Giáo án Lớp 4 Tuần 23 - Trướng tiểu học Trừ Văn Thố 2

Giáo án Lớp 4 Tuần 23 - Trướng tiểu học Trừ Văn Thố 2

KĨ THUẬT

TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 2)

I/ Mục tiêu:

 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dm.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 -Mẫu : Một chậu trồng cây rau hoặc cây hoa, (có thể sử dụng tranh minh hoạ).

 -Vật liệu và dụng cụ :

 +Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, cúc, rau gia vị, rau cải.

 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.

 +Dầm xới, dụng cụ tưới cây.

 

doc 39 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 23 - Trướng tiểu học Trừ Văn Thố 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
ND: 
KĨ THUẬT 
TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu : Một chậu trồng cây rau hoặc cây hoa, (có thể sử dụng tranh minh hoạ).
 -Vật liệu và dụng cụ :
 +Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, cúc, rau gia vị, rau cải..
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây trong chậu.
Mục tiêu: Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
 -GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
 -GV nêu yêu cầu thực hành, mỗi HS trồng một cây.
 -Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị ngã.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 -GV cho HS trình bày sản phẩm thực hành theo nhóm.
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ.
 +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật và qui trình trồng cây trong chậu. 
 +Cây đứng thẳng, vững tươi tốt.
 +Đảm bảo thời gian qui định. 
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Chăm sóc cây rau, hoa ”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-2 HS nhắc lại.
-HS trồng cây. 
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-Cả lớp.
NS:
ND:
ĐẠO ĐỨC 
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
 - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ cơng trình cơng cộng.
 - Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người”
 +Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua. Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34)
+ Mục tiêu : 
-HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của XH.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 Mục tiêu : HS hiểu được những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 -GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
 Tranh 1: Sai
 Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai
 Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 +Mục tiêu : HS biết xử lí tình huống.
 -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
ịNhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
ịNhóm 2 :
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 -GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện.
NS:
ND:
 TOÁN ( tiết 111)
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số .
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1 ( ở đầu tr . 123 )
 Bài 2 ( ở đầu tr . 123 )
 Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 ) a( chỉ cần tìm một chữ số)
B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ – Phiếu bài tập .
 * Học sinh :Các đồ dùng liên quan tiết học 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4 
+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số , so sánh hai phân số cùng tử số .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) GIỚI THIỆU BÀI:
 b) LUYỆN TẬP :
Bài 1 ( đầu trang 123) Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm học sinh .
Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp .
-Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 1 ( a, c cuối trang 123)+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
+ GV hỏi : Số như thế nào thì chia hết cho 2 ? chia hết cho 5? chia hết cho 3 ? chia hết cho 9 ?
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính 
-Gọi 2HS lên bảng tính , mỗi HS một phép tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 2 HS lên bảng xếp :
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ và ta có : > ( tử số 11 > 9)
* và ta có : < (mẫu số 23< 25)
* và 1 ta có : <1 ( vì tử số 14 bé hơn mẫu số 15 )
b/ và ; rút gọn : 
Vậy : = .
* và ta có : > ( vì tử số bằng nhau mẫu số 19 < 27 )
* 1 và ta có : 1 mẫu số 14)
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu 
- 1 HS lên viết lên bảng : 
a/ Phân số bé hơn 1 : b/ Phân số lớn hơn 1 : 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc .+HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
-Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự . 
+ HS thực hiện vào vở.
+ 2 HS lên bảng xếp :
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
 ; ; ta có : ; ; ( vì 3 phân số có tử số đều bằng 6 , mẫu số 11> 7 ; 7 > 5 )
b/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
 ; ; ; Rút gọn các phân số :
 =
 = 
+ Ta có : -Vậy 
+ HS nhận xét bài bạn .
-Một HS đọc thành tiếng đề bài .
+ Thực hiện vào vở và chữa bài .
a/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752.
c/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 9 là : 756.
-Số vừa tìm được có chữ số tận cùng bên phải là 6 nên số đó chia hết cho 2 ; vì số vừa tìm được là số chia hết cho 9 nên chia hết cho 3 . Vậy số 756 vừa chia hết cho 2 vùa chia hết cho 3 .
+ HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết .
- Nhận xét bài bài .
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng tính :
a/ 
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Ch ...  Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV gợi ý cho HS : 
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo đã nêu và nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu để tiết học sau sẽ viết một đoạn văn miêu tả về loại này .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
 - 1 - 2 HS nêu : 
+ Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn .
- Lắng nghe .
- 4 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây gạo " có 3 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : Tả thời kì ra hoa .
b/ Đoạn 2 : Tả cây gạo hết mùa hoa 
c/ Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài " Cây trám đen " có 4 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng .
+ Nội dung mỗi đoạn :
a/ Đoạn 1 : -Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây trám đen .
b/ Đoạn 2 : -Nói về hai loại trám đen : trám đen tẻ và trám đen nếp . 
c/ Đoạn 3 : -Nói về ích lợi của trám đen .
d/ Đoạn 4 : -Tình cảm của người tả đối với cây trám đen .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe GV gợi ý .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu : 
- Nhà em trồng rất nhiều chuối . Cây chuối hầu như không bỏ đi thứ gì . Củ chuói , thân chuối dùng để nuôi lợn ; lá chuối dùng goid giò , gói bánh chưng ; hoa chuối dùng làm nộm . Quả chuối chín thì ăn rất ngon vừa ngọt lại vừa bổ dưỡng . Còn gì thú vị hơn khi sau mỗi bữa ăn sẽ tráng miệng bằng một quả chuối ngọt lịm do chính tay mình trồng .
+ Em rất thích cây xoài được trồng trước sân nhà em Cây xoài chẳng những cho nhiều quả ngọt mà còn che bóng mát cho cả một khoảng sân rộng . Những buổi trưa trời nắng chúng em thường chơi đùa dưới bóng cây xoài thật thích thú biết bao .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
NS:
ND:
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 - Sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 - Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ công ngiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Cho HS hát.
2.KTBC : 
 -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
 -Cho VD chứng minh .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
 +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
 +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ .
 -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
 4/.Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
 +Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?)
 +Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. 
 GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
 GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
 4.Củng cố : 
 -GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta .
 -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
 +Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
 +Hằng năm .. cả nước . 
 +Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS chuẩn bị thi kể chuyện.
-Đại diện nhóm mô tả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
NS:
ND:
LỊCH SỬ 
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu :
 - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ):
 - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tơng, Nguyễn Trãi, Ngơ Sĩ Liên.
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 -GV cho HS hát .
2.KTBC :
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển GD nên văn học và khoa học cũng được phát triển , đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng . Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn,
Nguyễn Mộng Tuân
-Hội Tao Đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Bình Ngô đại cáo
-Các tác phẩm thơ
-Ức trai thi tập
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
 -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
 -GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
 -Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
 -GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 -GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) .
 Tác giả 
Công trình khoa học
 Nội dung
-Ngô sĩ Liên
-Nguyễn Trãi 
-Nguyễn Trãi 
-Lương Thế Vinh
-Đại việt sử kí toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí 
-Đại thành toán pháp 
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta .
-Kiến thức toán học.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 -GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung .
 -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
 -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 * Thế kỉ XV ,dưới thời Lê ,văn học và các khoa học khác đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi là nhà văn ,nhà khoa học tiêu biểu của thế kỉ đó .
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-Chữ Hán và chữ Nôm.
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
-HS thảo luậnvà kết kuận :Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 23.doc