Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Dư Thị Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Dư Thị Bình

Tiết 4:Đạo đức (TCT: 21)

Bài : Lịch sự với mọi người ( T1)

I/ Yêu cầu

 -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

 -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

 -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

 II/ Đồ dùng dạy học

 - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.

 - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Dư Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	KẾ HOẠCH TUẦN 21 : LỚP 4B	
TỪ NGÀY 16 / 01 -> 21 /01 / 2012
@&?
Thứ
Tiết
Môn học
TCT
TG
 Tên bài dạy
Đồ dùng
Hai
 16/01
 2012
1
2
3
4
5
 Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Nhạc
41
101
21
45
40
40
35
Sinh hoạt dưới cờ
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Rút gọn phân số
 Lịch sự với mọi người (T 1)
Tranh vẽ
Câu CD
Ba
17/01
2012
1
2
3
 4
5
LT&C
Thể dục
Chính tả
Toán
Lịch sử
41
21
102
21
40
40
40
40
 Câu kể Ai thế nào ?
GV bộ môn 
Nhớ – viết : Chuyện cổ tích về loài 
Luyện tập
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quả lí đất nư
Phiếu
Bảng phụ
Phiếu
Tư
18/01
2011
1
2 3
 4
5
Tập đọc
KC
Toán
KH
KT
42
21
103
41
21
40
40
40
35
35
Bè xuôi sông la
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Quy đồng mẫu số các phân số
Aâm thanh 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Tranh vẽ
Tranh vẽ
Hình
Hình vẽ 
Tranh ảnh 
Năm
19/1
2012
1
2
3
4
5
LTVC
Thể dục
Toán
TLV
Địa lí
42
104
41
21
40
40
40
35
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
GV bộ môn 
Quy đồng mẫu sô các phân số (TT)
 Trả bài văn miêu tả đồ vật
Người dân ở đồng bằng Nam Bo
Bảng phụ
Sáu
20/1
2012
1
2
3
4
5
TLV
MT
Toán
KH
SHL
42
105
42
20
40
40
35
25
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
GV bộ môn 
Luyện tập
Sự lan truyền âm thanh 
Hình vẽ
Bảy
21/1
2012
..
 ..
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
 Ngày soạn: 25 / 12 /2011
Tiết 1 : Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------*******************************************
Tiết 2: Tập đọc TCT: 40 
Bài : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA 
I/ Yêu cầu
 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
	-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* KNS
Thể hiện sự thông cảm.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới 
1/ Giới thiệu
2/ Hướng hẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc
b/ Tìm hiểu bài.
c/ Đọc diển cảm
3/ Củng cố dặn dò
- GV kiểm tra hai học sinh đọc bài :Trống đồng Đông Sơn 
 - Trả lời câu hỏi:
 -Nhận xét, ghi điểm.
- GV nêu và ghi tên bài
-Gọi một em khá đọc hết cả bài.
 - GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu ... vũ khí
+ Đoạn 2: tiếp theo ... lô cốt của giặc
+Đoạn 3: từ bên cạnh ... nhà nước.
+ Đoạn 4: còn lại
- Luyện đọc những từ ngữ: Trần Đại Nghĩa, kĩ sư, nghiên cứu, ba-dô- ca, 1935, 1946, 1948, 1952.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ và câu dài cần ngắt nhịp.
-HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Đoạn 1: - Cho HS đọc
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 2:
Cho HS đọc đoạn 2.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong kháng chiến?
Đoạn 3:
Cho HS đọc đoạn 3.
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
Đoạn 4:
Cho HS đọc đoạn 4.
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
-Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn.
+ Gợi ý giọng đọc.
-GV chọn một đoạn cho HS đọc diễn cảm.
-Thi đọc trước lớp
- Gv nhận xét tuyên dương
- Nêu nội dung bài.
-Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lần lượt lên bảng đọc
-1 hs khá đọc
- HS đọc nối tiếp 
- H Sđọc từ khó
- HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải
-1 HS giải nghĩa từ 
-HS nối tiếp đọc 
-HS đọc thành tiếng ¦ đọc thầm.
 + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Oâng học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. ông theo học cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không ngoài ra ông cong miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu dịêt xe tăng và lô cốt giặc.
- HS đọc thầm đoạn 3
+Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền ông giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thụât của Nhà nước.
- HS đọc thầm đoạn 4
+ Năm 1948, ông được phong tướcng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Oâng còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Oâng lại là nhà khao học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
 - 4 em đọc
- Luyện đọc diển cảm 
- 3HS thi đọc.
- Hai em nêu
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------***********************************************************
	Tiết 3 : Toán (TCT: 101 ) 
Bài : RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I/ Yêu cầu
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
II/ Đồ dùng dạy học 
 - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Thế nào là rút gọn phân số
3/ Rút gọn phân số, phân số tối giản
3/ Thực hành
 Bài 1
Bài 2 
 4/ Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập:
+ Tìm 5 phân số bằng với mỗi phân số dưới đây
a) b) c) 
 + Nhận xét và ghi điểm.
- GV nêu và ghi tên bài
- Nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 a. Ví dụ 1: SGK
+ Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? 
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao? 
- Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
@ Ví dụ 2
- Yêu cầu học sinh rút gọn phân số . Nêu câu hỏi gợi ý: 
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
+ Kiểm tra phân số vừa được rút gọn nếu là phân số tối giản thì ngừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
- Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao? 
+ Kết luận: Dựa vào cách rút gọn 
phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn.
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc kết luận của phần bài học . GV ghi bảng .
+ Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Gọi Hs nêu yc. 
- HD Hs tìm ra phân số tối giản
 + HS tìm và nêu kết quả.
-Về xem lại bài 
-Chuẩn bị bài sau
-nhận xét tiết học
 -3 HS thực hiện trên bảng.
-Thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
+ Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
-So sánh và trả lời. 
 + Rút gọn phân số ta được phân số 
+ Ta lấy tử số vả mẫu số chia cho 2.
-Nhắc lại
 + HS trả lờ
-Lắng nghe và nhắc lại.
- H trả lời
- Cả lớp thực hiện.
- HS nhắc lại
+ HS nêu yc
- HS làm bài
 a/ 
 b/ 
+ HS nêu yc
- a/ Phân số: là các phân số tối giản vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1
- b/ Phân số: rutù gọn được
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------***********************************************************
Tiết 4:Đạo đức (TCT: 21)
Bài : Lịch sự với mọi người ( T1)
I/ Yêu cầu
 -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 II/ Đồ dùng  ... ïc một đoạn tiêu biểu.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe .
-Bài Cây mai tứ quýcó 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh)
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
 - Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe 
- HS đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận.
- Một số HS phát biểu.
+ Lớp nhận xét.
+ 4 em nhắc ghi nhớ
-Cả lớp đọc thầm.
 -HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến
+ Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo š những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông ... gạo mới. 
- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe 
+ 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm vào giấy nháp.
HS lần lượt phát biểu.
3 HS dán lên bảng bài làm. 
Lớp nhận xét.
+ 2 em đọc bài viết của mình
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
**************************************************
Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy 
 - ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
********************************************************
 TIẾT 3:TOÁN TCT : 105 
Bài : LUYỆN TẬP 
I/ Yêu cầu
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
 III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ 
B/ Luyện tập 
 Bài 1
 Bài 2
 Bài 3
 Bài 4
 Bài 5
3/ Củng cố, dặn dò
 + Gọi HS thực hiện trên bảng.
 + Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và b) và c) và 
- Nhận xét và ghi điểm.
+ Gọi H lên bảng thực hiện.
+ Nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Nêu nhận xét.
YC HS tự làm bài
+ Vậy quy đồng mẫu số các phân số được những phân số nào?
- Cho HS tự làm
+ GV nhận xét
- Gọi 1 em nêu yc
- HD HS tư làm bài.
+ GV nhận xét
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 + 3 HS lên bảng thực hiện trên bảng.
 a) và 
; giữ nguyên phân số .
b) và 
; giữ nguyên phân số .
c) và . MSC: 72
; .
+ 6 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
b/ và 
 giữ nguyên 
- Lớp làm bài vào vở.
a/ và 2 viết được là 
 giữ nguyên 
b/ 5 và viết được làvà 
 = giữ nguyên 
 - HS tự làm bài
a/ 
+ HS tự trả lời
- H tự làm bài
- Một em nêu yc
- H tự làm bài
TIẾT 4: KHOA HỌC TCT : 42 Bài : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH 
I/ Yêu cầu
 -Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
 - Giáo dục học sinh có ý thức BVMT không khí và môi trường xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học 
-2 lon sữa bò, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.
- Các mẫu giấy ghi thông tin.
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/Bài mớii
1.Giới thiệu bài
2.Sự lan truyền âm thanh trong không khí
3. Aâm thanh lan truyền qua chất lỏng chất rắn.
4/Aâm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách xa hơn.
5/ Củng cố, dặn dò
 Gọi HS lên bảng trả lời.
+ Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra.
+ Nhận xét thí nghiệm bạn nêu.
Nhận xét và ghi điểm.
+ Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
Nhận xét và ghi điểm.
- GV nêu và ghi tên bài 
 - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
- Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? Chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84.
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình.
- Để kiểm tra xem các bạn dự đoán kết quả có đúng không, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
Lưu ý HS : giơ trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống, cách miệng ống từ 5 – 10 cm.
- Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- Vì sao tấm ni lông rung lên?
- Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
- Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động
- Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào?
- Kết luận: SGK.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84.
- Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
- Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì?
- Để hiểu hơn về sự lan truyền của rung động chúng ta cùng làm thí nghiệm.
- Nêu thí nghiệm: Có một chậu nước, dùng một ca nước đổ vào giữa chậu.
- Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên?
- Yêu cầu H làm thí nghiệm.
- Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy.
- Aâm thanh lan truyền qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: GV dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì?
- Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông.
- Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào?
- Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
 Kết luận: SGK
* Thí nghiệm 1.
- GV vừa gõ trống vừa đi lại, yêu cầu cả lớp lắng nghe xem tiếng trống to lên hãy nhỏ đi. 
- GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp.
+ Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi?
* Thí nghiệm 2.
 - Nêu thí nghiệm: Sử dụng trống, ống bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ra xa dần.
+ Khi đưa ông bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?
+ Hãy lấy các ví dụ cụ thể để chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
- Nhận xét, tuyên dương HS lấy ví dụ đúng, có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi.
Giáo dục học sinh có ý thức BVMT không khí và môi trường xung quanh.
+ Gọi HS nêu ghi nhớ
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
-1 HS nêu thí nghiệm.
-1 HS nhận xét thí nghiệm.
Trả lời. 
Trả lời. 
-Lắng nghe và quan sát, trao đổi, dự đoán hiện tượng.
HS phát biểu theo suy nghĩ.
Lắng nghe.
2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. 1 HS bê trống, 1 HS gõ trống. Các thành viên quan sát hiện tượng, trao đổi và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Lắng nghe và trả lời. 
HS trả lời theo suy nghĩ.
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Trả lời theo hiện tượng đã quan sát được. 
Nghe giảng.
lắng nghe và nói lên kết quả thí nghiệm.
Phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân.
Lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời
+ qua sát làm thí nghiệm
+ 2 em nêu
TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ
 I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tronh tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 22.
- Báo cáo tuần 21
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 21
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 22
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 22- Nhận xét tiết .
**************************************************************
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BGH DUYỆT
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4TUAN 21(1).doc