Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Trần Thị Như Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Trần Thị Như Loan

3.TẬP ĐỌC

Tiết 41: Anh hùng lao động trần đại nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian tờ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.

- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ- VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 HS đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

- GV nhận xét, ghi điểm.

2.Dạy bài mới.

2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp.

2.2. Nội dung bài.

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Trần Thị Như Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn : 14 / 01 / 2010
 Ngày giảng : 18 / 01 / 2010
1. Đạo đức
Tiết 21: Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu.
Học xong bài , hs có khả năng hiểu:
-Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần lịch sự với mọi người?
-. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức
III. hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải kính trọng người lao động?
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2.2. Nội dung bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
Chuyện ở tiệm may- Trang 31.
- Cho các nhóm đọc thầm câu chuyện.
- Thảo luận câu hỏi 1,2.
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện trên?
? Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
- YC đại diện nhóm báo cáo nhận xét- bổ sung.
KL: Trang là người lịch sự đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tâm trạng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ đượpc mọi người quý mến và tôn trọng.
* Hoạt động 2: Bài tập 1- SGK.
- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ.
- KL: - Các hành vi, làm việc (b);(d); là đúng
- Các hành vi, việc làm: (a); (c); (đ) là sai.
* Hoạt động 3: Bài tập 3 -SGK.
- Chia nhóm- thảo luận.
KL: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện là nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy, biết lắng nghe khi người khác đang nói, xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết dùng những lời yc, đề nghị lịch sự khi muốn người khác giúp đữ.
- Ghi nhớ: SGK.
- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà: Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- Đọc thầm câu chuyện.
* Thảo luận cả lớp.
- Đọc truyện- thảo luận.
- Bạn Trang lịch sự biết tôn trọng ngươi lớn, bạn Hà thiếu lịch sự lúc đầu, lúc sau bạn thấy ân hận, áy náy và xin lỗi.
- Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn nên nói năng lịch sự, lễ phép với người lớn tuổi, vì tôn trọng lịch sự với mọi người là mình đang tôn trọng mình,.
- Nhận xét- bổ sung.
* Thảo luận theo cặp:
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét- bổ sung.
* Thảo luận nhóm:
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Đọc ghi nhớ.
- Nắm ND học ở nhà.
2.Toán
Tiết 101: Rút gọn phân số
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết và rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số(trong 1trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng lấy VD về hai phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* T/C cho hs nhận biết thế nào là rút gọn.
- Ghi bảng: Cho phân sốtìm phân số bằng phân sốnhưng tử và mẫu số bé hơn.
? Em sẽ làm thế nào?
? Em có thể làm thế nào? 10 và 15 đều chia hết cho số nào?
? Em có nhận xét gì về phân số mới tìm được?
? Em có nhận xét gì về 2 phân số và ?
- Vậy ta nói rằng phân sốđã được rút gọn thành phân số.
? Ta có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà 2 phân số vẫn bằng nhau?
* Cách rút gọn phân số:
VD: ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho mấy ?
 Ta có: = = 
? có cùng chia được cho số nào nữa không?
 Ta nói : là phân số tối giản.
- Gọi 1 em rút gọn: 
- YC hs nêu phần ghi nhớ.
* Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập phần a vào vở bài tập.
- Gọi HS nối tiếp lên bảng làm từng phân số phần a.
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. 
- HS giải thích cách làm
- Chữa bài.
a. Phân số: 1/ 3; 4/7; 72/ 73 là phân số tối giản vì cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 nào nữa.
b. Phân số 8/ 12; 30/ 36 rút gọn được.
8/12 = 2/ 3; 30 / 36 = 5/6.
Bài 3: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để điền số thích hợp vào ô trống. 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Chia tử số và mẫu số cho cùng 1 số.
- 10 và 15 đều chia hết cho 5, vậy lấy 10:5=2; 15:5= 3.
- Tử số và mẫu số đều bé hơn 
- 2 phân số và bằng nhau.
- Có thể rút gọn được.
VD: =
- Đều chia hết cho 2.
 - 3/4 bé hơn 1.
- Không cùng chia được 1 số nào nữa.
 := 
- Nêu ghi nhớ.
- Nêu yc bài tập.
- HS làm bài vào vở.
 - 6 HS nối tiếp lên bảng làm bài.
4/6 = 2/ 3; 12 / 8 = 3 / 2; 15/ 25 = 3/ 5
11/ 22 = 1/ 2; 36/ 10 = 18/5;
75/ 36 = 25/12 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Đọc yc bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nắm ND học ở nhà.
3.Tập đọc
Tiết 41: Anh hùng lao động trần đại nghĩa
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các số chỉ thời gian tờ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2.2. Nội dung bài.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Luyện đọc:
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn L1: Kết hợp sửa phát âm cho hs.
- Đọc nối tiếp đoạn L2 và đọc phần chú giải
- GV hướng dẫn đọc câu dài, treo bảng phụ ghi câu :" Ông được Bác Hồ đặt tên .... chống thực dân Pháp "
- Cho HS đọc lượt 3 
- Cho hs đọc đoạn theo cặp.
- Cho hs đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
? Nói lại tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- GV giảng : ( SGV )
- GV ghi ý chính đoạn 1 
- Cho hs đọc thầm đoạn 2,3:
? Theo em vì sao TĐN lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước ?
? Em hiểu "Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Đoạn2 - 3 cho em biết điều gì ? 
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
? Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
- Cho hs nêu ND chính của bài.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HD hs giọng đọc.
- Cho hs tìm cách đọc qua đoạn:
" Năm 1946 lô cốt của giặc".
- Cho hs đọc theo nhóm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay, đọc tốt.
3. Củng cố- Dặn dò. 3p
- Gọi 1 HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La
- Đọc nối tiếp L1 sửa phát âm sai
- L2 đọc chú giải 
- L3 đọc chú ý câu dài GV hướng dẫn.
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- Nghe.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là: Phạm Quang Lễ - Quê ở Vĩnh Long, học Trung học ở Sài Gòn- Năm 1938 sang Pháp học Đại học- kĩ sư cầu cống, điện, hàng không, ngoài ra còn nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời các câu hỏi:
- .....để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc.
- Là nghe theo tình cảm yêu nước- Trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn- súng ba di-ca súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
- Những đóng góp của giáo sư trong sự....
- Năm 1948 ông được phong làm thiếu tướng - 1952. Anh hùng lao động, ông còn được nhà nước tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng là nhà KH xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- HS nêu nội dung chính của bài: ca ngợi những cống hiến của Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Đọc nối tiếp bài. Tìm giọng đọc đúng 
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc.
- HS nêu lại nội dung bài.
- Nắm ND học ở nhà.
 Ngày soạn : 14 / 01/ 2010
 Ngày giảng : 19 / 01 / 2010
1.Chính tả
Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi; dấu hỏi/ ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 2 từ bắt đầu bằng tr/ ch. HS dưới lớp viết ra nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HD hs nhớ viết.
- Nêu yc bài .
- Gọi 1 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai vì sao như vậy ?
- Lưu ý một số từ cần viết hoa và những từ dễ viết sai.
- YC cả lớp nhìn sgk đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ.
- Nhắc nhở hs chú ý cách trình bày khổ thơ, thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ viết dễ bị sai chính tả.
- YC hs gấp sgk nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- Viết xong tự soát lỗi.
- Chấm - chữa bài.
- Nêu nhận xét chung.
* HD hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 1:
- Gọi hs nêu yc bài tập.
- Chọn bài tập cho hs.
- YC hs đọc thầm đoạn thơ hoặc đoạn văn.
- Gọi hs lên trình bày bài giải.
- Nhận xét- Chữa bài.
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bộ đoạn văn.
Bài tập 2:
- YC hs thực hiện tương tự như bài tâp 1.
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức.
- Yc hs làm bài bằng cách gạch những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng
- 1 HS đọc, lớp theo dõi bạn đọc bài.
- HS tìm và viết từ khó dể lẫn.
- Sáng rõ, lời ru, ruộng.
- Viết bài.
- Soát lỗi.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- HS đọc thầm, làm bài.
- 1 hs lên bảng làm bài ra phiếu, dán bài làm lên bảng lớp.
Lời giải:
a. Mưa giăng, theo gió, rải tìm.
b. Mỗi cánh hoa, mỏng manh, rực rỡ, rải kín, làn gió thoảng tản mát.
- HS thi làm bài tiếp sức.
Lời giải:
dáng thanh, thu dần ... ại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
- YC hs đọc ghi nhớ.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:
- QS tranh.
- Nước, đất, không khí, phân bón, nhiệt độ, ánh sáng
- Đọc sgk.
- Mặt trời.
- Không.
- xu hào, bắp cải, xà láchưa lạnh.
- Rau muống, cần, cải
- Đất, không khí...
- Hòa tan chất dinh dưỡng trong đất, để rễ cây dễ dàng hút chất dinh dưỡng
- Mặt trời.
- Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân yếu ớt, vươn dài, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không che lấp lẫn nhau.
- Đạm, lân, kali, can xi
- Rễ cây.
+ Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh
+ Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra quả, năng suất kém.
- Bầu khí quyển, đất.
- Cây quang hợp kém, phát triển chậm năng suất thấp.
- Trồng cây ở nơi thoáng, và phải thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp.
- Đọc ghi nhớ sgk.
- Nắm ND học ở nhà.
Ngày soạn : 15 / 01 / 2010
Ngày giảng : 22 / 01/ 2010
1.Thể dục
Tiết 42: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi : Lăn bóng
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. YC thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". YC biết cách chơi và tham gia chơi ở mức chủ động, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Dọn vs sân tập.
- Còi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 8p
- Nhận lớp, phổ biến nd yc giờ học.
- YC hs chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường sau đó đi thành 1 vòng tròn hít thở sâu.
2. Phần cơ bản: 20p
a.Bài tập RTTCB:
* Cho hs ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- Trước khi tập cho hs khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
- Nhắc lại và làm động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để hs nắm được.
- Cho hs đứng tại chỗ, chụm hai chân, bật nhảy không có dây một vài lần rồi mới nhảy.
+ Nhắc lại cách so dây.
- 2 tay cầm 2 đầu dây chân phải hoặc chân trái giậm lên dâyđặt sát mặt đất- co kéo dây cho vừa.
+ Cách quay dây.
Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên.
* Chia lớp thành nhiều nhóm tập.
- Thường xuyên quan sát sửa sai cho hs.
- Gọi 1 số hs nhảy đúng đẹp ra nhảy mẫu.
b. Trò chơi vận động:
- Cho hs chơi trò chơi Lăn bóng.
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho cả lớp chơi thử
- Chơi chính thức.
- Cho hs khởi động khớp rồi mới chơi.
3. Phần kết thúc:7p
- Cho hs đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Khởi động theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo sự điều khiển của cán sự.
- Làm theo hd của gv.
- Không để dây vướng vào chân.
- Tập luân phiên.
- HS khác quan sát làm theo.
- Chơi trò chơi Lăn bóng bằng tay.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi thật.
- Chơi trò chơi.
- Thả lỏng toàn thân.
2.Tập làm văn
Tiết 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối.
2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
 - Qua tiết học, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ- Tranh ảnh về một số cây ăn quả.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn của HS.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2.2. Nội dung bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc nd bài.
- Yc hs đọc lại bài bãi ngô, xác định nd của từng đoạn.
- Dán bảng ghi kq lên bảng- chốt kq đúng.
Bài tập 2:
- Nêu yc bài tập.
- Xác định nd của từng đoạn.
- Xác định nd của từng đoạn của bài: Cây mai tứ quý.
- So sánh trình tự miêu tả giữa bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô.
- Nhận xét- chốt kq đúng.
=>Qua trình tự miêu tả của bài Bãi ngô , ta càng cảm thấy đựoc vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
Bài tập 3:
- Nêu yc bài tập.
- Cho hs trao đổi nhận xét rút ra kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.
* Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc nd bài.
- Cho hs làm bài .
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc nd bài.
Dán một số tranh ảnh về một số loại cây ăn quả. Cho hs chọn loại cây mà em thích, lập dàn ý miêu tả.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT. 1 HS làm vào bảng phụ
