc phần ghi nhớ. -Một HS đọc yêu cầu bài,cả lớp đọc thầm. -HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét. -2HS đọc yêu cầu bài. - Làm vào vở. -Hstiếp nối nhau đọc dàn ý. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : (3’) – Yêu cầu đọc lại trình tự cấu tạo một bài văn. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: