Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (2 cột tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (2 cột tổng hợp)

I – Mục tiêu

Giúp học sinh:

- Biết so sánh 2 PS có cùng MS.

- Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1.

II- Đồ dùng dạy học

Hình vẽ trong SGK

III- Các hoạt động dạy học

A. Bài cũ: 2 HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.

B. Bài mới:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 20 / 2 / 2011
 Ngày giảng:22 / 2 / 2011( Sáng thứ ba – 4B)
Tiết 1: 	 Tập đọc:(Tiết 44)
Chợ tết
I – Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê( TL được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc bài: Sầu riêng
 - Trả lời câu hỏi về ND bài.
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Đọc từng đoạn của bài thơ
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc (4 dòng – 1 đoạn)
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú giải.
- Đọc theo cặp
- Đọc bài thơ
-> GV đọc diễn cảm bài thơ
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc bài thơ
* Tìm hiểu bài
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
- HS đọc thầm, TLCH
-> MT lên làm đỏ dần những dải mây  trong ruộng lúa 
-> Những thằng cu mặc áo màu đỏ  ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
-> Ai ai cũng vui vê.
-> Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tím, son.
? Nêu ND bài thơ.
-> Bài thơ là bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc 
* Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc bài thơ
- Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ
- Thi đọc trước lớp
- Nhẩm HTL bài thơ
-> NX, đánh giá.
4- Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài TĐ
- NX chung tiết học
- HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
-> 2 học sinh đọc bài thơ. Lớp theo dõi nêu giọng đọc
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc.
- Đọc thuộc từng đoạn, cả bài
- Đọc thuộc trước lớp.
- 2 HS nhắc lại.
 Chào cờ
Tiết 2: 	 Tập đọc:(Tiết 43)
 Sầu riêng
I – Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
2- Bài mới:
a- Giới thiệu chủ điểm và bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
 - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú giải.
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
Câu 1
- Đọc thầm toàn bài
Câu 2
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
-> Là đặc sản của miền Nam
- Miêu tả những nét đặc sắc.
a- Hoa sầu riêng
b- Quả sầu riêng
c. Dáng cây
Câu 3
-> Trổ vào cuối năm  li ti giữa những cánh hoa.
-> Lủng lẳng dưới cành  vị ngọt đến đam mê.
-> Thân khẳng khiu, cao vút  hơi khép lại tưởng là kéo.
-> Sầu riêng là loại trái quý của MN  vị ngọt đến đam mê.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Thi đọc trước lớp
-> NX và bình chọn
3- Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài TĐ.
- Liên hệ.....
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn. Nêu giọng đọc
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
- 2 HS nêu.
Tiết 3: 	 Toán:(Tiết 106)
Luyện tập chung
I – Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS)
- Làm được các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
*Bài 1: Rút gọn các PS
- Làm bài tập cá nhân
* Bài 2: Phân số nào bằng 
-> Các PS bằng 
- Rút gọn các phân số:
*Bài 3: Quy đồng MS các PS
a) và ta có
b) và ta có
c) và (MSC: 36)
Bài 4: Dành HS khá giỏi
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- NX giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 - Làm bài cá nhân:
 Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
- HS khá giỏi làm bài, nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS nối tiếp nêu.
Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng. 	
 Ngày soạn: 31 /1 / 2010
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tiết 3: 	 Toán (Tiết 107)
 So sánh hai phân số cùng mẫu số
I – Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết so sánh 2 PS có cùng MS.
- Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II- Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong SGK
III- Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 2 HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
B. Bài mới:
1- So sánh 2 PS cùng MS
- Quan sát hình vẽ.
-> AC = AB
AD = AB
? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD
-> AC < AD
 hay
? So sánh 2 PS có cùng mẫu số
HS tự nêu (SGK)
2- Thực hành:
B1: So sánh 2 PS
- Làm bài cá nhân:
B2: So sánh các PS với 1
+ TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1
+ TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1
-HS làm bài vào vở.
B3: 
Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0
Dành cho HS khá giỏi.
- Viết các PS
3- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nhắc lại.
Tiết 2: 	 Kể chuyện:(Tiết 22)
 Con vịt xấu xí
I – Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
 - KC về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
2- Bài mới:
a-Giới thiệu bài
b- GV KC (2 lần)
c- Thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- HS nghe. - Quan sát tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ.
1- Sắp xếp lại thứ tự các tranh
-Nêu yêu cầu của bài.
Tranh 1 (tranh 2)
Tranh 2 (tranh 1)
Tranh 3 (tranh 3)
Tranh 4 (tranh 4)
2- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Kể toàn bộ câu chuyện.
 Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tạo nhóm, KC trong nhóm (theo từng tranh)
- Thi kể trớc lớp.
- Kể từng đoạn câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Nêu lời khuyên của chuyện.
-> NX, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
- NX chung tiết học
 - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23
- Nhận xét, bình chọn.
- 3 HS nêu.
Tiết 3: 	 Luyện từ và câu (Tiết 43)
 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I – Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ?
- Xác định đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ?
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
? Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu
b- Phần NX
Bài 1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn .
-> 2 HS đọc đoạn văn
- Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ?
Bài 2: XĐ Cn các câu vừa tìm được
Câu 1
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
-> Gạch dưới CN trong câu.
 Hà Nội
 Cả 1 vùng trời
 Các cụ già
 Những cô gái thủ đô.
Bài 3: TLCH:
? CN cho ta biết điều gì
? Cn nào là 1 từ, CN nào là 1 ngữ
-Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.
-> 1 từ: DT riêng Hà Nội
1 ngữ: Cụm DT tạo thành.
c- Phần ghi nhớ
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu ví dụ cho ghi nhớ.
d- Phần luyện tập;
Bài1: XĐ CN của các câu kể ai thế nào trong đoạn văn trên.
- Đọc đoạn văn
- Gạch dưới câu kể ai thế nào.
- XĐ Cn của các câu đó.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 8:
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu và 2 con mắt
Thân chú
Bốn cánh
Bài2: Viết 1 đoạn văn:
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn:
-> NX, chấm điểm 1 số bài.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. Nêu ví dụ.
- NX chung tiết học
- Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ?
- 3 HS nối tiếp nêu.
Tiết 4: Thể dục: Giáo viên chuyên soạn giảng.
Ngày soạn: 1 / 2 /2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: 	 Toán:(Tiết 108)
Luyện tập
I – Mục tiêu:
Giúp HS: - Củng cố về so sánh 2 PS có cùng MS so sánh PS với 1.
Thực hành sắp xếp ba PS có cùng MS theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm được BT 1,2( 5 ý cuối); 3.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; và cách so sánh phân số với 1
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài;
Bài 1: So sánh 2 PS
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
a. b. 
c. d. 
Bài 2: S2 các PS với 1
- GV nhận xét, chữa bài.
- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung, nêu cách so sánh phân số với 1
 ; ; 
 ; ; ; 
Bài 3: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chữa bài.
* Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, so sánh PS với 1.
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: S2 2 PS ạ MS
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm, lớp nhận xét.
 a. c. 
 b. d.
- Nêu cách S2 các PS có cùng MS.
- HS nối tiếp nêu.
Tiết 3:	 Tập làm văn:(Tiết 43)
Luyện tập quan sát cây cối
I – Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây(BT1).
- Ghi lại được các ý quan sátvề một cây em thích theo một trình tự nhất định( BT2).
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
 - Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hớng dẫn làm BT
Bài 1: TLCH
? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô.
-> Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì 
phát triển của cây (bông gạo).
? Quan sát bằng các giác quan nào
?  ... ồng MS
- GV nhận xét và chữa bài
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS 
Vì nên 
Bài 2: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau
C1: Quy đồng MS
C2: So sánh PS với 1.
- GV nhận xét và sửa chữa
- Làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài, nhận xét.
a. 
Vì Nên 
Ta có: và nên 
b. HS làm tương tự ý a
Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS
+ Quy đồng MS
+ Rút ra NX
- So sánh 2 PS
- NX VD: So sánh và 
- Đọc phần NX
-> 
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi).Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Quy đồng MS
+ MSC: 12
3. Củng cố, dặn dò:
? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khac mẫu số ta làm như thế nào?
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.
- Làm bài vào cở.
a. 
b. 
MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2)
Ta được: 
Mà nên 
- HS nối tiếp nêu.
Tiết 2: Tập làm văn:(Tiết 44)
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu(BT1); Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của một cây em thích.
 II. Đồ dùng
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi
* Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích
- Em chọn cây nào?
- Tả bộ phận nào của cây?
- Hs viết đoạn văn vào vở
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung
- Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2, 3 hs đọc
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- Làm vào phiếu học tập
- Nêu ý kiến
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
. Hình ảnh so sánh:....
. Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người....
- Nêu yêu cầu của bài
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích
- Viết vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay.
Tiết 4: 	 Lịch sử:(Tiết 22)
Trường học thời hậu Lê
I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học
+ Đến thời Hậu Lê ):GD có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; ND học tập là nho giáo
+ Chính sách khuyến khích học tập : Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II- Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập cho HS
III- Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Nhà Hậu Lê đã quản lý đất nước như thế nào?
B. Bài mới:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:
? Việc học được tổ chức như thế nào? 
- Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng  có trường do nhà nước mở.
? Trường học dạy những điều gì
+ Nho giáo, lịch sử các vương trìều phương bắc.
? Chế độ thi cử thế nào 
+ Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội  trình độ của quan lại
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập
- TLCH.