Đ1: Tả bao quát bãi ngô từ khi cây còn non cho đến khi trở thành những cây ngô với lá rộng dai.
Đ2: Tả hoa ngô và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đ3: Tả lá ngô và hoa ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT, phát biểu ý kiến.
Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- Bài cây mai tứ tả từng bộ phân của cây.
- Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
Tả theo thời kì phát triển của bông gạo.
- Nêu yc bài tập.
- Hs làm bài vào VBT.
- Chọn một loại quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả loại cây đó theo 1 trong 2 cách.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nắm ND học ở nhà.
3.Toán
Tiết 105:	 Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp hs :
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- VBT.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 104.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài,
2.2. Nội dung bài.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét.
- Cho hs nhắc lại cách QĐMS.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét - chốt kết quả đúng.
Bài tập 3:
 - Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài phần b.
- Cho hs nhận xét để biết cách quy đồng.
- Khen ngợi những hs có cách chọn mẫu số phù hợp.
Bài tập 4: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét.
Bài tập 5: 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập.
- Cho hs quan sát bài tập phần a. Gợi ý cho hs chuyển 30 x11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x11=15x2x11.
- Cho hs tính và nêu kq.
- Nhận xét- chốt kq đúng.
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà bài tập 3a.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Nêu yc bài tập.
- HS làm bài- chữa bài.
và QĐMS được:
;
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài- chữa bài.
a. và 2 viết được là:và.
QĐMS được:
giữ nguyên .
- Nêu yc bài tập.
- HS theo dõi.
- Làm bài- chữa bài. Chẳng hạn QĐMS của ta có:
.
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài- chữa bài.
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài- chữa bài.
- Tự tính. VD:
.
- Tương tự các phần còn lại.
- Nắm ND học ở nhà.
4.Khoa học
Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp hs sau bài học biết:
- Nhận biết được tai nghe, được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường.
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi.
- Có ý thức giữ gìn môi trường để tạo điều kiện cho việc lan truyền âm thanh trong không khí.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nêu những vd cm âm thanh rung động.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới ta.
Cách tiến hành:
? Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng động?
- Để tìm được chúng ta làm thí nghiệm như hd sgk.
- Mô tả, hs quan sát hình 1- sgk- 84.
- Cho hs dựa vào hiện tượng vừa gõ tiếng rồi qs những vật khác trên mặt trống.
- Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta ntn?
- Có thể lấy 1 vd khác để cm cho hs hiểu hơn.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 2:
Mục tiêu:
Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
Cách tiến hành:
- Cho hs làm thí nghiệm - h2 - SGK- 85.
? Qua thí nnghiệm em rút ra điều gì?
* Hoạt động 3:
Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
Cách tiến hành:
- Cho hs làm thí nghiệm như trong sgk.
? Qua tn em rút ra điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
* Tìm hiểu về sự lan truyền âm
thanh:
-Vì khi rùi đập vào mặt trống làm rung động và phát ra âm thanh.
- Quan sát:
- Làm thí nghiệm.
- Mặt trống rung động làm cho kk gần đó rung động, rung động này được truyền đến kk gần đó và lan truyền trong kk. Khi rung động lan truyền tới miệng trống sẽ làm tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động.
* Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng- chất rắn.
- Làm tn âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn.
- Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống đất nghe vó ngựa.
* Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
- Âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
- Nắm ND học ở nhà.
Sinh hoạt tuần 21
Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp
3. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các hoạt động khác.
b. Nhược điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các hoạt động khác.
4. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
Kí duyệt
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_tran_thi_nhu_loan.doc