Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

 I. Mục tiêu:

 -Bứơc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp vcới nội dung tự hào, ca ngợi .

 - HIểu ND: ca ngợi Anh Hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .(trả lờiđược ác câu hỏi trong sách giáo khoa).

 -Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 -Tư duy sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy học:

 + Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.(SGK)

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 21
*************************************************************
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Thứ 
Ngày
Tiết 
TKB
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
17/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Hát nhạc
Toán
Đoạ Dức
SHDC
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
Rút gọn phân số
Lịch sự với mọi người
Ba
18/1
1
2
3
4
5
TLV
Toán
Chính tả
Lịch sử
Kĩ thuật
MiêuTả bài văn miêu tả cây cối 
Luyện tập 
Nhớ -viết:Cxhuyện cổ tích về loài người
Nhà hậu Lê việc tổ chức đất nước 
Điều kiện ngoại cảnhcây râu,hoa
Tư
19/1
1
2
3
4
5
 LTVC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Thể dục
Câu kể ai thế nào?
Bè xuơi sơng La
Quy đồng mẫu số các phân số
Âm thanh 
 Nhảy dây Kiểu chụm hai chân 
Năm
20/1
1
2
3
4
5
Mĩ thuật
TLV
Toán
Địa lí
Kể chuyện
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Quy đồng mẫu số các phân số 
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam bộ 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Sáu
21/1
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
Khoa học
Thể dục
SHCN
Vị ngữ trong câu ai thế nào ?
Luyện tập
Sự lan truyền âm thanh
Nhảy dây chụm hai chân
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
 I. Mục tiêu:
 -Bứơc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp vcới nội dung tự hào, ca ngợi .
 - HIểu ND: ca ngợi Anh Hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .(trả lờiđược ác câu hỏi trong sách giáo khoa).
 -Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
 -Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
 + Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.(SGK)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ 
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
H: Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
+ GV giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lê. Ngay tử thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giới rất chi tiết ở đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
H: Trần Đại nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
H: Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?
Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào?
H: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
H: Đoạn cuối nói lên điều gì?
Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
* Đại ý: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
H: Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động Trần Đại nghĩa, em đọc bài như thế nào?
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: + H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy cho nhà nước?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Bè xuôi sông La.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
- Năm 1946.
- theo tiếng gọi thiêng của Tổ quốc.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh emnghiên cứu, chế ra những loại vũ khícó sức công phá lớn như súng Ba dô ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước
+ Vài HS nêu.
+ HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.
- nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*************************
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Yêu cầu:
 + Bước đầu biết cách về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối(trường hợp đơn giản).
 +(HS khá giỏi) :Thực hiện được bài tập 3.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là rút gọn phân số ( 6 phút)
+ GV nêu vấn đề: Cho phân số: Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ GV yêu cầu HS hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
* Kết luận: Có thể rút gọn phân số để đựơc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản. ( 10 phút)
 Ví dụ 1: 
+ GV viết lên bảng phân số: và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
+ GV: Khi tìm phân số bằng phân số có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là chúng ta đã rút gọn phân số . 
H: Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Yêu cầu HS nêu cách rút gọn từ phân số. được phân số ?
H: Phân số có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
* Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản.
Ví dụ 2: 
+ GV yêu cầu HS rút gọn phân số: 
+ GV gợi ý: Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó. Thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên vừa tìm được.
+ GV kiểm tra xem phân số vừa rút gọn được là phân số tối giản thì dừng lại, chưa tối giản thì rút gọn tiếp.
H: Khi rút gọn phân số ta được phân số nào? Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Kết luận: Các bước rút gọn phân số.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 so cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
 + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
* Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 phút)
Bài 1: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Cho HS tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.
Bài 2: 
+ GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách rút gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
1. Rút gọn phân số: 	; ; ; 
 - Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS thảo luận và tìm cách giải quyết.
= = 
+ Ta có: = 
+ Tử số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số 
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện:
 = = 
+ Ta được phân số .
+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hét cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9 18.
+ HS có thể thực hiện như sau:
 = 	 = 
 = = 
 = = 	
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ 2 HS nhắc lại.
+ 1 HS nêu.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
+ HS trả lời tương tự với các phân số:; 	
b) = = 
+ HS làm bài.
 = ==
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người 
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
- Cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
 II. Đồ dùng dạy – học:
 + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
 + Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( 10 phút)
+Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
+ GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện ( hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuỵên)	 rồi thảo luận các câu hỏi 1 và2 .
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự.
- Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người quý trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (Bài tập 1)
( 15 phút)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV kết luận: 
- Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
- Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3)
+ GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận và đại diện trình bày, nhận xét. ... ánh đại bàng / rất khoẻ.( cụm TT)
 CN VN 
+ Mỏ đại bàng / dài và cứng.( hai TT)
 CN VN
+ Đôi chân của nó /ù giống như cái móc 
 CN VN
hàng của cần cẩu. ( cụm TT)
+Đại bàng / rất ít bay. ( cụm TT)
 CN VN
+ Khi chạy trên mặt đất , nó / giống như 
 CN VN
một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. (hai cụm TT)
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2 HS nhắc lại
- HS nối tiếp nhau – mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? Mình đã đặt đề tả 3 cây hoa yêu thiùch.
Ví dụ:
Cây hoa hồng cao ngang ngực em.
Bông hoa cúc màu vàng.
Hoa huệ có mùi thơm ngào ngạt.
************************
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
 -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
-HS khá, giỏi thực hiện BT3
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số có 3 phân số 
 I/. Đồ dùng dạy –học
 - Cac ù mẫu vật trong thiết bị.
III/ Hoạt động dạy –học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm về nhà và kiểm tra vở ở nhà của 1 số em khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: (6 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: (6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Phần a
+ Yêu cầu HS viết 2 phân số có mẫu số là 1
+ GV yêu cầu HS qui đồng 2 phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5
- Khi qui đồng mẫu số và 2 ta được 2 phân số nào?
+ GV yêu cầu HS tự làm phần b
Bài 3: ( 8 phút)
+ Qui đồng mẫu số 3 phân số sau :
+ GV yêu cầu HS tìm MSC là số chia hết cho 2,3,5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên 
+ HS tự tìm hiểu và thực hiện 
+ GV chốt ý 
Bài 4: (8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu và nêu cách làmi.
+ Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ GV thu 1 số vở chấm và nhận xét, sưả bài trên bảng.
- Qui đồng mẫu số 2 phân số 
 với MSC là 30
3 Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà bài 5, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
 - . Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 em lên bảng làm bài
+ HS cả lớp làm bài vào vở
Quy đồng mẫu số ta được 
+ HS viết 
+ HS thực hiện
+ MSC là 2 x 3 x5 =30
+ 2 HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách làm
+ 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
KHOA HỌC
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí ,chất lỏng, chất rắn.
 - Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn , chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ. .( 5phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
- Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra.
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí.( 12phút)
tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 84
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.Lưu ý nhắc HS giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống, cách miệng ống từ 
5-10 cm 
Khi gõ trống em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
Vì sao tấm ni lông rung lên?
Giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn tại? Vì sao em biết?
Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động?
H. Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh như thế nào?
*Kết kuận:Mặt trống rung làm cho lớp không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các mẫu giấy vụn chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền đến tai ta, sẽ làm cho màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84
Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
H. trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trrường gì?
GV nêu thí nghiệm:
Có một chậu nước , dùng 1 ca nước đổ vào giữa chậu.
H. Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm
GV : Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động.Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy.
Hoạt động 2:Aâm thanh lan truyền qua chất lỏng , chất rắn.( 8phút)
 Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp:GV dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đỗ chuông rồi thả vào chậu nước.Yêu cầu 3û HS áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì?
H. Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc chặt trong túi ni lông?
Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào?
H..Hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn?
GV kết luận lại.
Hoạt động 3:Aâm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
( 8phút)
H. Theo em khi lan truyền ra xa , âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?
*Thí nghiệm 1:
- GV vừa gõ trống vừa đi trong lớp rồi ra ngoài lớp
H. Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi?
*Thí nghiệm 2:
GV nêu thí nghiệm : Sử dụng trống , ống bơ, ni lông , giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra xa dần.
Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
H. Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
- Gv nhận xét tuyên dương 
3. Củng cố dặn dò.( 3phút)
+ Khi nói chuyện điện thoại , âm thanh truyền qua những môi trường nào?
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
+ Lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Aâm thanh đó truyền đến tai ta.
1HS đọc, lớp theo dõi.
HS phát biểu theo suy nghĩ
2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát, 1HS bê trống , 1 HS gõ trống.Các thành viên quan sát hiện tượng , trao đổi và trả lời câu hỏi.
Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên , mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống
Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
- Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.
Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông làm cho tấm ni lông rung động.
Khi mặt trống rung , lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.
- HS lắng nghe.
 HS đọc
-là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền đến tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
- Aâm thanh lan truyền qua môi trường không khí
HS nghe GV phổ biến cách làm và chuẩn bị đồ dùng
- HS trả lời theo suy nghĩ
+ Hoạt động trong nhóm theo yêu cầu và nêu hiện tượng xảy ra.
- Lắng nghe
- Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
Vài HS giải thích
âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
HS phát biểu:
+ Aùp tai xuống đất có thể nghe thấy tiếng xe cộ , tiếng chân người đi.
+Ném hòn đá xuống nước , ta có thể nghe tiếng rơi của hòn đá..
+ Lắng nghe
HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
.nhỏ đi
HS nghe phổ biến cách làm sau đó thực hiện theo nhóm.
Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn.
Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
HS lấy ví dụ:
+ Ngồi gần đài nghe tiếng nói to, xa đài nghe nhỏ
+ Khi ô tô gần ta nghe tiếng còi to , khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần.
 *******************
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. Mục tiêu
-Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân .biết cách so dây,quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
-Biết cách và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
.
2. Phần cơ bản
.
3. Phần kết thúc
.
5 phút
25 phút
5 phút
+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ GV làm mẫu động tác so dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét.
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Hồøi tĩnh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc ( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 21 vừa qua và lập kế hoạch tuần 22.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác và tinh thần tập thể.
II/. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 21
 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần không có em nào nghỉ học.
* Về học tập: + Nhiều em đã có sự tiến bộ như :Lê Chí Bảo,Dương Duy Khánh,..
 + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập: Tạ Hoài Thương 
* Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 22.
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua học tập và tham gia các phong trào do trường ,lớp đề ra..
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp. 
+Bồi dưỡng HS giỏi và dạy phụ đạo HS yếu
***************************************************
 KÝ DUYỆT CỦA BGH
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docL4T21CTH.doc