BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức:
HS hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
2.Kĩ năng:
- HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
3. Thái độ:
- Biết tôn trọng, giữ gìn & bảo vệ các công trình công cộng.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày: Tuần: 23 Môn: Tập đọc BÀI: HOA HỌC TRÒ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa phượng theo thời gian. 3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Chợ Tết GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc & tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. HS dựa vào SGK & nêu Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu tự do Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 23 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn tập, củng cố về: Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số. Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 23 phút 5 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Khi chữa bài, GV nêu câu hỏi để HS trả lời ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: A B (1) D H C (2) Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (1) nên chúng song song với nhau. Tương tự, cạnh DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (2) nên chúng song song với nhau Vậy tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song. Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có: AB = 4cm; CD = 4cm; DA = 3cm; BC = 3cm; Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau Diện tích của hình bình hành ABCD là : 4 x 2 = 8 (cm2) Vở Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 23 Môn: Chính tả BÀI: CHỢ TẾT (Nhớ – viết) PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s / x hoặc vần ưt / ưc dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết sẵn nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 15 phút 12 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả - GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày & một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của truyện. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS theo dõi 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc lại truyện Một ngày & một năm sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Tính khôi hài của truyện: Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men – xen được nhiều người hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh. Bảng con Phiếu Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 24 Môn: Đạo đức BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. 2.Kĩ năng: HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 3. Thái độ: Biết tôn trọng, giữ gìn & bảo vệ các công trình công cộng. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 7 phút 7 phút 7 phút 2 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Lịch sự với mọi người Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận GV kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1) GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 GV kết luận ngắn gọn về từng tranh. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2) GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống GV kết luận về từng tình huống: Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông & khuyên ngăn họ. Củng cố GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Dặn dò: Phân chia thành các nhóm HS & yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) & có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. (Tốt nhất là chia nhóm theo địa bàn sinh sống của HS sẽ giúp các em dễ dàng điều tra hơn) HS nêu HS nhận xét Các nhóm HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác trao đổi, bổ sung Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, tranh luận Các nhóm HS thảo luận Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp HS đọc SGK Mẫu phiếu điều tra Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 23 Môn: Khoa học BÀI 45: ÁNH SÁNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt II.ĐỒ DÙ ... ẵn nội dung bảng ở BT1 Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu đánh khẽ bên thành cũng kêu. + Cái nết đánh chết cái đẹp. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. + III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 16 phút 12 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Dấu gạch ngang GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ có dùng dấu gạch ngang. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp Bài tập 1: GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm cái đẹp Bài tập 3,4 GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm. GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua. Lời giải: Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2) HS đọc đoạn văn Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến. 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS khá giỏi làm mẫu. Ví dụ: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở & có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà tiện lợi.” HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. HS phát biểu ý kiến HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả. HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. Bảng phụ Bút dạ, phiếu khổ to Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 22 Môn: Địa lí BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó. Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 2 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao? Nhà ở & đời sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Đồng bằng Nam Bộ là nơi được thiên nhiên ưu đãi, có nhiều thuận lợi cho đời sống & sản xuất. Vậy người dân nơi đây đã khai thác những thuận lợi đó để sản xuất những gì? GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp Kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ? Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Quan sát các biểu đồ trang 119, cho biết đồng bằng Nam Bộ chiếm bao nhiêu phần diện tích & sản lượng lúa gạo của cả nước? Vai trò của đồng bằng Nam Bộ trong việc sản xuất lúa gạo của nước ta? Giải thích vì sao nơi đây trồng nhiều lúa gạo? Kể tên các loại trái cây điển hình của Nam Bộ? Hãy cho biết lúa, gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. Kể tên các công việc trong quá trình sản xuất gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? GV kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Dựa vào bảng số liệu trang 121, cho biết đồng bằng Nam Bộ chiếm bao nhiêu phần sản lượng thủy, hải sản của cả nước? Nhận xét về vai trò của đồng bằng Nam Bộ trong việc sản xuất thủy, hải sản ở nước ta? GV treo bản đồ ngư nghiệp Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy, hải sản? Kể tên các loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? Hàng năm đồng bằng Nam Bộ đã tạo ra bao nhiêu phần giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước? Điều đó nói lên đặc điểm gì của công nghiệp vùng này? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. Củng cố GV yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh. HS trả lời HS nhận xét HS quan sát bản đồ nông nghiệp & trả lời HS quan sát biểu đồ lúa, trái cây & trả lời HS kể: gặt lúa, tuốt lúa, xay xát gạo, đóng gói gạo, xếp gạo lên tàu, chuyên chở gạo xuất khẩu. HS quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi HS dựa vào SGK, tranh ảnh, bản đồ ngư nghiệp, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS trả lời Bản đồ nông nghiệp Tranh ảnh về sản xuất lúa, gạo Bản đồ ngư nghiệp Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 23 Môn: Tập làm văn BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2.Kĩ năng: Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 13 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Trong các tiết học trước, các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối, cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy. + Nêu nội dung chính của mỗi đoạn Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: + Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận. + Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ? GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. GV chấm chữa một số bài viết. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích. 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm. HS nhận xét HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm việc cá nhân, trả lời Bài cây gạo có 3 đoạn Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo. + Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kỳ ra quả Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm HS làm việc – phát biểu ý kiến Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng) + Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen + Đoạn 2: Có 2 loại trám đen + Đoạn 3: Ích lợi của trám đen + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. HS đọc nội dung bài tập HS nghe HS thực hành viết đoạn văn Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết. Cả lớp nhận xét. Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. Tranh ảnh Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 24 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Rèn kĩ năng cộng phân số. Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán. II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 8 phút 22 phút 3 phút Khởi động: Bài cũ: Phép cộng phân số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ năng cộng phân số. GV ghi bảng: Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số & tìm kết quả của hai phân số trên. Sau khi HS làm xong, gọi tiếp vài HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 - Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm Bài tập 3: - Trước tiên cho HS tính kết quả trước. - Gọi HS nói kết quả tìm được, nhận xét phân số tối giản hay chưa? Có nên để kết quả là phân số tối giản hay không? - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số? Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS nêu cách cộng hai phân số này HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Vở Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: