Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mơ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mơ

I.MỤC TIÊU

 1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.

 Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

 2.Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

Thông qua bài học tăng cường GD kĩ năng sống cho HSKN tự nhận thức,Kn tư duy sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định(1 ph)

2.Kiểm tra bài cũ (4 ph)

-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông sơn, trả lời các câu hỏi trong SGK.

3.Bài mới (32 ph)

a.Giới thiệu bài và ghi đề bài

b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài

*Hướng dẫn HS luyện đọc

-Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ được chú giải sau bài, sửa lỗi về cách đọc cho HS. Nhắc nhở các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.

-Cho HS luyện đọc theo cặp.

-Một, hai HS đọc cả bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học.

*Tìm hiểu bài

-Cho HS nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

-HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi sau:

+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? ( là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)

+Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?(Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng Ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc . )

+Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.(Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)

-Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Mơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012.
TẬP ĐỌC - Tiết số: 42
Anh hïng lao ®éng trÇn ®¹i nghÜa
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.
	Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
	2.Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
Thông qua bài học tăng cường GD kĩ năng sống cho HSKN tự nhận thức,Kn tư duy sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (4 ph)
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông sơn, trả lời các câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới (32 ph)
a.Giới thiệu bài và ghi đề bài
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ được chú giải sau bài, sửa lỗi về cách đọc cho HS. Nhắc nhở các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học.
*Tìm hiểu bài
-Cho HS nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
-HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi sau:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? ( là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?(Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng Ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. )
+Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.(Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)
-Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?(Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.)
+Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? ( nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước : ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm trong đoạn văn sau: “ Năm 1946 .. lô cốt của giặc”
4.Củng cố – dặn dò(3 ph)
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài ? (Ca ngợi Anh hùng lao động đã có những cống hiến xuất sắccho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Bè xuôi sông La”
TOÁN - Tiết số: 101
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
	Giúp học sinh : 
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trong một số trường hợp đơn giản ).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (3 ph)
-Cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
3.Bài mới (32 ph)
a.Giới thiệu bài và ghi đề bài
b.Giảng bài
*Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
-GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a. Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải thích như thế.
-GV gợi ý cho HS tính như sau:
-Cho HS tự nhận xét hai phân số và . GV nhắc lại cho HS nhận xét rồi giới thiệu: “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số và nêu tiếp : “ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho”.
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số 
-HS rút gọn và nêu cách làm.
-Từ có thể rút gọn được nữa không?
-GV kết luận : phân số là phân số tối giản.
-Tiến hành tương tự như trên đối với phân số .
*Thực hành
Bài 1 ý a
-HS đọc đề, tự làm vào vở.
-2 HS lên bảng, nhận xét cho điểm.
Bài 2 ý a
-HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài.
-Phân số nào là phân số tối giản, vì sao?
Bài 3(HS khá giỏi)
-HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra bài.
-HS báo cáo kết quả kiểm tra bài.
4.Củng cố – dặn dò(3 ph)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Luyện tập”.
Khoa hoïc
TiÕt 41: AÂM THANH
I.MUÏC TIEÂU
- NhËn biÕt ©m thanh do vËt rung ®éng ph¸t ra.
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC
	-Chuaån bò theo nhoùm:
	+OÁng bô, thöôùc vaøi hoøn soûi.
	+Troáng nhoû, moät ít vuïn giaáy.
	+Moät soá ñoà vaät khaùc ñeå taïo ra aâm thanh : keùo, löôïc,  
	+Ñaøi vaø baêng caùt – xeùt ghi aâm thanh cuûa moät soá loaïi vaät, saám seùt, maùy moùc
	-Chuaån bò chung : ñaøn ghi ta.
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC 
1.Kieåm tra baøi cuõ
-Ñeå baûo veä baàu khoâng khí trong laønh chuùng ta phaûi laøm gì?
2.Baøi môùi Giôùi thieäu baøi vaø ghi ñeà baøi
*Hoaït ñoäng 1: Tìm hieåu caùc aâm thanh xung quanh
-GV cho HS neâu caùc aâm thanh xung quanh maø em bieát.
-Cho caû lôùp thaûo luaän: trong soá caùc ©m thanh keå treân, nhöõng aâm thaønh naøo do con ngöôøi gaây ra; nhöõng aâm thanh naøo thöôøng nghe ñöôïc vaøo saùng sôùm, ban ngaøy, buoåi toái.?
*Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh caùc caùch phaùt ra aâm thanh
-Cho HS laøm vieäc theo nhoùm4: tìm caùch taïo ra aâm thanh vôùi caùc vaät cho treân hình 2 SGK
- C¸c nhãm lµm viÖc, GV theo dâi, h­íng dÉn.
-Cho caùc nhoùm baùo caùo keát quaû laøm vieäc. GV nhaän xeùt vaø söûa sai cho HS.
*Hoaït ñoäng 3: Tìm hieåu khi naøo vaät phaùt ra aâm thanh
-GV neâu vaán ñeà: Khi nµo ©m thanh ®­îc ph¸t ra
-Cho HS laøm thí nghieäm theo nhoùm 2 theo höôùng daãn ôû trang 83 SGK.
- C¸c nhãm b¸o c¸o KQ- NX.
-GV keát luaän.
*Hoaït ñoäng 4: Troø chôi tieáng gì, ôû phía naøo theá?
-Cho caû lôùp chia thaønh 2 nhoùm, phæ biÕn c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i.- C¶ líp tiÕn hµnh ch¬i.
- NX, b×nh chän ®éi th¾ng cuéc.
3.Cuûng coá – daën doø
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
-Xem tröôùc baøi “Sö lan truyeàn aâm thanh”.
Âm nhạc
(GV chuyên)
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 41
Tr¶ bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt
I.MỤC TIÊU
	-Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,), tự sửa được lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
	-HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để viết câu văn hay.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý . cần chữa chung trước lớp.
	-Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi theo mẫu :
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Bài mới(35 ph) 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/Trả bài
*Nhận xét chung về kết quả làm bài 
-GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV trước và nêu nhận xét:
+Ưu điểm: Xác đúng đề bài, kiểu bài; bố cục; ý; sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày bài văn Nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của bài văn.
+Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
-Thông báo điểm số cụ thể của lớp và trả bài cho từng HS.
*Hướng dẫn HS sửa bài
-GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc và yêu cầu HS thực hiện:
+Đọc lời nhận xét của thầy. Đọc những chỗ sai trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi làm theo từng loại và sửa lỗi.
+Đổi bài, đổi phiếu bên cạnh cho bạn soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi kiểm tra từng HS làm việc.
*Hướng dẫn chữa lỗi chung
-GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điểm hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
-Cho cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng. GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu. 
-HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để viết câu văn hay.
*Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay và bài văn hay.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, của một số bạn trong lớp.
4.Củng cố – dặn dò(4 ph)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS viết bài tốt
-Yêu cầu những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại. 
-Quan sát trước một loại cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn bài miêu tả cây ăn quả.
TOÁN - Tiết số: 102
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp học sinh :
 -Rút gọn phân số.
 -Nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (3 ph)
-Cho HS nêu lại quy tắc rút gọn phân số.
3.Bài mới (34 ph)
a.Giới thiệu bài và ghi đề bài
b.Luyện tập
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng chữa. GV nhận xét và sửa sai.
+Ví dụ : Với phân số ta thấy 81 chia hết cho 3, 9, 27, 81 và còn 54 chia hết cho 3, 9, 27, 54 . Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3, 9, 24 trong đó 27 là số lớn nhất vậy : .
Bài tập 2 tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài tập 4 ý a, b
-GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu cho HS một số dạng bài tập mới như : 
-GV hướng dẫn HS nêu nhận xét như sau: tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. Ta có thể gạch bỏ chữ số 3 và 5 ở trên và ở dưới để kết quả nhận được là 
-Tiến hành tương tự với các dạng giống như vậy.
Bài 3(HS giỏi)
-HS tự làm, chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò (3 ph)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Quy đồng mẫu số các phân số”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số:41
C©u kÓ ai thÕ nµo?
I.MỤC TIÊU
	-Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được(BT1 mục III).
	-Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? 
	-HS khá giỏi viết đoạn văn có dùng hai đến 3 câu kể Ai thế nào?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Hai đến ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng.
	-Một tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 ( phần luyện tập)
	-Bút chì hai đầu xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (4 ph)
-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3.
-GV nhận xét và sửa bài
3.Bài mới (32 ph)
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Phần nhận xét
-Bài tập 1,2
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
-Cho vài HS phát biểu ý kiến
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt  ... 
-Xem trước bài “Luyện tập”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết số: 42
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU
	1.Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào?
	2.Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập.
	3.HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần Nhận xét ; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.(THDC2003)
	-Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu một dòng)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ(3 ph)
-GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
3.Bài mới (32 ph)
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/Giảng bài
*Phần nhận xét
Bài tập 1:
-Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
-Cho cả lớp đọc thầm, trao đổi nhau làm bài vào vở.
-Cho HS nêu các câu kể Ai thế nào?
-GV nhận xét và kết luận: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2: 
+Cho HS nêu bộ phận CN và VN của những câu tìm được. GV dán các câu lên bảng và cho HS gạch dưới bộ phận CN và VN.
-Bài tập 3: Cho HS nêu kết quả. GV nêu nhận xét và kết luận ghi lên bảng.
*Phần ghi nhớ
-Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ.
*Phần luyện tập
-Bài tập 1:
-Cho 2 HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm đôi. Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và kết luận ghi lên bảng lớp.
-Bài tập 2:
+Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở.
+Cho HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai làm gì? Mình đã đặt để tả 3 cây hoa mình yêu thích.(HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?)
4.Củng cố – dặn dò(3 ph)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS học tốt.
-Về nhà viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
-Xem trước bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”.
CHÍNH TẢ - Tiết số: 21
Nhớ viết: truyÖn cæ tÝch vÒ loµi ng­êi
I.MỤC TIÊU
	-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích loài người.
	-Làm đúng bài tập 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (4 ph)
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp các từ : chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi
3.Bài mới (32 ph)
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
b.Giảng bài
-Cho 1 HS học thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài viết.
-Cho cả lớp tự viết bài theo trí nhớ của mình.
-Cho HS đổi vở nhau tự soát lỗi, GV chấm và chữa bài. Nêu nhận xét chung.
*Hướng dẫn HS làm bài tập
+Bài tập 3: 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc thầm và làm bài tập, 3 hS làm bài vào phiếu.
-Nhận xét, chữa bài:
-Lời giải đúng: dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm–
 cánh dài – rực rỡ – cần mẫn.
4.Củng cố – dặn dò (3 ph)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Sầu riêng”
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN - Tiết số: 42
CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi
I.MỤC TIÊU
	1.Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối. Nhận biết được trình tự miêu tartrong bài văn tả cây cối.
	2.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2.
	-Giấy ghi lời giải BT1,2. (phần nhận xét).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ(3 ph)
-Cho HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
3.Bài mới (32 ph)
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/Phần nhận xét
-Bài tập 1:
+Cho 1 HS đọc nội dung của bài.
+Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+Cho cá nhân nêu kết quả. GV dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+Đoạn 1: 3 dòng(Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.)
+Đoạn 3: còn lại(Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.)
-Bài tập 2: (tiến hành tương tự như bài tập 1)
+Đoạn 1: 3 dòng đầu(Giới thiệu bao quát về cây mai : chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Đi sâu tả cánh hoa, trái cây)
+Đoạn 3: còn lại(Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
-Bài tập 3: 
+GV nêu yêu cầu đề bài. Cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
+Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài – thân bài – kết luận.
+Phần mở bài : tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+Phần thân bài có thể tả từng bọ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
c/Phần ghi nhớ
-Cho 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
d/Phần luyện tập
-Bài tập 1:
+Cho HS đọc nội dung bài và xác định trình tự miêu tả trong bài.
+GV nhận xét và kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
-Bài tập 2:
+Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
+GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả và cho mỗi em chọn cho mình một cây thích hợp để lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.
+Cho HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình. GV nêu nhận xét.
+GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất, dán lên bảng để làm mẫu.
4.Củng cố – dặn dò(3 ph)
-Nhận xét tiết học. Làm hoàn chỉnh dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
-Quan sát trước một cái cây em thích để tiết sau học luyện tập quan sát cây cối.
TOÁN - Tiết số:105
 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
	-Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ (3 ph)
-Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
3.Bài mới (32 ph) 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/Luyện tập
Bài tập 1ý a
-Cho HS tự làm vào vở. HS lên bảng.
- Chữa bài:
 và quy đồng mẫu số thành:= ; =
Bài tập 2 ý a, b, c: tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài tập 4 
-HS đọc đề.
-Em hiểu yêu cầu bài tập như thế nào?
-HS lên bảng, nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3(HS khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu như sau: “ Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia”.
-GV chỉ yêu cầu HS làm bài theo mẫu và làm đúng.
-GV chấm điểm một số HS, nhận xét bài.
4.Củng cố – dặn dò (3 ph)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Luyện tập chung”. 
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 21
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới
- Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
II. CHUẨN BỊ: 
- Báo cáo tuần 21
- Kế hoạch tuần 22
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
 * Họat động 1: Kiểm điểm các công tác đã thực hiện và chưa thực hiện được ở tuần 21
- Lớp trưởng điều khiển caùc toå trưởng lên báo cáo về các mặt: 
 + Ñaïo ñöùc: 	
 + Hoïc taäp:.. 	
 + Chuyeân caàn: 	
- Lớp trưởng nhận xét và đánh giá.
- GV nhaän xeùt, khen ngợi và nhắc nhở chung. 
 * Hoạt động 2: Triển khai nhiệm vụ tuần 22
 & Về học tập:
- Chuẩn bị đầy ñuû duïng cuï hoïc taäp vaø saùch, vôû khi đến lớp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Duy trì tốt phong trào đôi bạn giúp nhau học tập, truy bài đầu giờ .
- Duy trì phong trào rèn chữ viết ( 2 bài mỗi tuần )
 & Về đạo đức , tác phong:
- Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực. 
 & Về chuyên cần: 
- GD HS đi đến nơi về đến chốn, hết giờ học phải về nhà, không la cà.
* Hoạt động 3: Sinh hoaït vaên ngheä, troø chôi. 
- Các tổ trình bày một số tiết mục văn nghệ.
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi đố vui.
------------˜ ¯ ™------------
Mỹ thuật
(GV chuyên
------------˜ ¯ ™------------
Thể dục 
(GV chuyên)
------------˜ ¯ ™------------
Thị trấn Me, ngày tháng 1 năm 2012
Ký duyệt của BGH
Chu Thị Minh Phương
ĐẠO ĐỨC - Tiết số: 21
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIÕT 1)
I.MỤC TIÊU
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
-Thông qua bài học tăng cường GD kĩ năng sống cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK đạo đức 4.
-Mỗi học sinh có ba tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Ổn định(1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ(4 ph)
-Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
3.Bài mới (32 ph)
a.Giới thiệu bài và ghi đề bài
b.Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1:Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may.
-GV yêu cầu HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
-Các nhóm tiến hành làm việc, sau đó cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-GV kết luận : 
+Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và kết luận.
-GV kết luận : 
+Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
+Các hành vi việc làm (a), (c), (đ) là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi thề
+Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+Biết chào hỏi khi gặp gỡ
+Cảm ơn khi được giúp đỡ
+Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ, gõ cửa bấm chuông khi muốn nhờ người khác
+Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
-Cho vài HS đọc ghi nhớ bài SGK.
*Hoạt động tiếp nối :
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
4.Củng cố – dặn dò(3 ph)
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau học bài này tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT21.doc