Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Bản hay 2 cột)

Tiết 3: TOÁN

Bài 111: Luyện tập chung

A. Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

- Biết so sánh 2 phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

- Làm được các bài tập có liên quan.

- GD học sinh tính nhanh nhẹn.

B. Đồ dùng dạy - học:

 * Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.

GV: - Bảng lớp, bảng phụ.

HS: Vở, SGK.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra: Bài tập ở vở bài tập của HS.

 III. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ toàn trường
	_______________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Bài 11: Giữ gìn các công trình 
công cộng (tiết 1)
A. Mục tiêu
	- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn	các công trình công cộng.
	- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
	- Có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
B. Đồ dùng dạy học: 
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm,...
	GV: - SGK đạo đức 4.
	HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy : học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Giờ trước học bài gì?
	? Nêu bài học?
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến
-> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
-> Các nhóm ạ trao đổi, bổ sung.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày
- Làm bài tập 1 (SGK)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-> GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
1. Sai 3. Sai
2. Đúng 4. Đúng
-> Cả lớp trao đổi, tranh luận.
* HĐ3: Xử lý tình huống.
- Tạo nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày
-> GV kết luận chung:
+ Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, 
-> Đọc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập (SGK).
- Thảo luận, xử lí tình huống.
-> Bổ sung, tranh luận ý kiến.
- HS nghe.
-> 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ.
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại ghi nhớ?
	- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Học bài ở nhà. 
	- Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
	___________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 111: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Biết so sánh 2 phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm được các bài tập có liên quan.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài tập ở vở bài tập của HS.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập.
? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS:
- So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
- So sánh với 1.
* Bài 1: Điền dấu >, < , = 
- Làm bài cá nhân.
? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- Bé hơn 1
- Lớn hơn 1
? Nêu yêu cầu?
Tìm chữa số thích hợp diền vào ô trống:
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Yêu cầu HS nêu kết quả?
* Bài 2: Viết các phân số
- Với 2 số tự nhiên 3 và 5.
a. ; b. 
* Bài 1 ( a, c ở cuối trang 123).
a- 752, 754, 756, 758
c- 756 chia hết cho 2 và 3.
- HS nêu.
IV. Củng cố:
 	? Nhắc lại các dạng toán đã học qua bài luyện tập? 
	- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Ôn và làm lại bài. 
	- Chuẩn bị bài sau.
	___________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc
	GV chuyên dạy
	_____________________________________________
Tiết 5: Tập đọc
Bài 45: Hoa học trò
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài . Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm đôi.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Giờ trước học bài gì?
	- Đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ tết.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2) - Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Đọc bài văn?
? Bài có mấy đoạn?
- GV hướng dẫn cách đọc?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: giải nghĩa từ
- + L3: Đọc câu khó.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
? Lúc đầu
 ? Có mưa
 ? Số hoa tăng
 ? Mặt trời chói lọi
- 1 HS đọc.
- 3 đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn).
- Đọc trước lớp.
-> Vì phượng là loài cây rất gần giũ  học trò về mái trường.
+ Hoa phượng đỏ rực.
+ Hoa phượng gợi cảm giác 
+ Hoa phượng nở nhanh
-> Đỏ còn non.
-> Tươi dịu.
-> Đậm dần.
-> Rực lên.
? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn.
3) Đọc diễn cảm:
- Học sinh tự nêu ( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...)
- Đọc 3 đoạn.
- ? Nhắc lại cách đọc?
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, đánh giá.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm .
-> 3, 4 học sinh thi đọc.
IV. Củng cố:
 ? Nhắc lại nội dung bài?
 - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
 - Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:.........................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________________________________ 
Ngày soạn: 31 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 / 2 / 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- HS biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
	- HS có ý thức làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy học: 
	 GV: Bài tập cho HS làm, SGK.
	HS: Vở, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài tập ở vở bài tập của hS.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2 ( trang 123): Viết các phân số:
- Tìm tổng số HS của lớp.
- Viết phân số biểu thị.
* Bài 3 ( T124): Tìm phân số bằng 
- Rút gọn các phân số đã cho.
* Bài 2 ( T125) : Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- Tự làm bài
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
a) b)
- Làm bài cá nhân.
-> Phân số bằng là .
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
c/ 
	d/
 18490
215
 1720
86
 01290
 1290
 0
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	____________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học: 
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm đôi, cá nhân.
	GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
	HS: Câu chuyện kể.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí.
	 -> 2 học sinh kể chuyện
	 - Nêu ý nghĩa câu chuyện
	III. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Đọc đề bài.
- Đọc các gợi ý 2, 3
- Nói tên câu chuyện của mình.
- Thực hành kể chuyện.
+ Kể chuyện theo cặp.
+ Thi kể trước lớp.
-> Nhận xét bình chọn.
-> 2 học sinh đọc đề bài.
- Nối tiếp đọc 2 gợi ý.
- Quan sát tranh minh hoạ (SGK).
- Nhiều học sinh nêu tên chuyện.
- Tạo cặp kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhiều học sinh tham gia kể chuyện.
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS có câu chuyện kể hay.
V. Dặn dò:
	- Về nhà kể lại câu chuyện.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Bài 45: Dấu gạch ngang
A. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III).
- Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT 2) - ( HS khá, giỏi).
- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - Đọc các câu đã đặt (BT3).
	- Đọc thuộc 3 câu thành ngữ.
	III. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài.
b- Phần nhận xét.
1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn văn.
- Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang.
2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
c- Phần ghi nhớ.
d- Phần luyện tập.
- Dựa vào nội dung phần ghi nhớ.
-> 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.
* Bài 1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Đọc đoạn văn (quà tặng cha).
- Làm bài cá nhân.
Câu có dấu gạch ngang
Pa – xoan  - một  chính – vẫn
 - Pa – xoan nghĩ thầm.
- Con  con tính – Pa – xoan nói.
Tác dụng
-> Phần chú thích trong câu.
-> Phần chú thích trong câu.
-> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói.
 Đánh dấu phần chú thích.
* Bài 2: Viết đoạn văn:
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Viết bài văn vào vở.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ
- Đọc bài viết.
-> Nhận xét, đánh giá bài.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 4: Lịch sử
Bài 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê ... ạy - học:
	- Nội dung học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: HS chuẩn bị.
	III. Bài mới:
 * HĐ 1: Tìm hiểu về đất nước hoà bình:
- Đất nước hoà bình thì các em sẽ được 
sống trong cuộc sống như thế nào?
- Để đất nước ngày một giàu đẹp hơn
thì bản thân em phải làm gì?
* Hoạt động 2: Kể tên những 
nước láng giềng và những việc làm thể 
hiện tình đoàn kết hữu nghị.
- Em hãy kể tên những nước láng giềng của nước Việt Nam?
-Em hãy nêu những việc làm thể hiện 
tình đoàn kết hữu nghị giữa nước ta với các nước trên thế giới?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời hai câu hỏi trên. 
=> GV nhận xét, kết luận. 
- HS trả lời: Được sống trong tự do, ấm no, hạnh phúc.
- Học tập thật tốt, làm những công việc có ích cho xã hội.
- HS tự nêu.
- HS trả lời: Lào, Trung Quốc,...
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau: Chủ điểm Yêu quý mẹ và cô giáo.
	_____________________________________________
Tiết 6: Hoạt đông tập
 Sinh hoạt tuần 23
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phương hướng tuần 24
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a. Nhận xét ưu - nhược điểm của tuần 23:
 *ư u điểm:
	 - Đoàn kết với bạn bè biết kính thầy cô và người lớn tuổi.
 - ăn mặc tương đối gọn gàng sạch sẽ, chấp hành tốt nội quy nhà trường thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn.
 - Học tập tốt có nhiều tiến bộ: Tổ 1, 2 và một số bạn ở tổ 3.
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, tham gia thể dục giữa giờ đầy đủ. Lao động đào hố rác chăm chỉ, nhiệt tình.
* Nhược điểm:
 - Một số em chưa thật nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của lớp, trong lớp chưa chăm chú nghe giảng, còn nói chuyện riêng: Thắng, Lử, Đàng, Của,...
	- Trong tuần qua có hai bạn đánh nhau: Lử, Thắng.
b. Phương hướng tuần 24.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Chấm dứt ngay tình trạng nói chuyện riêng trong lớp. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ mặc đủ ấm, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh trường lớp.
	- Nghỉ Tết vui chơi lành mạnh, tiết kiệm, không quên học bài, làm bài tập ở nhà.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
_______________________________________________________________ 	
Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$45: Bật xa - Trò chơi “Con sâu đo”
I – Mục tiêu
- Học KT bật xa, yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- TC: Con sâu đo. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Điạ điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ bật xa.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Bài tập thể dục phát triển chung.
- TC: Đứng ngồi theo lệnh.
- Chạy trên địa hình TN.
6 – 10’
1 – 2’
1 lần
1’
2/
Đội hình tập thể
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
2- Phần cơ bản: 
a- Bài tập RLTTCB
- Học KT bật xa.
+ GV hướng dẫn mẫu, làm thử.
+ Khởi động các khớp
+ Tập theo tổ.
12– 14’
Đội hình tập luyện
 GV
 * * * * * * * *
* * * * * * * *
 * * * * * * * * 
b- TC vận động
- TC: Con sâu đo
+ Nêu tên trò chơi.
+ Chơi theo nhóm.
6 – 8’
Đội hình TC.
3- Phần kết thúc: 
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Hệ thống bài.
- NX, đánh giá kết quả giờ học.
- Hệ thống bài.
- NX, đánh giá kết quả giờ học.
- BTVN: + ôn bật xa
 + Chơi TC: Con sâu đo.
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
1’
Đội hình tập hợp.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 5: Âm nhạc :
$8: Học hát : Bài Chim sáo .
I) Mục tiêu:
 - HS hát đúng giai đieu và thuộc lời ca. 
 - Cho học sinh biết bài Chim sáo là dân ca của đòng bào Khơ - me ( Nam Bộ )
II) Đồ dùng :
- GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách .Đài và băng đĩa nhạc 
 - HS : SGK âm nhạc 4 .
III) các HĐ dạy - học :
1.Phần mở đầu :
- Ôn tập hai bài hát cũ 
- Đọc bài tập độ cao và bài tập tiết tấu 
- GT bài hát : Chim sáo và giới thiệu vài nét về dân ca của đòng bào Khơ me 
- Cho HS khởi động trước khi hát 
2.Phần hoạt động :
a. Nội dung 1:Dạy hát bài: Chim sáo 
* HĐ1: Dạy hát từng câu 
- GV hát mẫu .
- HD học sinh đọc lời ca.
- Dạy HS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích 
- GV uốn nắn sửa sai cho HS 
* HĐ2: Luyện tập .
- GV hướng dẫn HS luyện tập.
b. Nội dung 2:
*HĐ1: Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 
- GV làm mẫu
* HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo phách 
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV uốn nắn sửa sai. 
- Hai HS lên bảng hát hai bài hát Bàn tay mẹ .
- Thực hành 
- HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài 
- HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- HS thực hành.
- HS tập gõ đệm theo phách
3. Phần kết thúc :
- GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với - Cả lớp thực hành 
băng nhạc 
- NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát .
Thứ năm ngày 22 tháng 02 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$ 46: Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy
TC “ Con sâu đo”
I – Mục tiêu
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Con sâu đo yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào TC mức tương đối chủ động.
II- Điạ điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ và phương tiện luyện bật xa.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung 
Định lượng 
Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Chạy trên địa hình tự nhiên.
- TC: Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài TP phát triển chung
6-10’
1-2’
1’
1’
1 lần
Hội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
 @
2- Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn bật xa
+ Khởi động các khớp
+ Tổ chức tập luyện
+ Thi đua giữa các tổ 
- Học phối hợp chạy, nhảy
18-22’
12-14’
5-6’
1 lần
5-6’
Đội hình tập luyện
+ + + + T1
+ + + + T2
+ + + + T3
+ Giải thích cách tập luyện
+ Tập theo đội hình hàng dọc
b- Trò chơi vận động
TC: Con sâu đo
5 – 6’
Đội hình trò chơi
3- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Hệ thống lại bài
- NX, đánh giá kết quả giờ học
- BTVN: Ôn bật xa
4-6’
2’
2-3’
1’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
Tiết 4: 	 Địa lý
$23: Thành phố Hồ Chí Minh
I – Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết:
- Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam .
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh
- Dựa vào tranh ảnh, bản đồ tìm kiến thức.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
a/Thành phố lớn nhất cả nước
- GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam.
- HĐ nhóm: GV phát phiếu.
? TP nằm bên sông nào ?
? TP đã có bao nhiêu tuổi?
? TP được mang tên Bác từ khi nào?
- Y/C HS trả lời câu hỏi trong mục 1-SGK.
b/ Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ.
? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM?
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ?
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ?
- GV chốt bài.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may.
- TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước.
- TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học
- Vài học sinh đọc phần ghi nhớ
Tiết 5: 	 Kĩ thuật
$23: Bón phân cho rau, hoa.
I/ Mục tiêu:
	- HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
	- Tranh ảnh minh hoạ. 
	- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu về mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? 
? Tại sao phải bón phân vào đất ?
? Cho biết về tác dụng của việc bón phân cho rau, hoa?
- GV kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây . Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần một loại phân bón và lượng phân bón khác nhau. 
c. HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ thuật bón phân : 
? Nêu tên các loai phân bón thường dùng để bón cây?
- Cho HS quan sát hình 2 và cho biết tranh vẽ gì ? 
- GV hướng dẫn cách bón phân cho cây. 
- Lấy ở trong đất
- Cây lấy chất dinh dưỡng trong đất . Bù lại phần thiếu hụt đó .
- Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rau , hoa.
- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
- H2a : Bón phân vào gốc, hàng cây.
- H2b : Tưới nước phân vào gốc cây.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
3/ Củng cố dặn dò : 
	- GV tóm tắt nội dung bài học.
	- GV nhận xét tin thần thái độ học tập của học sinh. 
	- HD học sinh đọc trước bài : Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa.
Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2007
Tiết 1:
Tiết 2: 	 Khoa học
$46: Bóng tối
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể: 
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự toán được vị trí, hình dạng bóng tôi trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II- Đồ dùng dạy học
Đèn bàn, đèn pin 
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
Họt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào.
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn.
? Bóng của vật thay đổi khi nào.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu.
- Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK)
- Dự toán ban đầu và kết quả.
-> Xuất hiện phái sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
- Dựa vào ghi nhớ.
+ Chiếu bóng của vật lên tường
+ Xoay vật trước đèn chiếu
-> NX đánh giá TC
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn lại ND bài.
Chuẩn bị bài sau
- Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì.
- Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào.
- Bài 47

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_ban_hay_2_cot.doc