Tập đọc
Tiết 43: SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU: HS
- Bước đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ
- Học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Tiết 43: SầU RIÊNG I.MụC TIÊU: HS - Bước đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ DùNG: - Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ - Học sinh: SGK III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Bài cũ : HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài a). Luyện đọc: - 1 HSG đọc toàn bài - GV chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2lần. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS; giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng. b). Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của Miền Nam.) -HS đọc lướt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi : + Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả với dáng cây ? + CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? c). Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc của từng đoạn - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và luyện đọc diễn cảm 1 đoạn ( bảng phụ) - GV tổ chức HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - VN: Luyện đọc bài; Xem trước bài “Chợ tết”. - 2 HS - Nghe - Hs nghe - HS quan sát tranh - Luyện đọc từ khó: sầu riêng, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, quyện. 1. Hương vị đặc sắc của quả sầu riêng - HS trả lời 2. Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng - Hs trả lời: +Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. +Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê. +Dáng cây : thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 3. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng - HS: hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái với dáng vẻ của cây - HS: Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 3 HS tiếp nối nhau đọc - 2 hs nhắc lại - HS luyện đọc nhóm đôi - Các nhóm thi đọc - Nhận xét - 2 hs nêu - HS nghe Toán Tiết 106: LUYệN TậP CHUNG I.MụC TIÊU: HS - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c) II. Đồ dùng: - Bảng phụ III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Bài cũ: HS quy đồng mẫu số hai phân số sau: và 2.Bài mới: gtb Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét chung. Bài tập 2: - Cho cả lớp làm vào vở, - Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp. Bài tập 3a,b,c: - HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa sai cho lớp. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt. - VN: Bài3d; bài 4 Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu số”. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài vào vở - HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài, - HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - HS nghe Toán Tiết 107: SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số I.MụC TIÊU: Giúp HS : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,b(3 ý đầu) II.Đồ DùNG : GV Sử dụng hình vẽ trong SGK. III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Kiểm tra : HS làm BT 2. - Nhận xét 2. Bài mới: gtb a) GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi: So sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD? để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: (GV nhận xét và sửa bài lên bảng) +GV hỏi, ghi bảng quy tắc :Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? b) Thực hành: Bài tập 1: - HS tự làm lần lượt vào giấy nháp -. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. Bài tập 2: - GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số và để tự HS nhận ra được , tức là <1. + Khi nào phân số lớn hơn 1 ? bằng 1 ? nhỏ hơn 1 ? Câu b: 3.Củng cố, dặn dò: Khái quát ND bài - Nhận xét, đánh giá giờ học - VN: Bài tập2, 3(sgk) - 2 HS - HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB. - So sánh hai phân số cùng mẫu số hay - HS: * Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. - HS đọc, nêu yêu cầu BT - 1 HS lên bảng giải - HS đọc, nêu yêu cầu BT - HS nêu kq: So sánh phân số với 1 - 3 HS trả lời - HS tự làm, chữa Luyện từ và câu Tiết 43: CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO ? I.MụC TIÊU: HS - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2) II.Đồ DùNG: Giáo viên: bảng phụ Học sinh : VBT III.CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC: GV HS 1.Kiểm tra: ? ghi nhớ của bài học trước. 2.Bài mới: gtb a) Phần nhận xét: Bài tập 1: - Cho hs thảo luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào ? - GV nhận xét , chốt. Bài tập2: - Cho hs xác định CN trong những câu văn vừa tìm được. - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và sửa bài: Bài tập 3 : - Gọi hs đọc nội dung yêu cầu BT - Nhận xét, GV kết luận. b). Phần ghi nhớ: sgk - HS nêu ví dụ minh hoạ. c) Phần luyện tập: Bài tập 1:GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài vào VBT - Nhận xét, chốt kết quả. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buột tất cả các câu văn đều là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và sửa bài cho hs 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ -Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại - HS mở sgk - HS đọc nội dung bài - Đại diện các nhóm nêu kq: Các câu : 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? - HS đọc yêu cầu của bài + Câu 1: chủ ngữ là Hà nội +Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời + Câu 4 : chủ ngữ là Các cụ già + Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái thủ đô - HS đọc, trả lời miệng: - Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ. - Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. - 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 số hs nêu - 1 HS lên bảng - HS chữa bài - HS Viết đoạn văn . -2 -3 HS viết nêu miệng - HS sửa bài. - 1 HS đọc - HS nghe. Kể chuyện Tiết 22: CON VịT XấU Xí I.MụC TIÊU: HS - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II.Đồ DùNG: Giáo viên: tranh truyện đọc trong SGK III.CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC: GV HS 1.Kiểm tra: Gọi HS lên kể về một người có khả năng hoặc có SK tốt mà em biết. 2.Bài mới: gtb a) GV kể chuyện: - Cho HS nhận xét tranh minh hoạ truyện - GV kể chuyện 1-2 lần( kết hợp giải nghĩa từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó. b).Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập: - GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại. - Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh. *Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện theo nhóm 4 -Cho hs lên thi kể trước lớp: Kể từng đoạn sau đó kể cả chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất + GV? Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. *GV liên hệ: Các em cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. - Xem trước bài tiết 23. - 1 HS - Nhận xét - HS nêu nhận xét và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK. - HS nghe - HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng - HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo nhóm theo hình thức kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. - Đại diện 2- 4 nhóm thi kể - HS nêu ý kiến. - HS nêu: phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. - HS nghe. Lịch sử Tiết 22: TRƯờNG HọC THờI LÊ I.MụC TIÊU: HS - Biết được sự phát triển của giáo dục thời đại Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ caovaof bia đá dựng ở Văn Miếu. II.Đồ DùNG: GV: Tranh Vinh quy bái tổ, Lễ xướng danh, bảng phụ. III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1.Kiểm tra: - Nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Bộ máy nhà nước của thời Lê như thế nào ? 2.Bài mới: gtb *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận các câu hỏi: +Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? +Trường học thời Hậu Lê dạy những gì ? +Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? - GV chốt: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + Nhà ... hận xét và sửa bài lên bảng Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc ND yêu cầu BT - GV nhận xét và sửa bài lên bảng 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Xem trước bài “nhớ viết : chợ Tết” - HS viết ở bảng con - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 2 HS trả lời -1HS lên bảng, HS khác viết ra giấy nháp - 1 HS nêu - HS bổ sung - HS viết lần lượt đến hết bài. - HS đổi vở soát bài cho nhau - HS tự làm bài cá nhân vào vở chính tả. -1 hs nêu kết quả, - 1 hs lên bảng làm bài. - HS làm bài vào vở BT; Chữa bài - HS nghe. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Tiết 44: LUYệN TậP MIÊU Tả CáC Bộ PHậN CủA CÂY CốI I.MụC TIÊU: HS Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được một đoạn văn miêu tả lá (thân, gốc) một cây mà em thích (BT2). II.Đồ DùNG: 1. Giáo viên : tranh ảnh một số cây, bảng phụ. 2. học sinh : VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Bài cũ : HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc khu em ở của tiết trước. 2. Bài mới: gtb Bài tập 1: HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài với hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, treo bảng phụ đã tóm tắt lên bảng ở mỗi đoạn văn và cho HS nhìn vào nói lại Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích. - Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở học. - GV chọn trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. -Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” (tt). - 1 HS - 2 HS, HS khác đọc thầm hai đoạn văn. - HS nêu, KL - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. - Lớp đọc thầm - HS thực hành viết đoạn văn VD: cây đa già như một chiếc ô khổng lồ cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng, lớp lớp tạo ra một vòm lá xanh um mà mưa nắng không hề lọt qua được. - HS nghe Toán Tiết 110: LUYệN TậP I.MụC TIÊU: HS - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. II.Đồ DùNG: 1. Giáo viên: tranh ảnh một số cây, bảng phụ. 2. học sinh : VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Bài cũ: Gọi HS làm BT2 - Nhận xét 2. Bài mới: gtb Bài tập 1a,b: HS đọc, nêu yêu cầu BT -Cho HS lần lượt làm , GV chữa bài lên bảng lớp (ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số) Bài tập 2 a,b: HS đọc, nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số) Bài tập 3: GV nêu yêu cầu BT -ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở học. - GV nhận xét và sửa bài. -ý b: tiến hành tương tự như ý a. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - VN: bài 1c,d; bài 2c,d; bài 4 * Lưu ý hs:-Đối với bài 2 ý c HS rút gọn phân số rồi so sánh . - HD chuẩn bị giờ sau:“ Luyện tập chung”. - 3 HS - 2 hs: so sánh hai phân số - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Nhận xét 1 hs: so sánh hai phân số Vậy - 1 HS nhắc lại: so sánh hai phân số có cùng tử số - HS giải vào vở . - HS làm vào vở. - Chữa bài. Khoa học Tiết 44: ÂM THANH TRONG CUộC SốNG(tiếp theo) I.MụC TIÊU: HS: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập; + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định và biết cách không gây tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, * Lồng ghép GDBVMT : Mức độ tích hợp bộ phận. II.Đồ DùNG: Giáo viên : tranh ảnh một số cây trong sgk, bảng phụ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1. Bài cũ: Nêu những âm thanh có lợi và những âm thanh có hại? 2. Bài mới: gtb *Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn -Cho hs quan sát các hình trang 88 SGK, hãy bổ sung các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống. - GV nhận xét và kết luận: Hầu hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống - HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. - Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên bảng lớp một số biện pháp chống tiếng ồn. - GV nêu kết luận : (như SGK.) *Hoạt động 3: nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * GDMT: ChoHS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết (SGK) + Trong thực tế em đã làm gì để phòng tránh tiếng ồn ? - Xem trước bài “ánh sáng”. - 2 HS - HS thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo - Tiến hành thảo luận về các tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi SGK - HS nhắc lại: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu, ảnh hưởng đến con người ... - HS thảo luận, nêu - HS thảo luận nhóm 6 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS đọc - HS tự nêu Địa lí Bài 19: HOạT ĐộNG SảN XUấT CủA NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG NAM Bộ I.MụC TIÊU: HS - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. - HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II.Đồ DùNG: - Giáo viên: bảng phụ, bản đồ, tranh ảnh trong sgk. III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1.Kiểm tra: bài 18 2.Bài mới: gtb a)Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp +Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? +Lúa, gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ những đâu ? *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm thảo luận nhóm đôi các câu hỏi ở mục 1 SGK - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV chốt, mô tả về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ. b) Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản của cả nước - GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi +Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? +Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? +Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của hs * GDMT: GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm để thích nghi và cải tạo MT của con người ở ĐBNB 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ: sgk - Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)” - 2 HS - HS đọc sgk, trả lời, kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. -HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe - HS nghe - HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. -HS nghe - 2 HS đọc - HS nghe. Kĩ thuật Tiết 22: TRồNG cây RAU, HOA I.MụC TIÊU: - HS biết cách chọn cây rau, hoa đem trồng - Biết cách trồng và trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Lấy CC 1- NX 7. II.Đồ DùNG: - GV Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau, tranh ảnh - HS Vật liệu và dụng cụ : + Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải, + Đất cho vào chậu và mọt ít phân vi sinh. + Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: GV HS 1.Kiểm tra: GV kiểm tra chuẩn bị của HS . 2.Bài mới: gtb *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng rau, hoa - GV hỏi: + Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ? + Cần chuẩn bị đất trồng, cây con ntn ? - GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị. * GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGk để nêu các bước trồng cây con và trả lời CH : + Khoảng cách giữa các cây trồng trên luống? + Hốc trồng cây ? + Đặt cây con vào hốc như thế nào ? + Tưới nước cho cây? -GV nhận xét và nêu kết luận *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS . -Tổ chức cho HS thực hành trồng cây, GV quan sát và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. 3.Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc sgk - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. - 2 HS nêu - HS nghe - HS: + Tùy từng loại cây + Đặt tay vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng đứng. +Tưới nước cho cây sau khi trồng. - HS nhắc lại yêu cầu thực hiện của hoạt động 1. - HS thực hành trồng cây theo nhóm - Nhận xét kết quả. - HS nghe. Tiết 2 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3.Bài mới *Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây rau, hoa - HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS - GV nêu yêu cầu thực hành và cho HS nêu các bước trồng cây . - HS thực hiện các bước trồng cây rau, hoa. Mỗi HS trồng một cây, trồng cây đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả. -Trong quá trình HS thực hành. GV quan sát uốn nắn chỉ dẫn HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật. *Hoạt động 4: đánh giá két quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm, tổ. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá như sau: +Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu. +Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu. +Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt. +Đảm bảo thời gian quy định. - GV tiến hành nhận xét đánh giá kết quả của HS 4.Củng cố-dặn dò -Nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu. -Xem trước bài “Chăm sóc rau, hoa”. 3. Thực hành trồng cây con - HS thực hành trồng theo nhóm 4. Đánh giá kết quả học tập Đạo đức Bài 10: Lịch sự với mọi người(T2) I. Mục tiêu: như tiết 1 - Lấy CC3- NX 6 II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. Kiểm tra: Nội dung bài tiết 1 2. Bài mới: - 2 HS
Tài liệu đính kèm: