Tiết 5: Khoa học
ÂM THANH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động tạo ra.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi,
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
b, Giảng bài.
HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.
? Nêu các âm thanh mà các em biết
+ Âm thanh do con người gây ra.
+ Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày.
* HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
Tuần 21 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 2: Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu ND của bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III. Hoạt động dạy học 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 học sinh đọc bài - TLCH về ND bài 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc. - Đọc theo đoạn + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc theo đoạn - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài c, Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 ? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước. - 1,2 học sinh đọc toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 + Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí. - Đọc đoạn 2,3 Câu 1 Câu 2 Câu 3 - Đọc thầm đoạn 2,3 + Là ngheo theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới lô cốt giặc + Có công lớn trong việc xây dựng nền KH UBKH và KT nhà nước. - Đọc đoạn còn lại Câu 4 Câu 5 - Đọc thầm + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng nhiều huân chương cao quý. + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước ham nghiên cứu, học hỏi. ? Nêu ý nghĩa của bài d, Đọc diễn cảm - Đọc 4 đoạn - GV đọc mẫu 1 đoạn văn - Thi đọc trước lóp - Nhận xét, đánh giá 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. + Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa khoa học trẻ của đất nước. - 4 học sinh đọc theo đoạn - Học sinh tự luyện đọc theo cặp - 2, 3 học sinh thi đọc - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Rút gọn phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Rèn kĩ năng tính toán. - áp dụng tính toán trong đời sống. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a. GT và ghi đầu bài. b. Thế nào là rút gọn phân số - Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn? - Nhận xét gì về 2 PS KL: Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3 ? Rút gọn PS 6/8 - Hát. - Nghe. - HS tính: -> - Nêu NX (SGK 112) *2-3 HS nhắc lại. KL: PS 3/4 không thể rút gọn được nữa nên PS 3/4 là PS tối giản ? Rút gọn PS 18/54 *2-3 HS nhắc lại. - PS 1/3 là PS tối giản - ? XĐ các bước của quá trình rút gọn PS ? c, Thực hành Bài 1: Rút gọn các PS * Đọc SGK (113) - Cho HS nêu y/c bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS nêu. - Làm bài. - NX. a,; **b, *HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. a, PS là các PS tối giản Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1 * *HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu y/c bài. - HD HS làm bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - 1 HS nêu. - Chú ý. - Làm bài. - NX. *HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Lịch sự với mọi người I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Sách giáo khoa đạo đức 4 III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. HĐ1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may - Đọc truyện. - Thảo luận câu hỏi 1, 2 Kết luận: + Trang là người lịch sự vì. + Hà nên biết tôn trọng người khác + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. - Hát. - Nghe. - 1, 2 học sinh đọc truyện - Thảo luận, tạo cặp hỏi, trả lời. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS nhắc lại. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi BT1 (SGK). - Cho HS thảo luận. - Cho HS trình bày. - NX. Kết luận: + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, d là sai. - Thảo luận, tạo cặp hỏi, trả lời. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS nhắc lại. HĐ3: Thảo luận nhóm. BT1 (SGK). - Một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, Kết luận: + Nói năng nhẹ nhàng, + Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi, + Dùng lời yêu cầu, đề nghị, + Gõ cửa, bấm chuông, + Ăn uống từ tốn, - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Tạo nhóm 4, các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp * 2-3 HS nhắc lại. * 2-3 học sinh đọc SGK. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Khoa học Âm thanh I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết âm thanh do vật rung động tạo ra. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. *TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi, III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh. ? Nêu các âm thanh mà các em biết + Âm thanh do con người gây ra. + Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày. * HS nhắc lại các câu trả lời đúng. HĐ 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh. - Thảo luận nhóm. - Tìm cách tạo ra âm thanh - Quan sát H2 (82 – SGK). - Thảo luận nhóm. VD: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ thước vào ống, cọ 2 viên sỏi vào nhau, HĐ 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. - Phát hiện ra điểm chung khi âm thanh được phát ta. - Mặt trống rung mạnh -> kêu to. Đặt tay lên mặt trống -> ít rung -> kêu nhỏ. - Để tay vào yết hầu Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. - Làm thí nghiệm gõ trống (83 – SGK) - Phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. * 2-3 HS nhắc lại. HĐ 4:Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? - Tạo 2 nhóm. + Nhóm 1: gây tiếng động. + Nhóm 2: Nghe xem tiếng động do vật nào gây ra. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Thi giữa 2 nhóm. - Chơi trò chơi. - Nắm bắt. __________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Bè xuôi sông La I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông Lavà sứ sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - HTL một đoạn thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - Hát, báo cáo sĩ số. - 2 học sinh đọc bài - Trả lời câu hỏi về ND bài. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Luyện đọc: - Nghe. - Đọc theo khổ thơ + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc theo khổ thơ. - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc toàn bài - Tạo cặp, đọc khổ thơ trong cặp. - 2, 3 học sinh đọc cả bài c, Tìm hiểu bài - Đọc khổ thơ 1, 2 Câu 1 - 2 HS đọc. + Nước sông La trong veo như ánh mắt tiếng chim hót trên bờ đê. Câu 2: + Được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. ? Cách nói ấy có gì hay + Cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - Đọc đoàn còn lại: Câu 3: - 1 HS đọc. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ chiến tranh tàn phá. Câu 4: + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. ? Nói ý chính của bài thơ - HS tự nêu d, Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc 3 khổ thơ - GV đọc mẫu K2 - Thi đọc diễn cảm - Đọc thuộc lòng bài thơ 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp. - 3 học sinh thi đọc - Đọc thuộc từng khổ thơ. - Đọc thuộc cả bài. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - áp dụng tính toan trong đời sống. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: Bài 1: Rút gọn các PS - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Hát. - Nghe. - Làm bài cá nhân. - NX. ; ; * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Chú ý. - Làm bài cá nhân. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. ** Bài 3: - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Chú ý. - Làm bài cá nhân. - NX. ; Bài 4: Tính (theo mẫu) - HD mẫu. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học - HD học bài và CB cho tiết sau. - Chú ý. - Làm bài cá nhân. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. *2-3 HS đọc phần chú ý. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Thể dục $ 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: Lăn bóng bằng tay I. Mục tiêu - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - TC: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm phương tiện - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, bóng, dây nhảy. III. Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay + hát. - Khởi động các khớp. - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 6–10 P 1-2P 1P 1P 2P Đội hình tập hợp ờ B. Phần cơ bản a- Bài tập RLTTCB - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân + Khởi động các khớp. + Nhắc lại và GV làm m ... úng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiéu học tập của học sinh. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà Hậu Lê. HĐ 2: Làm việc cả lớp ? Tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao. - Hát. - Nghe. - Đọc mục I (SGK - 47) - Nhìn vào tranh tư liệu (H1) - Đọc ND bài học trong SGK. + Tính tập quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội. *2-3 HS nhắc lại HĐ 3: Làm việc cá nhân - Giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức -> đây là công cụ để quản lý nhà nước. - Thông qua một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức. ? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai. ? Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ - Đọc ND phần ghi nhớ. 4, Củng cố- dặn dò. - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Đọc nội dung trong SGK + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. + Bảo vệ quyền lợi; bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn . *2-3 HS nhắc lại. *2- 3 học sinh đọc - Nắm bắt, __________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây). *TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh một số cây ăn quả. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. Bài 1: Đọc đoạn văn ? XĐ các đoạn và ND từng đoạn - Hát, báo cáo sĩ số. - Nghe. - 2, 3 học sinh đọc đoạn văn Đ1: 3 dòng đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: Còn lại ? Nêu rõ ND từng đoạn Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô Đ2: Tả hoa và búp ngô non Đ3: Tả hoa và lá ngô *2-3 HS nhắc lại. Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý ? XĐ đoạn và ND từng đoạn Đ1: 3 dòng đầu. Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: Còn lại - Đọc đoạn văn Đ1: Giới thiệu bao quát về cây mai. Đ2: Tả cánh hoa, trái cây. Đ3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. ? So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác: - Bài: Cây mai tứ quý. - Bài: Bãi ngô + Tả từng bộ phận của cây + Tả từng thời kỳ phát triển của cây. *2-3 HS nhắc lại. Bài 3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối c. Phần ghi nhớ d. Phần luyện tập - ND trong phần ghi nhớ. *2-3 HS đọc. Bài 1: Nêu từng đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. Đ1: 7 dòng đầu Đ2: 5 dòng tiếp Đ3: Còn lại - 3, 4 học sinh đọc bài văn. + Cành, hoa của cây gạo gà + Hết mùa hoa + Bông hoa trở thành quả ? Miêu tả theo trình tự ntn + Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo *2-3 HS đọc. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc - Theo 1 trong 2 cách đã học. - Quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả. - Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý - Đọc bài làm - NX đánh giá và bổ sung. - Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu - Tự lập dàn ý - Nối tiếp đọc dàn ý của mình - Theo dõi. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết dạy - Hoàn chỉnh lại dàn ý - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố và rèn KN quy đồng MS 2 PS. - Bước đầu làm quen với quy đồng MS 2 PS (trường hợp đơn giản). - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. Bài 1: Quy đồng MS các PS - Cho HS đọc y/c bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - Hát. - Nghe. - Làm bài cá nhân a, **b, *2 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: Viết các PS - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - Làm bài cá nhân: a, **b, *2 HS đọc lại bài giải đúng. ** Bài 3: Quy đồng MS các PS(Theo mẫu): - Cho HS đọc y/c bài. - GV phân tích mẫu. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - Làm bài theo mẫu: a, b, *2 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 4: Quy đồng mẫu số: - Cho HS đọc y/c bài. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. - 2 HS làm bài *2 HS đọc lại bài giải đúng. ** Bài 5: Tính (Theo mẫu) - Cho HS đọc y/c bài. - GV phân tích mẫu. - Gọi HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS làm bài *2 HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu. - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lần (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã). *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Tìm 2 từ bắt đầu = tr/ch Tìm 2 từ có vần uôt/uôc - Hát. - Viết vào nháp + Trung phong, chuyền bóng + tuốt lúa, cuộc chơi 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nhớ - viết ? Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Lớp đọc 3-4 lần. - 2 học sinh đọc. ? Nêu cách trình bày bài thơ? - Cho HS phát hiện các chữ khó viết. - NXĐG. - Viết bài vào vở - Chấm 5 bài - NX chung. + Kiểu thơ 5 chữ. Đầu dòng thơ thẳng hàng, chữ đầu dòng viết hoa - Luyện viết từ khó. - Nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. c. Làm BT Bài 2a: Điền vào chỗ trống - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc. - Chú ý. - Làm bài cá nhân - NX. + Mưa giăng, theo gió, rải tím. *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3a: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài: Gạch chân dưới những tiếng đúng chính tả. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - 1 HS đọc. - Chú ý. - Làm bài cá nhân - NX. + Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, rỡ, mẫn. *2-3 HS đọc lại bài giải đúng. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Khoa học Sự lan truyền âm thanh I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. - Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. - Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Nắm được ứng dụng sự lan truyền âm thanh trong đời sống. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - ống bơ, ni lông, dây chun, III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh ? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống. - Làm thí nghiệm (84 – SGK) - Hát. - Nghe. - Dự đoán điều xảy ra. - Tiến hành thí nghiệm. - Gõ trống và quan sát các vụm giấy nảy. ? Vì sao tấm ni lôn rung - Nhận xét như SGK (84) HĐ 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK) + Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu. KL: Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn ? Nêu VD minh hoạ * HS nhắc lại. + Gõ thước và hộp bút Nghe tiếng vó ngựa Cá heo, cá voi nói chuyện * HS nhắc lại. HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. ? Nêu VD + Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ. - Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần. HĐ 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại - Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây. KL: Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này. ? ứng dụng trong đời sống. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Càng xa nguồn âm thanh càng yếu. + Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng cố lại) * HS nhắc lại. - Điện thoại. - Nắm bắt. Tuần 22 Ngày soạn: . Ngày giảng: .. Tiết 2: Tập đọc Sầu riêng I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. *TCTV: Cho HS đọc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La 3, Bài mới: a. GT chủ điểm, GT bài. b. Luyện đọc. - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Hát. báo cáo sĩ số. - 2 học sinh đọc thuộc bài thơ. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. Tiết 4: Mĩ thuật: $21: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn. I/ Mục tiêu: - Hs hiểu biết thêm về trang trí hình tròn và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống . - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình tròn theo ý thích. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II)Chuẩn bị : - GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình tròn và một số đồ vật trang trí hình tròn. - HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : -Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: Quan sát và nhận xét : -Giới thiệu những đồ vật trang trí hình tròn . ?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HT ? ?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ? ? Em thấy trang trí hình tròn thường được ứng dụng trang trí ở vật dụng nào? *) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông: -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà). - Quan sát - Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. - Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường đối xứng qua đường chéo hoặc trục . - Gạch hoa, dĩa, bát + Kẻ các trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 22.
Tài liệu đính kèm: