I/Mục tiêu : Giúp HS
-Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số
-Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
*HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học
-Sử dụng hình vẽ SGK
III/Các hoạt động dạy học
TUẦN 22 Ngày soạn 24/1/2012 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tập đọc SẦU RIÊNG I Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2.Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 3. hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây .( Trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III .Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1KTBC : ( 3- 5’) -Bè xuôi sông La GV kiểm tra 3 HS đọc bài GV nhận xét cách đọc, và câu trả lời – ghi điểm. 2. Bài mới: (27-28’) Giới thiệu bài : HĐ1:luyện đọc bài mới ( 8- 10’) HS đọc nối tiếp đo ạn. GV : ghi và sửa cách phát âm từ ngữ HS đọc sai- Sửa lỗi cách đọc từ khó, ngắt nhỉ nhịp cho HS. yêu cầu HS đọc theo cặp. GV yêu cầu HS đọc cả bài. GV đọc di ễn c ảm to àn b ài HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài mới ( 8- 10’) Y/c HS tr ả l ời c ác c âu h ỏi ở SGK HĐ3:Hướng dẫn đọc diễn cảm : (4-5’) 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn – Ở từng đoạn đọc nhấn giọng; ngắt nghỉ nhịp HD đọc diễn cảm đoạn “ Sầu riêng là loại trái quý quyến rũ đến kì lạ” HS thi đọc diễn cảm HS đọc diễn cảm cả bài 3Củng cố, dặn dò : (2-3’) Các em về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Chợ Tết”. Về nhà chỉnh lại dàn ý một cây ăn quả, viết lại vào vở. Quan sát một cây em thích để học tốt tiết TLV tới. GV nhận xét tiết học HS đọc bài. HS trả lời. HS đọc nối tiếp. HS đọc lại từ khó. HS đọc theo cặp. HS đọc cả bài HS lắng nghe HS đọc thầm HS trả lời HS đọc HS trả lời HS đọc diễn cảm HS đọc thi HS đọc diễn cảm HS trả lời HS nhận xét HS ghi vở Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số. -Rút gọn được phân số . -Quy đồng được mẫu số 2 phân số. *HSKG làm đầy đủ các BT. II Chuẩn bị : IIICác hoạt động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1KTBC (3- 5’ ) Gọi HS lên bảng làm BT. Nh ận x ét ghi đi ểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1Thực hành: ( 25- 27’) -Tổ chức cho HS tự làm bài và chữabài. Bài 1:-Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm Chú ý : HS có thể rút gọn dần ,không nhất thiết phải làm như trên. Bài 2: Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm Bài 3:Cho HS tự làm rồi chữa bài. Với các phần c) và d),khi chữa bài nên cho HS thảo luận để tìm ra mẫu số chung nhỏ nhất.Chẳng hạn,phần c)nên chọn MSC là 36; phần d)nên chọn MSC là 12 *Bài 4:Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài -GV HD,gợi ý HS cách làm 3.Củng cố-dặn dò( 3- 5’) Cho HS nêu lại nội dung bài học -về nhà làm bài vào vở BTT. HS l àm BT - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS tự làm rồi chữa bài. -lớp nhận xét,sửa sai. - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS thảo luận cách làm rồi làmvào vở BT. *HSKG làm đầy đủ các BT. - HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS cách làm vào vở BT. * HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. -HS cách làm vào vở BT. -HS nêu lại nội dung bài học Kỹ thuật: TRỒNG CÂY RAU, HOA I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu -Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu. * Ham thích trồng cây cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật II. Đồ dùng dạy học - Cây con, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đất III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) KTBC( (3- 5 ph ) - : Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới: ( 25- 27 ph ) HĐ 1: Tìm hiểu cách trồng rau, hoa - Yêu cầu HS đọc SGK Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa? + Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét và giải thích ( SGV ) - HD quan sát hình và đọc SGK - Nêu câu hỏi - Nêu KL: HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật - GV vừa làm mẫu ở chậu đất đã chuẩn bị sẵn vừa HD - Nhận xét, sửa chữa 3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc SGK - Trả lời - Quan sát và đọc SGK - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát - Vài HS lên làm lại Đạo Đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( T2 ) I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Thẻ màu đỏ, vàng, xanh. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động ( 3- 5 ph ) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập, thực hành ( 25- 27 ph BT 1: Chọn đúng, sai - GV đọc từng hành vi - Nhận xét, hỏi HS vì sao chọn câu trả lời như vậy BT 2: Chọn đúng, sai - Đọc từng ý kiến - Nhận xét, nêu ý đúng BT 3: Thảo luận nhóm đưa ra các biểu hiện của phép lịch sự ... - Nhận xét,sữa chữa BT4:Yêu cầu các nhóm trao đổi đóng vai - Nhận xét, tuyên dương BT 5: GV đọc câu ca dao +Hỏi : câu ca dao khuyên ta điều gì? - Nhận xét, chốt ý - Em nào nêu được câu ca dao hay, tục ngữ ca ngợi phép lịch sự 3)Củng cố dặn dò : ( 2-4 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 học sinh lên bảng - Học sinh đưa thẻ - Nghe - Đưa thẻ - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Phân vai - Trình bày - Nghe - Vài học sinh đọc lại ghi nhớ Ngày soạn 24/1/2012 Thứ ba ngày 31 / 01/ 2012 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I/Mục tiêu : Giúp HS -Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số -Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học -Sử dụng hình vẽ SGK III/Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’) GV gọi HS sửa bài 3c nhận xét- ghi điểm. 2/ Bài mới ( 26- 28’) Giới thiệu bài:Ghi tựa lên bảng HĐ1:Hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng mẫu số GV HD HS +Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi . + Qua ví dụ ta thấy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? GV nêu kết luận : HĐ2 :Luyện tập - Thực hành Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề GV yêu cầu HS đọc lại cách so sánh phân số GV nhận xét cho điểm Bài tập 2: Đề bài yêu cầu gì ? + GV cho học sinh hai phân số và +Qua ví dụ em có nhận xét gì? +Tương tự như trên : + > mà = 1nên > 1 + GV gọi HS nêu nhận xét *Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. v à l àm b ài Thu vở chấm 3. Củng cố, Dặn dò (2-3’) -. Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài tiếp theo +HS lên bảng làm HS tr ả l ời + HS phát biểu theo ghi nhớ SGK HS l àm b ài *HSKG làm đầy đủ các BT HS trả lời + HS làm bài bảng con +HS theo dõi + S nhận ra < tức là < 1 (vì = 1 ) +Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1 . + HS nêu nhận xét * Học sinh tự làm vào vở 1 HS lên bảng LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I-Mục tiêu : -Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học ): +Đến thời Hậu lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư : 3 năm có 1 kì thi hương và thi hội :nội dung học tập là nho giáo, +Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. -Coi trọng sự tự học. II-Đồ dùng Dạy –Học: -Phiếu học tập của HS. III- Các họat động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1/KTBC( 3- 5’) Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? -Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? GV nhận xét ghi điểm. 2/Bài mới: ( 26- 28’) Giới thiệu bài mới HĐ1:Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê Gọi HS đọc bài -GV chia lớp thành 4 nhóm Y/c các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi 1. -GV kết luận : Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ,nội dung học tập là nho giáo. HĐ2:Chính sách khuyến học GV cho HS quan sát hình 2 hỏi: Em hãy cho biết hình 2 chụp cảnh gì? Em có biết dưới thời Hậu Lê người ta dựng bia để làm gì không? -GV nêu câu hỏi 2:Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Các em hãy hội ý theo cặp. -GV kết luận: 3.Củng cố- dặn dò: chuẩn bị bài sau:Văn học và khoa học thời Hậu Lê. HS tr ả l ời -2 HS nhắc lại ghi nhớ. Các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi 1. -Các nhóm khác bổ sung. Hình 2 chụp hình bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội). -Để khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. -HS đọc đoạn còn lại. -HS hội ý theo cặp. -Đại diện từng cặp trả lời. HS đọc Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I-Mục đích,yêu cầu: 1.Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kề Ai thế nào? 2. Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu , trong đó có câu kể Ai thế nào? *HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào. II-Đồ dùng Dạy –Học : ƯDCNTT III-Các hoạt động Dạy – Học : HĐ của GV HĐ của HS 1.KTBC: ( 3- 5’) Câu kể Ai thế nào? 2.Dạy bài mới ( 26- 28’) Giới thiệu bài: HĐ1:Phần nhận xét Bài 1 Gọi HS đọc ND bài tập 1,trao đổi với người bên cạnh,tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. -GV kết luận:Các câu:1-2-4-5là các câu kể Ai thế nào? Bài2:Gọi HS đọc Y/c bài,xác định CN của những câu vừa tìm được. . Bài3:GV nêu Y/c của bài. -Gợi ý HS: +CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? +CN nào là một từ,CN nào là một ngữ? -GV kết luận: Chú ý : Câu 3 thuộc câu kể Ai làm gì?. HĐ2: Phần ghi nhớ Gọi HS đọc. HĐ3:Luyện tập Bài1::tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn.Sau đó xác định CN của mỗi câu. Bài2 Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây,có dùng 1 số câu kể Ai thế nào? 3.Củng cố,dặn dò: Gọi HS nhắc lại ND ghi nhớ của bài học.GV nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ -Nhắc tựa. -HS đọc ND bài tập 1,trao đổi với người bên cạnh,tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. -HS phát biểu ý kiến. -HS đọc Y/c bài,xác định CN của những câu vừa tìm được. -HS phát biểu ý kiến. -2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu. ... u bài:Ghi bảng HĐ1:Hướng dẫn cách so sánh hai phân số khác mẫu số a) Cách thứ nhất -Giới thiệu băng giấy + GV cho HS so sánh độ dài phần tô màu của của hai băng giấy và phát biểu . b) Cách thứ hai : - QĐMS hai phân số và HĐ2::Luyện tập - Thực hành Bài1:Yêu cầu HS đọc đề GV nhận xét cho điểm Bài2: Đề bài có mấy yêu cầu ? + GV cho học sinh thực hiện từng yêu cầu *Bài3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. Thu vở chấm bài nhận xét 3. Củng cố, Dặn dò : ( 3- 5’) -Yêu cầu HS nêu lại các cách so sánh phân số khác MS. +HS trả lời HS nhắc l ại + Quan sát trên băng giấy và nêu : + băng giấy ngắn hơn băng giấy nên + HS phát biểu theo ghi nhớ SGK *HSKG làm đầy đủ các BT + Hai HS lên bảng thực hiện + Học sinh tự làm vào vở *HS nêu yêu cầu + 1 HS lên bảng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I-Mục tiêu: - Biết thêm 1 số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. -Biết đặt câu với 1 số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,2,3). -Bước đầu làm quen với 1 số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4) II-Đồ dùng Dạy – Học: -ƯDCNTT III- Hoạt động Dạy – Học: HĐ của GV HĐ của HS 1.KTBC: (3- 5’) -GV kiểm tra 2-3 HS đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? 2.Bài m ới: Giới thiệu bài.( 1 ph ) -HD HS làm bài tập. ( 26-28ph ) Bài1: -GV Y/c HS đọc đề. -GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,để làm bài. -GV nhận xét ghi điểm. Bài2: -Gọi HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -GVnhận xét bài làm của HS. Bài 3:Gọi HS đọc đề. -GV nêu Y/c của bài tập. Cho HS nêu miệng. -GV nhận xét. Bài4: -Gọi HS đọc đề -GV gọi HS nêu Y/c của bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét ghi điểm. Gọi 2-3 HS đọc lại bảng kết quả. 3.Củng cố ,Dặn dò( 2-3’) -GV dặn HS đọc trước ND tiết TLV tới. Nhận xét tiết học. -2-3 HS đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? -Theo dõi. -HS đọc đề -Các nhóm trao đổi,để làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -HS đọc đề -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào phiếu. -HS đọc đề. -HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được với bài tập 2. -HS đọc đề. -HS nêu Y/c của bài. -1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở -2-3 HS đọc lại bảng kết quả. ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ. +Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái. +Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, chế biến lương thực. *HSKG biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo , trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước :đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II/ Đồ dùng dạy học: ƯDCNTT III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? -Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. HĐ1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước - Dựa vào đặc điểm về tự nhiêncủa đồng bằng nam Bộ, hãy nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. - Nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. HĐ2 Nơi sản xuất thuỷ sản nhất của cả nước - Đặc điểm mạng lưới sông ngòi , có ảnh hướng như thế nào đến hoạt động sàn xuất của người dân nam Bộ? - GV gi ảng th êm HĐ3: Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ Chia lớp thành hai dãy , phút. GV và HS nhận xét trò chơi. 4/ Củng cố,dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài 20 Hát 2 HS trả lời. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -dại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. *HSKG biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo , trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước :đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. HS lắng nghe. Tổ chức thi tiếp sức vời nội dung: kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng nam Bộ Hai thi nhau kể. HS nêu ghi nhớ. CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG. Phân biệt l/n, ut/uc I. Mục đích, yêu cầu 1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài : “Sầu riêng.” 2- Làm đúng các BT 3 (kết hợp đọc bài văn khi đã hoàn chỉnh)hoặc BT2a/b, BT do GV chọn II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a (hay 2b). cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống 3 đến 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.KTBC ( 3- 5’ ) - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (26- 28’) HĐ 1: Viết chính tả - Đọc mẫu + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - H/D học sinh viết các từ khó: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti.. - Nhắc HS trình bày bài - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung HĐ 2: Luyện tập BT 2a: điền vào chỗ trống l hay n và ut hay uc - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - a) Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở BT 3: Chọn từ thích hợp điền vào... - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe - Đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của hoa sầu riêng - Viết bảng con - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Đại diện 2 nhóm lên làm - Đọc yêu cầu - Lớp làm miệng Ngày soạn 24/1/2012 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố về so sánh hai phân số -Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học -Sử dụng hình vẽ SGK III/Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1/Kiểm tra ( 3- 5’) -Nêu cách so sánh hai phân số. GV nhận xét- ghi điểm. 2/ Bài mới ( 26- 28’) Giới thiệu bài:Ghi bảng HĐ1 :Luyện tập - Thực hành Bài1:Yêu cầu HS đọc đề - GV yêu cầu HS đọc lại cách so sánh phân số cùng và khác MS -GV nhận xét cho điểm Bài 2: Đề bài có mấy yêu cầu ? + GV cho học sinh thực hiện từng yêu cầu . + Cho HS nhắc lại cách so sánh phân số với1 + GV nhận xét + Chọ HS làm vào vở – HS lên bảng + GV nhận xét ghi điểm Bài3 : Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS xác định yêu cầu. GVHD : Như SGK Kết luận : +GV cho học sinh học thuộc tại lớp Thu vở chấm bài nhận xét 3. Củng cố, Dặn dò (3-5/) Nhận xét giờ học Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo + 2 HS trả lời HS nhắc l ại *HS KG làm đầy đủ các BT. + 2 HS trả lời + HS dựa vào ghi nhớ để giải bài tập + HS làm bài vào phiếu học tập +HS theo dõi + Có hai yêu cầu + Phân số có TS >MS thì phân số > 1 + Phân số có TS < MS thì phân số < 1 + 4 HS lên bảng lớp làm vào vở + HS nêu nhận xét HS nêu yêu cầu . + Đọc thầm ghi nhớ nhiều lần + Hai HS lên bảng thực hiện + Học sinh tự làm vào vở + Nộp vở cho GV chấm +Tự sửa sai Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây em thích. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập BT 1: Đọc thầm các đoạn văn sau, theo em các cách miêu tả có gì đáng chú ý - Yêu cầu lớp thảo luận - Treo bảng phụ nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: Yêu cầu HS viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích - Nhận xét, khen ngợi 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị - 2 HS lên bảng theo yêu cầu - Nghe - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Đọc yêu cầu - Lớp ghi vào vở - Vài HS đọc bài Bổ sung: Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( TT ) I. Mục tiêu - HS nêu được ví dụ về : +Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc , học tập, +Một số biện pháp chống tiếng ồn. -Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. -biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to , đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn., *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) KTBC: (3-5’) Gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới: ( 26- 28’) HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Yêu cầu quan sát các hình SGK để thảo luận các câu hỏi sau: Tiếng ồn phát ra từ đâu? Nơi em ở có những tiếng ồn nào? - Nhận xét và nêu KL HĐ2: Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống. Tiếng ồn có tác hại gì? + Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? + Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh? - Nêu K Luận: HĐ3: Ghi nhớ 3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Quan sát - Làm việc N.4 - Đại diện nhóm báo cáo - Làm việc nhóm 4 quan sát và thảo luận - ..chói tai, nhức đầu, mất ngủ, . - ...có những quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.. - Nên làm: Trồng nhiều cây xanh, có ý thức giẩm tiếng ồn. - Không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi yên tĩnh, mở ti vi và nhạc to.. - Đại diện báo cáo - 2 HS đọc mục bạn cần biết Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II.Chuẩn bị: Phương hướng tuần 23 III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm -Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nền nếp lớp 4. Dặn dò : Nhớ thực hiện tốt kế hoạch đề ra Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua Các tổ trưởng báo cáo Các tổ khác bổ sung Tuyên dương cá nhân tổ Có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ -Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: