Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:

* Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.

- HS đọc thầm đoạn 2.

* Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

* Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . Đam mê.

- HS đọc thầm đoạn 3

* Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.

- HS đọc thầm cả bài.

 

doc 43 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
CHUẨN KTKN KNS GDMT
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
NGÀY
B
u
ổ
i
MÔN
BÀI
Thứ hai
19/01/2015
S
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Tập trung toàn trường
Sầu riêng 
Luyện tập chung 
C
Địa lí
Kĩ thuật 
Ôn tập đọc
Ôn toán
HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam
Trồng cây rau, hoa (T 1)
Luyện đọc: Sầu riêng 
LT Chung: Ôn quy đồng mẫu số các phân số (TT).
Thứ ba
20/01/2015
S
Toán 
L.từ và câu
Chính tả
Đạo đức
SSánh hai phân số có cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể - Ai thế nào?
Nghe – viết: Sầu riêng 
Lịch sự với mọi người (T 2)
Thứ tư
21/01/2015
S
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Khoa học
Chợ tết 
Luyện tập
Luyện tập miêu tả cây cối 
Âm thanh trong cuộc sống
C
Ôn LT&C
Ôn toán
Ôn ch.tả
Ôn TLV
Ôn tập : Mở rộng vốn từ Cái đẹp
Luyện tập: so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Luyện viết: Sầu riêng 
Luyện tập viết đoạn văn miêu tả cây cối.
Thứ năm
22/01/2015
S
Toán 
Lịch sử 
L.từ và câu 
Kể chuyện 
Ssanh hai phân số khác mẫu số 
Trường học thời hậu Lê 
MRVT: Cái đẹp
Con vịt xấu xí
Thứ sáu
23/01/2015
S
Làm văn 
Toán
Khoa
HĐ TT
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 
Luyện tập 
Âm thanh trong cuộc sống (TT)
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2015
TẬP ĐỌC (Tiết 43)
SẦU RIÊNG
 (Mai văn Tạo)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
- Trang, ảnh về cây trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’ 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài thơ Bè xuôi sông La
* Sông La đẹp như thế nào?
* Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng.
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn đọc: 8’
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng  tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
* Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
* Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
* Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
* Dáng cây sầu riêng thế nào?
* Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
+ Nêu nội dung bài học?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt .
- Nhận xét tiết học.
+ Hat- báo cáo sĩ số
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
* Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi  
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
* Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
* Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . Đam mê.
- HS đọc thầm đoạn 3
* Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- HS đọc thầm cả bài.
- Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây  kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín  đam mê.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
TOÁN (Tiết 106)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 15’
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng 
* Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
HĐ2: Nhóm: 15’
 Bài 3: Quy đồng các phân số sau: 
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
không rút gọn được. 
Các phân số bằng phân số 
+ HS làm theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
 và ; = 
 và ; = = 
và; MSC là 36 . Vì 36 chi được cho 9 và 12
 36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4
 = = 
và MSC là 12 . Vì 12 chia được cho 3 và 2
 12: 3 = 4 ; 12: 2 = 6
Chiều thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2015
ĐỊA LÍ (Tiết 22)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Chế biến lương thực.
* Học sinh khá, giỏi:
Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
BVMT:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ: 
- BĐ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Khởi động: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ : 5’
+ Kể tên một số dân tộc và lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
+ GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 1’
Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tựa
b. Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động1: Cả lớp: 5’
 GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
 GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động2: Nhóm: 10’
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : 
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. 
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ.
 GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ. 
 ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
HĐ3: Nhóm hoặc cặp: 15’
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?
 Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.
4.Củng cố – dặn dò: 3’ 
GDBVMT. để thích nghi và cải tạo môi trường, người dân ở đồng bằng Nam Bộ đã trồng nhiều lúa, trồng nhiều trái cây, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
- GV cho HS đọc bài học trong khung. 
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
- Cả lớp hát.
+ Dân tộc Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.Lễ hội nổi tiếng là: Bà chúa xứ ở Châu Đốc, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng, lễ tế thần cá voi, 
- HS đọc bài học.
- HS khác nhận xét.
1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: 
- HS quan sát B Đ.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : 
+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời : 
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
- HS thảo luận.
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS lên điền vào bảng.
Ngưòi dân cần cù lao độn ... xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn 
 GV kể lần 2: 
- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).
+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).
+ Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2).
+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. 23’
 a. Sắp xếp lại thứ tự các bức trnh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.
- GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe kể.
- Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 3- 4.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.
- GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
BVMT:
-Cần yêu quý các loài vật quanh ta. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho đúng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi và trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 1 năm 2015
TẬP LÀM VĂN (Tiết 44)
LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học.
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Để giúp các em viết một bài văn tả một cái cây nào đó cho hay, trong tiết học hôm nay, GV sẽ hướng dẫn các em luyện tập miêu tả các bộ phận của cây, luyên viết một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 17’
Bài tập1: Dưới đây là một số đoạn văn tả l, thân và gốc một số loài cây
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả.
Đoạn văn
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) 
HĐ2: Nhóm: 13’
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,
- GV nhận xét và chấm điểm những bài tả hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào VBT.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.- Gv nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
- HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thíchđã làm ở tiết TLV trước.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn trao đổi nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm 
tắt ) đọc.
Những điểm đáng chú ý
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều..
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS đọc.
- Lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 110)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết so sánh hai phân số.
* Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: So sánh hai phân số: 
- GV lần lượt chữa từng phần của bài.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
 Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh với 1.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và đánh giá HS.
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; như SGK
* Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào?
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. < Vì 5 < 7
b. và = = 
 Vì < nên < 
c. và = = = 
 Vì > nên > 
d. Giữ nguyên . Ta có = = 
 Vì < nên < .
+ HS đọc yêu cầu bài tập
 và ; > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
 và ; > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
và ; = ; 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số
 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. Nên > 
- Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ HS lên bảng, lớp làm vào vở.
và ; > Vì 11 < 14
 và ; > Vì 9 < 11
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a.Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < .
Vậy < < hay ; ; .
b. Quy đồng mẫu số các phân số ; ; ta có: 
 = = ; = = ; = = 
 Vì < < nên < < hay ; ; .
KHOA HỌC (Tiết 44)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
II. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị theo nhóm: 
- Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
- Nêu vai trò của âm thanh trong đời sống?
- Nêu những âm thanh mà em thích và không thích?
+ Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào? Qua bài: “Âm thanh trong cuộc sống”. GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài: 
- Hát.
+ Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập
+ Thích nghe tiếng chim hót,
+ HS đọc bài học.
Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn. 12’
* Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh(chẳng hạn tiếng ồn)
- Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK bổ sung thêm các tiếng động. 
- GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
1. Nguồn gây ra tiếng ồn: 
- HS quan sát tranh và bổ sung tiếng động ồn nơi HS sinh sống.
- Các nhóm báo cáo.
- Cả lớp thảo luận.
Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. 10’
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng ồn?
- GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn.
2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
- Ảnh hưởng sức khoẻ con người, mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai 
- Cách phòng chống giảm âm thanh, đi nhẹ nói khẽ, dùng vách ngăn cách 
- HS trình bày trước lớp.
Hoạt động 3: thực hành chống tiếng ồn: 8’
3. Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. 
4.Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- HS đọc phần bạn cần biết 2 lần
- Học bài kĩ, Chuẩn bị bài “ánh sáng”
- Thực hành bài học trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế 
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ HS đọc bài học
Sinh hoạt
 Tæng kÕt TuÇn 22
I.Muïc tieâu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở việc chưa tốt.
II. Đánh giá tình hình tuần 22:
 * Nề nếp: - Đi học đúng giờ.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, - soạn sách vở , đồ dùng đầy đủ
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân một số chưa sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: chăm sóc, tu bổ bồn hoa trong những ngày giáp tết trồng cây đúng quy định.
III/ Kế hoạch tuần 24
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 22.
 - Mặc đủ ấm trước khi đến trường
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 23
- Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp.
- Tăng cường ôn tập nâng cao thêm kiến thức
- HS giải toán kịp số vòng quy định.
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 FULL ALL.doc