I. MĐYC:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng, hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi ghế nhà trường.
- GDHS yêu quý thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của hoa phượng
II. Đồ dùng:- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5)Chợ Tết- Gọi học sinh đọc bài -> TLCH
B. Bài mới:(25)
TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 45 Bài HOA HỌC TRÒ I. MĐYC: - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng, hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi ghế nhà trường. - GDHS yêu quý thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của hoa phượng II. Đồ dùng:- Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Chợ Tết- Gọi học sinh đọc bài -> TLCH B. Bài mới:(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Hoa học trò 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - Đ1: Phượngkhít nhau - Đ2: Nhưng hoabất ngờ vậy? - Đ3: còn lại. - Phát âm: xoè ra, đậu khít nhau, mát rượi, chói lọi. - Giải nghĩa từ: SGK/ 44 b/ Tìm hiểu bài: - Phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò, được trồng nhiều ở các sân trường, nở vào mùa thi của học trò. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạtnhư ngàn con bướm Hoa phượng tạo cảm giác vừa buồn vừa vui Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ non -> tươi dịu -> đậm dần -> rực lên. c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cách thể hiện: đọc giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở một số từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng - Đoạn văn đọc: “Phượng không phải đậu khít nhau “ - Đọc nối tiếp - Làm việc theo nhóm. - Đọc thầm bài văn - Trao đổi -> TL các câu hỏi ở SGK/44 - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? - Màu của hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? Đọc nối tiếp, tìm cách thể hiện. - Đọc nhóm đôi -> cá nhân. C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu cảm nhận của em khi học bài văn? (Hoa phượng là loài hoa có vẻ đẹp độc đáo, rất gần gũi, thân thiết với học trò)- CB: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ **************************** TOÁN Tiết 111 : LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu : Giúp HS : - Biết so sánh hai,phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản - GDHS tính toán chính xác II. Đồ dùng : - Hình vẽ ở SGK . III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Luyện tập. - So sánh các PS sau : a/ và ; b/ và ; c/ và . B. Bài mới :(30’) 1/ Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2/ Hướng dẫn học sinh luyện tập . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < Bài 2 : Cho hai STN 3 và 5 a. Viết phân số bé hơn 1 : b. Viết PS lớn hơn 1 : Bài 3 : Kết quả . a./ 752 ; 754 ; 756 ; 758 . c./ 756 . Bài 4 : Tính (HS, khá giỏi) a./ b. 9 x 8 x 5 6 x 4 x15 - Làm bảng con . + Nêu cách so sánh 2 PS có cũng mẫu số ( cùng tử số so sánh PS với 1 ? - Làm việc nhóm đôi . + Trao đổi -> viết PS lớn hơn 1 và PS bé hơn 1 . - V.B.T ( cá nhân ) - Phiếu học tập ( nhóm ). + Trao đổi -> tìm chữ số thích hợp cho các câu a,c ? ( HS chỉ cần tìm một chữ số ) V.B.T. C. Củng cố , dặn dò .(5’) - Nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số ( Khác mẫu số , Cùng tử số )? - CB : Luyện tập chung ********************************************* ĐẠO ĐỨC : Tiết 23 BÀI: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng - Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng - Nêu được một số việc việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng - GDBVMT : (bộ phận) GDHS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, các công trình công cộng ở địa phương GDKNS :-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng -Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương ĐIỀU CHỈNH:Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. II. ĐỒ DÙNG : Phiếu điều tra .Một HS có 3 tấm bìa : Xanh, đỏ, trắng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : A.Bài cũ: (5’)Lịch sự với mọi ngừơi (T2) - 1 HS làm lại BT 2-SGK/33- Giải thích ý nghĩa câu ca dao : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau . B.Bài mới:(25’) *. Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động1: GDKNS :-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Kết luận: Nhà văn hóa xã hội là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của . Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó . 2. Hoạt động 2: (Bài 1- SGK) - Kết luận : + Tranh 1,3 : Sai + Tranh 2,4 : Đúng 3.Hoạt động 3: Xử lí tình huống GDKNS :-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này . b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên năng họ . 4.Hoạt động 4 : Giáo dục BVMT - Các nơi công cộng là chỗ vui chơi, giải trí cho mọi người, chúng ta làm gì để bảo vệ môi trường trong lành tại các nơi đó? Ghi nhớ:- Công trình công cộng là tài sản chung của Xã Hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm, giữ gìn Thảo luận nhóm + Trao đổi về tình huống ở SGK/34 . - Làm việc nhóm đôi. + Trao đổi -> ý kiến nội dung tranh . - Làm việc theo nhóm. + Thảo luận -> đưa ra cách cư xử lí từng tình huống . Không phá hoại cây cối, không vẽ bậy, viết bậy lên các công trình, không đùa giỡn ồn ào. - Đọc nội dung phần ghi nhớ 5.Hoạt động tiếp nối :(5’)- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu BT4) - Bổ sung thêm cột lợi ích công trình công cộng. ----------------------------------------------- LỊCH SỬ : Tiết 23 BÀI: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê) Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó . GDHS tự hào về truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG: -Hình ở SGK .Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: (5’) Trường học thời Hậu Lê . - Mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê ? - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? B.Bài mới: (25’) *. Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. - Làm việc cá nhân - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm,k.thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác Giả Tác phẩm Nội Dung Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn - Nguyễn Mộng Trâm - Hội Tao Đàn - Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn - Nguyễn Húc - Bình Ngô Đại Cáo - Các tác phẩm thơ - Ức Trai Thi Tập Phản ảnh khí phách anh hùng và niềm tin tự hào chân chính của dân tộc . - Ca ngợi công đức của nhà vua . - Tâm sự của những người không đựơc đem hết tài năng để phụng sự đất nước Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ. - Giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu biểu 2.Hoạt Động 2: Khoa học thời Hậu Lê. - Lắng nghe - Làm việc cá nhân . - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác Giả Công trình khoa học Nội Dung - Ngô Sĩ Liên - Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi - Lương Thế Vinh Đại Việt sử kí toàn thư -Lam Sơn thực lục - Dự địa chí - Đại thành toán pháp -Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê . - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . - Xác định lãnh thổ , giới thiệu tài nguyên, phong tục, tập quán của nước ta - Kiến thức toán học - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là nhà văn, nhà thơ nhà khoa học tiêu biểu của thời Hậu Lê + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? 4.Củng cố - dặn dò: Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn tiêu biểu cho giai đoạn này ? Chuẩn bị: Ôn tập lịch sử . ******************************************* HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LL- T 23 GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Qua sinh hoạt giúp các em : -Nắm được luật lệ GTĐB, đề phòng tránh tai nạn có thể xảy ra trong những ngày Tết - Qua cuộc thi giúp các em có ý thức chấp hành tốt luật GTĐB - Mạnh dạn, tự tin, sôi nổi, phát huy tinh thần đồng đội II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ đóng vai – Dụng cụ vẽ tranh : bút chì, bút dạ, cọ, màu tô, gôm... III.CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1 : Giáo dục an toàn giao thông(12’) -* Trò chơi Đóng vai thực hiện tiểu phẩm về ATGT ... ể có môi trường trong sạch, các nhà máy cần phải có hệ thống xử lý nước, rác thải đạt tiêu chuẩn, không gây ô nhiễm. 4.Củng cố - dặn dò:(5’)Nêu những điều kiện để đồng bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? CB : Thành Phố Hồ Chí Minh KHOA HỌC: Tiết 46 BÀI: BÓNG TỐI . I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : Nêu được bóng tối xuất hiện phìa sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng . Nhận biết đựơc khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. GDHS ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị chung : đèn bàn . Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ, một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi hộp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: (5’) Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào ?- Nêu điều kiện để mắt nhìn thấy các vật ? B.Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Khởi động (3’) - Nêu một số vật được chiếu sáng và một số vật tự phát sáng? HĐ 2 : Tìm hiểu về bĩng tối (10-12’) * Mục tiêu : Nêu được bĩng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng. Dự dốn được vị trí, hình dạng bĩng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bĩng tĩi của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đĩ thayđổi. * Cách tiến hành: Bước 1: - Giao việc : + ĐọanSGK, quan sát H2 và dự đốn: + Bĩng tối sẽ xuất hiện ở đâu và cĩ hình dạng như thế nào? khi bật sáng đèn? + Bĩng tối sẽ thay đổi thế nào khi dịch đèn lại gần quyển sách ? + Làm thí nghiệm như H2 để kiểm tra dự đốn Bước 2: HS làm thí nghiệm . Bước 3 : Trình bày kết quả thí nghiệm . - Bĩng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? GV: Khi vật cản sáng, ánh sáng khơng truyền qua được nên vật sẽ cĩ một vùng khơng nhận được ánh sáng truyền tới . - Làm thế nào để bĩng của vật to hơn ? - Bĩng của vật thay đổi khi nào ? -> Kết luận: H đọc mục Bạn cần biết sgk /93. HĐ3 : Trị chơi hoạt hình (10-12’) * Mục tiêu : Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học về bĩng tối . * Cách tiến hành :- GV giới thiệu trị chơi, nội dung chơi và cách chơi .- Trị chơi xem bĩng, đốn vật . + Cách chơi : Chiếu bĩng của vật lên tường -> Cả lớp nhìn lên tường và đốn xem là vật gì ? GV xoay vật ở vài vị trí khác nhau để HS dễ đốn ra vật và trả lời các câu hỏi: à Kết luận: H đọc mục bạn cần biết sgk /93. Hoạt động cá nhân Hoạt động nhóm - Chia lớp 4 nhĩm . - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày - Xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Di chuyển vật chiếu sáng tới gần vật cản sáng . - Vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đĩ thay đổi . - Hoạt động lớp HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời 5.Củng cố - dặn dò:(5’) Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? CB: Ánh sáng cần cho sự sống . Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 KỂ CHUYỆN: Tiết 23 – Bài KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC Đề bài: Kể một chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay, phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. I. MĐYC:- Rèn kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay, phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. + Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn GDHS yêu tiếng Việt GDTTĐĐHCM:(BỘ PHẬN)Bác Hồ yêu quí thiếu nhi và cĩ những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi II. Đồ dùng:- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5’) Con vịt xấu xí- Gọi 2 học sinh kể nối tiếp câu chuyện- Nêu ý nghĩa của câu chuyện B. Bài mới:(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi về cái đẹp hay, phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: GDTTĐĐHCM:Kể các câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi (Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) a/ Tìm hiểu yêu cầu của BT - Từ trọng tâm: được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh. - Treo tranh minh họa các truyện Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn, Cây tre trăm đốt. - Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong truyện. Vd: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Tấm Cám. Chuyện kể về cô tấm xinh đẹp đã bị mụ dì ghẻ nhiều phen ám hại. Nhưng cuối cùng cô đã được hưởng hạnh phúc còn mụ dì ghẻ bị trừng trị. b/ Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện: đối thoại về nhân vật chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay. - Đọc đề, xác định từ trọng tâm. - Đọc nối tiếp phần gợi ý ở SGK -> quan sát tranh. - Cá nhân nối tiếp trình bày. - Kể nhóm đôi -> cá nhân -> trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Em rút ra được bài học gì qua các câu chuyện trên. - CB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. **************************** TOÁN Tiết 115 : LUYỆN TẬP . I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : - Rút gọn được phân số . - Thực hiện được phép cộng hai phân số - GDHS tínht oán chính xác II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : Phép cộng PS (tt).- Nêu cách cộng hai PS khác MS? - Gọi 2 HS làm bảng : Tính a/ ; b/ . B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài : Luyện tập 2/ Hướng dẫn h/s luyện tập . Bài 1 : Kết quả . a./ ; b/ c/ Bài 2a,b : Kết quả . a./ ; b/ Bài 3a,b : Rút gọn rồi tính . a./ = = b./ = = Bài 4 : Giải .( HS khá giỏi) Số h/s tham gia cả hai hoạt động : + = ( số đội viên ) - V.B.T + Nêu cách thực hiện 2 PS có cùng MS. - V.B.T(HSKG làm thêm phần c ) + Nêu cách thực hiện 2 PS khác MS ? - V.B.T HSKG làm thêm phần c ) V.B.T + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? C. Củng cố , dặn dò .(5’) - Nêu cách cộng hai PS có cùng mẫu số ( khác MS ). - CB : Luyện tập . TẬP LÀM VĂN : Tiết 46 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MĐYC: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng:- Tranh, ảnh cây gạo. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5’) Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. - 1 học sinh đọc lại đoạn văn BT2 - 1 học sinh nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Trái vải tiến vua. B. Bài mới:(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 2. Phần nhận xét: - Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đọan mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn văn tả một thời kì phát triển của cây gạo. + Đ1: Thời kì ra hoa + Đ2: Lúc hết mùa hoa + Đ3: Thời kì ra quả. 3. Phần ghi nhớ: Trong bài văn miêu tả cây cối: - Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. - Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng. 4. Luyện tập: Bài 1: Bài Cây trám đen có 4 đoạn: - Đ1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. - Đ2: Hai loại trám đen: trám đen và trám đen nếp. - Đ3: Ích lợi của quả trám đen. - Đ4: Tình cảm của tác giả với cây trám đen. Bài 2:- Trình bày các đoạn văn. - Nhận xét, góp ý. - Làm việc nhóm đôi. Đọc thầm bài Trao đổi -> ý kiến. Đọc nội dung phần ghi nhớ - Làm việc nhóm đôi Đọc thầm bài : cây trám đen Trao đổi -> xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. - Làm việc cá nhân Suy nghĩ và chọn cây có lợi ích đối với con người. Viết đoạn văn. Trao đổi nhóm đôi -> góp ý cho nhau. C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu đặc điểm của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - CB: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. ********************************** KỸ THUẬT: Tiết 23 TRỒNG CÂY RAU HOA (T2) I/ Mục Tiêu: Sau bài học HS:- Biết cách chọn cây con rau hoăc hoa để trồng . Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật . II.Đồ dùng dạy học:GV-Cây con rau,hoa để trồng .-Túi bầu có chứa đầy đất. HS-Cuốc ,dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen ( loại nhỏ ) III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5’) Trồng cây rau hoa (T1) _Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yêu và không bị sâu bệnh đứt rễ, gẫy ngọn khi trồng ? _Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ? B. Bài mới:(25’) *. Giới thiệu bài:(2’) Trồng cây rau, hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) HDHS thực hành trồng cây con - YCHS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - GV nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con. - YCHS thực hành trồng cây con. 2) Đánh giá kết quả học tập - Gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS - Môt số HS nhắc lại . - Nhận xét, bổ sung. - HS thực hành trồng cây con - HS tự đánh giá - Theo dõi. C. Củng cố , dặn dò:(5’)_ Nhắc lại các bước trồng cây rau hoa . _CB: Trồng rau hoa trong chậu . *******************************************
Tài liệu đính kèm: