I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
-Hs khá giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng (biết giá trị tinh thần mà các công trình cơng cộng đ đem đến và có trách nhiệm bảo vệ) .
+Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động về các công trình cơng cộng ở địa phương.
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : : Lịch sự với mọi người
3 - Dạy bài mới
TUẦN 22 Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương. -Hs khá giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. -Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng xác định giá trị văn hĩa tinh thần của những nơi cơng cộng (biết giá trị tinh thần mà các cơng trình cơng cộng đã đem đến và cĩ trách nhiệm bảo vệ) . +Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động về các cơng trình cơng cộng ở địa phương. III – Các hoạt động dạy học 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : : Lịch sự với mọi người 3 - Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Tình tuống trang 34 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên HuØng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. c - Hoạt động 3 : : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 , SGK ) - Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng (BVMT) d - Hoạt động 4 : Xử lí tính huống ( Bài tập 2 , SGK ) - Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . => Kết luận về từng tình huống : a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt ) b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn ho - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - các nhóm khác trao đổi , bổ sung . - Từng cặp HS làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . 4 - Củng cố – dặn dò: -Đọc ghi nhớ trong SGK. -Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng . TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I/ Mục đích – Yêu cầu -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi SGK). II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III/ Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chợ Tết 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặïc biệt ? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. + Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : -Biết so sánh hai phân số. -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản. -Làm được Bt1(ở đầu trang 123); Bt2(ở đầu trang 123); Bt1a,c(ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số) -Hs khá giỏi: Làm hết các Bt còn lại. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Cho HS làm bài. Khi chữa bài GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) a) ; b) Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài HS phải rút gọn phân số đến tối giản sau đó mới kết luận. Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. Yêu cầu HS phải quy đồng mẫu số sau đó mới xếp thứ tự Bài 5: HS quan sát hình trong SGK và làm bài a) Khi làm bài HS cần giải thích đầy đủ. b) HS đo và nhận xét. c) Tính S hình bình hành. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo. ÂM NHẠC (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày18 tháng 1 năm 2011 MĨ THUẬT (Đ/c Mai Hằng dạy LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). -Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (Bt1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. phần ghi chú(Bt2). -HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu Bt2 (mục III). II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn : + Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét. III/ Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : 3 – Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - Từ năm lớp 1 đến nay , các em đã học được những dấu câu nào ? - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang. b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1,2 , 3 : - Những câu có chứa dấu gạch ngang : Đoạn a ) - Cháu con ai ? - Thưa ông , cháu là con ông Thư ? Đoạn b ) Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. + Dấu gạch ngang trong đoạn (a) dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang trong đoạn (b) để đánh dấu phần chú thích trong câu. c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - GV giải thích lại rõ nội dung này. d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: - GV chốt lại. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Đánh dấu phần chú thích trong câu Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.) - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) * Bài tập 2 - GV nhắc lại yêu cầu của đề bài. Lưu ý: đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích) - GV kiểm tra , nhận xét, tính điểm. - 3 HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 ; trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm – ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ trong ... ơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. -Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước và thương con sâu sắc của người phụ nữ Tà-Ơi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(trả lời được các câu hỏi cuối bài). -Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng giao tiếp (biết bày tỏ tình yêu thương đối với người thân, vớimẹ). +Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi (biết thể hiện tình yêu thơng hành động của bản thân phù hợp với lứa tuổi). +Lắng nghe tích cực (biết lắng nghe, cĩ nhận xét về hành động đúng/sai). II/ Đồ dùng dạy - học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Hoa học trò 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Với bài thơ này các em sẽ thấy, một vẻ đẹp trong thế giới của những vẻ d0ẹp muôn màu – vẻ d0ẹp của tình yêu con, tình yêu đất nước. Người mẹ trong bài thơ là người miền núi. Người miền núi sống trên núi cao nên khi đi đâu, họ thường không bế mà địu con trên lưng. Người mẹ trong bài thơ này cả trong lúc giã gạo, tỉa bắp trên nương vẫn địu con trên lưng. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết nên bài thơ này. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn lên trên lưng mẹ “ + Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh , đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ. - Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm khỗ thơ 1 - GV đọc diễn cảm , giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình cảm. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - HS phát biểu. - Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc . + Tình yêu của mẹ đối với con : lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. + Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Vẽ về cuộc sống an toàn. Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết thêm moat số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (Bt1); nêu được moat trường hợp có sử dụng câu tục ngữ đã biết (Bt2); dựa theo mẫu để tìm vài tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (Bt3); đặt câu tả được mức độ ccao của cái đẹp (Bt4). -Hs khá giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của Bt3 và đặt câu với mỗi từ. II- Đồ dùng dạy học - Từ điển HS. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung ở bài tập 1. - 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm các bài tập 3,4 theo nhóm. III- Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1,2 : - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1. + Ý 1 : + Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Cái nết đánh chết cái đẹp. + Hình thức thường thống nhất với nội dung : Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. + Ý 2 : VD về 1 số hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ trên. Bài 3, 4 : - Phát giấy khổ to cho HS trao đổi nhóm. BT 3 : Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời , tuyệt diệu, tuyệt trần , mê hồn, mê li, vô cùng , không tả xiết, như tiên , dễ sợ . . . ( tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp ) BT 4 : + Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời ( tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . ) + Bức tranh đẹp mê hồn ( tuyệt trần , vô cùng, không bút nào tả xiết . . . ) - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 4 HS nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài , suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Viết lại các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với các từ đó. - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 4 – Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : câu kể ai là gì . Tiếng Anh (Đ/C Vũ Hằng dạy) TỐN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ơn luyện, củng cố về : + QĐ mẫu số các PS + So sánh các PS II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Tốn 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC + Y/c HS nêu lại, cách qui đồng MS các PS, cách rút gọn PS B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đĩ; chữa một số bài điển hình 3. HS Hồn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dị - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết (Bt1,2, Mục III). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1,2,3. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài cây gạo có 3 đoạn: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. Hoạt động 2: Ghi nhớ GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có 4 đoạn Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2: GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. GV nhận xét, chấm một số bài. HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT 2,3. HS phát biểu ý kiến Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết đoạn văn. Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo. SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 22 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả cơng việc tuần qua. - Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, cơng việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các cơng việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng... - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Ổn định nề nếp sau Tết. - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên cĩ ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phĩ học tập Lớp phĩ lao động Lớp phĩ V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Theo dõi tiếp thu Chiều: Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày tháng 2 năm 2011 Đ/c Thức dạy
Tài liệu đính kèm: