Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 5: Khoa học

ÂM THANH

I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:

- Nhận biết âm thanh do vật rung động tạo ra.

- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.

- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.

*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi,

III. Hoạt động dạy học:

1, OĐTC:

2, KTBC:

3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.

 b, Giảng bài.

HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.

? Nêu các âm thanh mà các em biết

+ Âm thanh do con người gây ra.

+ Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày.

* HS nhắc lại các câu trả lời đúng.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 2: Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ND của bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III. Hoạt động dạy học
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 học sinh đọc bài
- TLCH về ND bài
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài:
 b, Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 c, Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước.
- 1,2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí.
- Đọc đoạn 2,3
Câu 1
Câu 2
Câu 3
- Đọc thầm đoạn 2,3
+ Là ngheo theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới  lô cốt giặc 
+ Có công lớn trong việc xây dựng nền KH  UBKH và KT nhà nước.
- Đọc đoạn còn lại
Câu 4
Câu 5
- Đọc thầm
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng  nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước  ham nghiên cứu, học hỏi.
? Nêu ý nghĩa của bài
 d, Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn
- Thi đọc trước lóp
- Nhận xét, đánh giá
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
+ Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa  khoa học trẻ của đất nước.
- 4 học sinh đọc theo đoạn
- Học sinh tự luyện đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh thi đọc
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Rèn kĩ năng tính toán.
- áp dụng tính toán trong đời sống.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a. GT và ghi đầu bài.
 b. Thế nào là rút gọn phân số
- Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- Nhận xét gì về 2 PS 
KL: Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3
? Rút gọn PS 6/8
- Hát.
- Nghe.
- HS tính: 
-> 
- Nêu NX (SGK 112)
*2-3 HS nhắc lại.
KL: PS 3/4 không thể rút gọn được nữa nên PS 3/4 là PS tối giản
? Rút gọn PS 18/54
*2-3 HS nhắc lại.
- PS 1/3 là PS tối giản
- 
? XĐ các bước của quá trình rút gọn PS ?
 c, Thực hành
Bài 1: Rút gọn các PS
* Đọc SGK (113)
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- NX.
a,; 
**b,
*HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 2: 
- Cho HS nêu y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
a, PS là các PS tối giản
Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1
*
*HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nêu y/c bài.
- HD HS làm bài.
- Gọi HS làm bài.
- NXĐG.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX chung tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- 1 HS nêu.
- Chú ý.
- Làm bài.
- NX.
*HS đọc lại bài giải đúng.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Lịch sự với mọi người
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sách giáo khoa đạo đức 4
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
HĐ1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may
- Đọc truyện.
- Thảo luận câu hỏi 1, 2
Kết luận:
+ Trang là người lịch sự vì.
+ Hà nên biết tôn trọng người khác
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
- Hát.
- Nghe.
- 1, 2 học sinh đọc truyện
- Thảo luận, tạo cặp hỏi, trả lời.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2-3 HS nhắc lại.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi BT1 (SGK).
- Cho HS thảo luận.
- Cho HS trình bày.
- NX.
Kết luận:
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, d là sai.
- Thảo luận, tạo cặp hỏi, trả lời.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2-3 HS nhắc lại.
HĐ3: Thảo luận nhóm. BT1 (SGK).
- Một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, 
Kết luận:
+ Nói năng nhẹ nhàng, 
+ Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi, 
+ Dùng lời yêu cầu, đề nghị, 
+ Gõ cửa, bấm chuông, 
+ Ăn uống từ tốn, 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Tạo nhóm 4, các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp
* 2-3 HS nhắc lại.
* 2-3 học sinh đọc SGK.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Âm thanh
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động tạo ra.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi, 
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.
? Nêu các âm thanh mà các em biết
+ Âm thanh do con người gây ra.
+ Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày.
* HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
HĐ 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cách tạo ra âm thanh
- Quan sát H2 (82 – SGK).
- Thảo luận nhóm.
VD: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ thước vào ống, cọ 2 viên sỏi vào nhau, 
HĐ 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
- Phát hiện ra điểm chung khi âm thanh được phát ta.
- Mặt trống rung mạnh -> kêu to. Đặt tay lên mặt trống -> ít rung -> kêu nhỏ.
- Để tay vào yết hầu
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- Làm thí nghiệm gõ trống (83 – SGK)
- Phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
* 2-3 HS nhắc lại.
HĐ 4:Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế?
- Tạo 2 nhóm.
+ Nhóm 1: gây tiếng động.
+ Nhóm 2: Nghe xem tiếng động do vật nào gây ra.
- Nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Thi giữa 2 nhóm.
- Chơi trò chơi.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông Lavà sứ sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
- HTL một đoạn thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 học sinh đọc bài
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài.
 b, Luyện đọc:
- Nghe.
- Đọc theo khổ thơ
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo khổ thơ.
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc toàn bài
- Tạo cặp, đọc khổ thơ trong cặp.
- 2, 3 học sinh đọc cả bài
 c, Tìm hiểu bài
- Đọc khổ thơ 1, 2
Câu 1
- 2 HS đọc.
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt  tiếng chim hót trên bờ đê.
Câu 2:
+ Được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.
? Cách nói ấy có gì hay
+ Cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
- Đọc đoàn còn lại:
Câu 3:
- 1 HS đọc.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ  chiến tranh tàn phá.
Câu 4:
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
? Nói ý chính của bài thơ
- HS tự nêu
 d, Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc 3 khổ thơ
- GV đọc mẫu K2
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc thuộc lòng bài thơ
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc
- Đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- áp dụng tính toan trong đời sống.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
Bài 1: Rút gọn các PS
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Hát.
- Nghe.
- Làm bài cá nhân.
- NX.
; 
; 
* HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 2: 
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Chú ý.
- Làm bài cá nhân.
- NX.
* HS đọc lại bài giải đúng.
** Bài 3: 
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Chú ý.
- Làm bài cá nhân.
- NX.
 ; 
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- HD mẫu.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG. 
4, Củng cố- dặn dò
- NX chung tiết học
- HD học bài và CB cho tiết sau.
- Chú ý.
- Làm bài cá nhân.
- NX.
* HS đọc lại bài giải đúng.
*2-3 HS đọc phần chú ý.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Thể dục
$ 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- TC: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, bóng, dây nhảy.
III. Hoạt động dạy học
 Nội dung 
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay + hát.
- Khởi động các khớp.
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
6–10 P
1-2P
1P
1P
2P
Đội hình tập hợp
‚‚‚‚‚
ờ
ƒƒƒƒƒ
B. Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+ Khởi động các khớp.
+ Nhắc lại và GV làm m ... úng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiéu học tập của học sinh.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà Hậu Lê.
HĐ 2: Làm việc cả lớp
? Tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao.
- Hát.
- Nghe.
- Đọc mục I (SGK - 47)
- Nhìn vào tranh tư liệu (H1)
- Đọc ND bài học trong SGK.
+ Tính tập quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
*2-3 HS nhắc lại
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức -> đây là công cụ để quản lý nhà nước.
- Thông qua một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức.
? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai.
? Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ
- Đọc ND phần ghi nhớ.
4, Củng cố- dặn dò.
- NX chung tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Đọc nội dung trong SGK
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
+ Bảo vệ quyền lợi; bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn .
*2-3 HS nhắc lại.
*2- 3 học sinh đọc
- Nắm bắt,
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập làm văn
 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn tả cây cối.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây).
*TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Phần nhận xét.
Bài 1: Đọc đoạn văn
? XĐ các đoạn và ND từng đoạn
- Hát, báo cáo sĩ số.
- Nghe.
- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
? Nêu rõ ND từng đoạn
Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô
Đ2: Tả hoa và búp ngô non
Đ3: Tả hoa và lá ngô
*2-3 HS nhắc lại.
Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý
? XĐ đoạn và ND từng đoạn
Đ1: 3 dòng đầu.
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Đọc đoạn văn
Đ1: Giới thiệu bao quát về cây mai.
Đ2: Tả cánh hoa, trái cây.
Đ3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
? So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác:
- Bài: Cây mai tứ quý.
- Bài: Bãi ngô
+ Tả từng bộ phận của cây
+ Tả từng thời kỳ phát triển của cây.
*2-3 HS nhắc lại.
Bài 3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối
 c. Phần ghi nhớ
 d. Phần luyện tập
- ND trong phần ghi nhớ.
*2-3 HS đọc.
Bài 1: Nêu từng đoạn và xác định nội dung của từng đoạn.
Đ1: 7 dòng đầu
Đ2: 5 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- 3, 4 học sinh đọc bài văn.
+ Cành, hoa của cây gạo gà
+ Hết mùa hoa
+ Bông hoa trở thành quả
? Miêu tả theo trình tự ntn
+ Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo
*2-3 HS đọc.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc
- Theo 1 trong 2 cách đã học.
- Quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả.
- Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý
- Đọc bài làm
- NX đánh giá và bổ sung.
- Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu
- Tự lập dàn ý
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình
- Theo dõi.
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết dạy
- Hoàn chỉnh lại dàn ý
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn KN quy đồng MS 2 PS.
- Bước đầu làm quen với quy đồng MS 2 PS (trường hợp đơn giản).
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
Bài 1: Quy đồng MS các PS
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gọi HS làm bài. 
- NXĐG.
- Hát.
- Nghe.
- Làm bài cá nhân
a,
**b, 
*2 HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 2: Viết các PS
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS làm bài.
- Gọi HS làm bài. 
- NXĐG. 
- Làm bài cá nhân:
a,
**b,
*2 HS đọc lại bài giải đúng.
** Bài 3: Quy đồng MS các PS(Theo mẫu): 
- Cho HS đọc y/c bài.
- GV phân tích mẫu.
- Gọi HS làm bài. 
- NXĐG. 
- Làm bài theo mẫu: 
a,
b,
*2 HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 4: Quy đồng mẫu số:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Gọi HS làm bài. 
- NXĐG.
- 2 HS làm bài
*2 HS đọc lại bài giải đúng.
** Bài 5: Tính (Theo mẫu)
- Cho HS đọc y/c bài.
- GV phân tích mẫu.
- Gọi HS làm bài. 
- NXĐG. 
4, Củng cố- dặn dò: 
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài
*2 HS đọc lại bài giải đúng.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu.
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lần (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã).
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Tìm 2 từ bắt đầu = tr/ch
 Tìm 2 từ có vần uôt/uôc
- Hát.
- Viết vào nháp
+ Trung phong, chuyền bóng 
+ tuốt lúa, cuộc chơi 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn nhớ - viết
? Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Lớp đọc 3-4 lần.
- 2 học sinh đọc.
? Nêu cách trình bày bài thơ?
- Cho HS phát hiện các chữ khó viết.
- NXĐG.
- Viết bài vào vở
- Chấm 5 bài
- NX chung.
+ Kiểu thơ 5 chữ. Đầu dòng thơ thẳng hàng, chữ đầu dòng viết hoa 
- Luyện viết từ khó.
- Nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
 c. Làm BT
Bài 2a: Điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc.
- Chú ý.
- Làm bài cá nhân
- NX.
+ Mưa giăng, theo gió, rải tím. 
*2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 3a: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS làm bài: Gạch chân dưới những tiếng đúng chính tả.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
4, Củng cố- dặn dò:
- NX chung tiết học
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- 1 HS đọc.
- Chú ý.
- Làm bài cá nhân
- NX.
+ Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, rỡ, mẫn.
*2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Khoa học
 Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Nắm được ứng dụng sự lan truyền âm thanh trong đời sống.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- ống bơ, ni lông, dây chun, 
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 – SGK)
- Hát.
- Nghe.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Gõ trống và quan sát các vụm giấy nảy.
? Vì sao tấm ni lôn rung
- Nhận xét như SGK (84)
HĐ 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK)
+ Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu.
KL: Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ
* HS nhắc lại.
+ Gõ thước và hộp bút Nghe tiếng vó ngựa Cá heo, cá voi nói chuyện 
* HS nhắc lại.
HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
? Nêu VD
+ Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần.
HĐ 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
KL: Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này.
? ứng dụng trong đời sống.
4, Củng cố- dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
+ Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng cố lại)
* HS nhắc lại.
- Điện thoại.
- Nắm bắt.
Tuần 22 Ngày soạn: .
 Ngày giảng: ..
Tiết 2: Tập đọc
Sầu riêng
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
*TCTV: Cho HS đọc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
3, Bài mới: a. GT chủ điểm, GT bài.
 b. Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Hát. báo cáo sĩ số.
- 2 học sinh đọc thuộc bài thơ.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 $21: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn.
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu biết thêm về trang trí hình tròn và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống .
- Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II)Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình tròn và một số đồ vật trang trí hình tròn.
- HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ 
III) các HĐ dạy và học :
1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 
2) Bài mới : -Giới thiệu bài 
3) Tìm hiểu bài :
*) HĐ1: Quan sát và nhận xét :
-Giới thiệu những đồ vật trang trí hình tròn .
?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HT ?
?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
? Em thấy trang trí hình tròn thường được ứng dụng trang trí ở vật dụng nào?
*) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông:
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ.
*HĐ3: thực hành
- Quan sát kĩ hình vẽ.
- Vẽ theo các bước đã HD. 
- GV quan sát.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). 
- Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà).
- Quan sát 
- Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn.
- Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường đối xứng qua đường chéo hoặc trục .
- Gạch hoa, dĩa, bát
+ Kẻ các trục.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. 
+ Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ vào vở.
- Nghe, quan sát, nhận xét 
- HS xếp loại bài đã NX.
4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 22.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nguyen_phi_diep.doc