Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1.Bài cũ

- Tại sao phải lịch sự với mọi người?

GV nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b) Tìm hiểu bài:

*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ?

a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.

b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.

c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.

đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.

 + Các ý kiến a, b, đ là sai.

*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)

 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.

 

doc 55 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
8 /2 / 2010 
Đạo đức
Toán
Tập đọc
 Lịch sự với mọi người ( t2)
 Luyện tập chung
 Sầu riêng.
 Thứ 3
9 /2 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán
 So sánh 2 phân số cùng mẫu số
 Nghe viết : Sầu riêng
 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
 Trường học thời Hậu Lê 
 Thực hành : Quy đồng mẫu số các phân số
 Thứ 4
10/ 2 /2010
Toán
Kể chuyện 
Tập đọc 
 Luyện tập
 Con vịt xấu xí
 Chợ tết.
 Thứ 5 
23 /2 /2010
Thứ 6(chiều) 
24 /2 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Khoa học
 Luyện toán
Luyện l/sử+ đ/lí
Luyện viết
HĐTT
 So sánh hai phân số khác mẫu số.
 Luyện tập quan sát cây cối.
 Mở rộng vốn từ : Cây cối.
 Trồng cây rau hoa.
 Âm thanh trong cuộc sống (t1)
 Thực hành : So sánh hai phân số khác mẫu số.
 Các bài tuần 21 + 22
 Bài 16( Quyển 1 và quyển 2 )
 Sinh hoạt Đội
 Ngày soạn: 3 / 2 / 2010 .
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010.
Đạo đức: Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: 
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh 
 - Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 II.Chuẩn bị: GV :-SGK đạo đức 4
 HS:-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ 
- Tại sao phải lịch sự với mọi người? 
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung :
 - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 - Chuẩn bị bài tiết sau :Giữ gìn các công trình công cộng.
- 2 HS nêu.nx
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) 
 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : sgk
 Học sinh : sgk .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
 b) Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu .
 - Gọi HS nêu miệng kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là : 
 và 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
 a/ và 
 b/ và 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu : 
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại. 
Tập đọc: Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, ..
 - Gd HS bảo vệ các loại hoa, quả. 
II. Chuẩn bị GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
 HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . 
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ. 
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
 - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
 Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời :
+ Hoa : 
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
- là gần giống - giống như - 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
 Ngày soạn:3 / 2 /2010.
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010.
Toán: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
 HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu bài tập
 - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
 ... m 
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
+ Tiếp nối phát biểu .
+ Đọc chữa bài : so sánh và 
- Ta có : > - so sánh và 
- Ta có : > - so sánh và - Ta có : < 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó ....
thứ tự từ bé đến lớn là : .
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2)
- Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây .
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở -Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
 - Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. 
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..) 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh .
- 2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông .
b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ...
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối.
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường.
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa học: Âm thanh trong cuộc sống (t2)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết được một số loại tiếng ồn .Hiểu đuớc tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống .
 - Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh .
 - Tuyên truyền vận động những người xung quanh cùng thực hiện .
II. Đồ dùng dạy - học:-Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn . Hình ảnh minh hoạ trang 88 , 89 SGK Các tình huống ghi sẵn vào giấy . Các mẩu giấy ghi thông tin .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 
1) Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào ?
3/ Hãy nêu ghi nhớ SGK ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS 
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời 
- Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
- Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ? 
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do thiên nhiên hay do con người tạo ra ?
- GV Kết luận :
* Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS 
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời 
 - Tiếng ồn có tác hại gì ?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn ? 
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
+ Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- GV nêu kết luận :
* Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn.
 - GV :Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. 
 - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh ?
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm tiếp nối nhau lên trình bày .
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” 
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi -GV nêu tình huống : 
- Chiều chủ nhật, Hoàng cùng bố mẹ sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào phòng chơi điện tử .
- Hoàng bảo Minh: " Chơi trò chơi phải bật nhạc thật to thì mới hay cậu ạ !". Nếu là Minh em sẽ nói gì với Hoàng khi đó ?
- Cho HS suy nghĩ một phút sau đó gọi 2 HS lên bảng đóng vai .
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. Học thuộc mục bạn cần biết SGK .
- HS trả lời.
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy .
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa, ...
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa đài, ti vi mở quá to, ...
+ Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do con người gây ra .
+ Lớp lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy .
- Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,...
- Các nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét.
+ Lắng nghe .
- 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời :
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý thức giảm ôânhiễm tiếng ồn 
+ không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, mở ti vi to, ... nổ xe máy, ô tô gần trường học, bệnh viện .
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe .
- HS thực hiện trò chơi .
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn .
- HS cả lớp .
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng 
 Nam Bộ
I.Mục đíc, yêu cầu :
 - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
 + Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực. 
 - HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
 - Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động
 II.Chuẩn bị :
 GV: - BĐ nông nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
 HS: SGK 
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
 - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . 
 - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
 GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố : 
 - GV cho HS đọc bài học trong khung. 
 - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
Ngưòi dân cần cù lao động
Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
4.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
 + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 22 CKTKN.doc