- T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu.
- Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
3- Củng cố, dặn dò: 
? Giáo dục thời Hậu Lê phát triển như thế nào?
- NX chung tiết học
- Ôn lại nội tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS nêu.
Tiết 4: Thể dục: GV chuyên soạn giảng
Tiết 4: Kỹ thuật:(Tiết 22)
Trồng cây rau, hoa
I. mục tiêu:
- Học sinh biết cách chọn cây con rau, hoa đem trồng.
- Biết cách trồng được cây rau,hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong chậu.
- Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
-Cây con rau,hoa để trồng
-Cuốc,bình tưới nớc.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung bài
HĐ1:HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con.
--GV HD HS đọc ND bài trong SGK.
Tại sao phải trọn cây con khoẻ,ko cong queo,gầy yếu và không bị sâu bệnh,đứt rễ,gẫy ngọn?
?Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
?Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn?
-GV NX chốt ý.
HĐ2:GV HD thao tác kĩ thuật
-GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một)
-HS nhắc lại các bước gieo hạt. 
- HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa.
- HS trả lời.
-HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi và ghi nhớ.
HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
-HS làm việc theo nhóm.
-Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
- Chuẩn bị bài sau: Mang SP 
 Tiết 5: Luyện viết: (Tiết 22)
Bài 22
I/ Mục tiêu:
- HS viết đúng, đều, đẹp bài luyện viết số 22
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng:
Vở Luyện viết
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
- GV yêu cầu HS đọc bài luyện viết số 21
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, lưu ý cách viết
- HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn
- Thu vở, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS
- HS đọc thầm
- HS viết bài
Tiết 6: Tiếng Việt 
 Ôn tập luyện từ và câu + Tập làm văn
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về câu kể Ai thế nào?
 - Luyện viết văn miêu tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, Sách tham khảo, Bảng phụ,....
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
? Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Do những từ ngữ nào tạo thành? 
2,Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu kể Ai thế nào? Với các tinh từ cho sẵn dưới đây:
- Hiền lành, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, mêm mại.
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu tả một cây ăn quả trong vườn nhà em.
 Bài 3: Em hãy tả một cây ăn quả mà em thích nhất.
- 3 HS nêu.
- HS đặt câu.
- Nối tiếp nêu câu vừa đặt.
- Nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm phiếu to
- HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 7:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
Tiết 4: 	 Chính tả (Nghe - viết )
$ 22: Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc.
II- Địa điểm, phương tiện
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết được.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn nghe – viết.
GV đọc bài viết
-> 1,2 học sinh đọc lại
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu
- Viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
-> Chấm 7, 10 bài
c- Làm bài tập chính tả
B2: Điền vào chỗ chấm
Làm bài cá nhân
a) âm đầu l/n
-> Nên bé nào thấy đau/ bé ào lên nức nở.
b) Vần ut/uc
-> Lá trúc; bút nghiêng, bút chao.
B3: Tìm từ đúng chính tả:
+ Gạch nhưng chữ không thích hợp.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
-> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:(Tiết 22)
Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
I – Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sử với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại ghi nhớ giờ trước.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến:
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ?
- Làm BT 2 (SGK)
- Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày.
-> ý c, d là dúng
ý a, b, đ là sai
HĐ2: Đóng vai:
- Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b
-> GV nhận xét chung
- Làm BT 4 (SGK)
- Tạo nhóm 4 (hoặc nhóm 6)
- Đóng vai trò theo tình huống.
-> NX và đánh giá các cách giải quyết.
* KL chung:
- Đọc câu ca dao.
- Giải thích ý nghĩa.
- Đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn lại các bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: 	Toán: Ôn tập tiết 106
I – Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS)
- Làm được các bài tập có trong vở BT.
II. Lên lớp:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại cách rút gọn và quy đồng mẫu số 2 phân số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung ôn tập:
* Bài 1: Rút gọn phân số 
18 3 42 21 7 
30 5 72 36 12
25 5 80 8 4
40 8 100 10 5 
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số: 
a) 5 4 
 3 7
 5 5 x 7 35 4 4 x 3 12
 3 3 x 7 21 7 7 x 3 21
b) 3 9 
 4 16 . Ta có: 16 : 4 = 4 
Vậy: 3 3 x 4 12 
 4 4 x 4 16
QĐMS 2 PS 3 9 được 12 9
 4 16 16 16 
c) 4 1 3 
 3 2 5 
4 4 x 2 x 5 40 1 1 x 3 x 5 15
3 3 x 2 x 5 30 2 2 x 3 x 5 30
 3 3 x 3 x 2 18
 5 5 x 3 x 2 30
- GV nhận xét 
* Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Phân số chỉ phần tô đậm của hình trên là: 
D. 3/5 
b) Phân số bằng 2 / 9 là C. 14 / 63 
 - GV nhận xét.
- HS đọc và làm BT vào vở, chữa bài trên bảng, nhận xét.
- HS đọc và làm BT vào vở, chữa bài trên bảng, nhận xét.
- 3 HS lên bảng.
- HS nêu miệng kết quả và giảI thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
 3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn và chuẩn bị bài sau.
Tiết 7: Tiếng anh: GV chuyên soạn giảng
Thứ 3 nghỉ Đ/ c Nga dạy
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_2_cot_tong_hop.doc