1.KT: HS đọc TL 1 khổ thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn luyện đọc:
+ GV ghi bảng: UNICEF, hướng dẫn đọc cả lớp đọc đồng thanh, kết hợp GV giải thích nghĩa của từ UNICEF: tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
+ GV: 6 dòng đầu của bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin
+ GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ ; Giúp HS hiểu những từ khĩ trong bài: Unicef, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ .; Lưu ý HS nghỉ ngắt hơi dúng các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong câu quá dài.
+ GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng các từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 50 000, 4 tháng .
b) Tìm hiểu bài:
-GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho ta thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em?
+ Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
* Cho HS nêu ý chính của bài
c)Hướng dẫn HS luyện đọc:
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. Gv hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thơng báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng
GV đọc mẫu đoạn tin sau đó hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc đoạn tin
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin
TẬP ĐỌC: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU: HS - Biết đọc rành mạch, trôi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phối hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh trong sgk Bảng phụ III. CAC HOAT ĐÔNG DAY- HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: HS đọc TL 1 khổ thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, trả lời các câu hỏi trong SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Hướng dẫn luyện đọc: + GV ghi bảng: UNICEF, hướng dẫn đọc cả lớp đọc đồng thanh, kết hợp GV giải thích nghĩa của từ UNICEF: tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. + GV: 6 dòng đầu của bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin + GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ ; Giúp HS hiểu những từ khĩ trong bài: Unicef, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ..; Lưu ý HS nghỉ ngắt hơi dúng các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong câu quá dài. + GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng các từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 50 000, 4 tháng. b) Tìm hiểu bài: -GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? + Điều gì cho ta thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? + Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? * Cho HS nêu ý chính của bài c)Hướng dẫn HS luyện đọc: Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. Gv hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thơng báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng GV đọc mẫu đoạn tin sau đó hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc đoạn tin 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin - 2 HS - HS nghe - HS đọc và nghe giải thích. + 2HS đọc 6 dòng mở đầu bài đọc - Từng nhóm 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài; đọc 2 lượt - 1HS đọc cả bài -HS trả lời -HS nêu - 1 hs nêu - 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài -HS luyện đọc và thi đọc đoạn tin. - HS nghe TOÁN: LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: HS - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG: III. CAC HOAT ĐÔNG DAY- HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: -HS làm bài 1,3/128 2. Bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số cĩ mẫu số là 1, sau đĩ thực hiện quy đồng và cộng các p số. -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: -BT yêu cầu gì? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các phân số? - Tổng kết giờ học. - VN: bài 2 -Chuẩn bị: Phép trừ phân số; VN bài 2. - Tổng kết giờ học. - VN: bài 2 -Chuẩn bị: Phép trừ phân số; VN bài 2. - 2 hs - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS nêu - HS nghe -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề. - HS nêu -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - 1-2 hs nêu - HS nghe ĐỊA LÝ: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I.MỤC TIÊU: HS: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh; +Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gòn. +Thành phố lớn nhất cả nước. +Trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại phát triển. -Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). *HS khá, giỏi: +Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố II.ĐỒ DÙNG: -Bản đồ,lược đồ đồng bằng sơng Cửu Long,thành phố Cần Thơ -Tranh ảnh trong SGK III. CAC HOAT ĐÔNG DAY- HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: - GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ 2. Bài mới: *Họat động 1: thành phố trẻ lớn nhất cả nước -Treo lược đồ TP Hồ Chí Minh và giới thiệu:lược đồ TP Hồ Chí Minh -Yêu cầu Hs dựa vào SGK,thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi: +TP Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi? +Trước đây TP Hồ Chí Minh có tên gọi là gì? +TP mang tên Bác từ khi nào? -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi ,quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi:Tại sao nói TP Hồ Chí Minh là TP lớn nhất cả nước? *Họat động 2: trung tâm kinh tế-văn hóa- khoa học lớn -GV treo bản đồ TP Hồ Chí Minh lên bảng yêu cầu Hs thể hiện TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ? (Kể tên các ngành công nghiệp lớn của TP Hồ Chí Minh ? Kể tên các chợ,các siêu thị lớn? Kể tên cảng biển sân bay là các đầu mối giao thơng?) -Chứng tỏ TP Hồ Chí Minh là trung tâm khoa học lớn (kể tên các trường đại học lớn? Kể tên các trung tâm,viện nghiên cứu?) -Chứng tỏ TP Hồ Chí Minh là trung tâm văn hĩa lớn(Kể tên các viện bảo tàng ,Kể tên các rạp chiếu phim, khu vui chơi giải trí ,công viên lớn. 3.Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ-VN HS học bài,chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu về thành phố Cần Thơ -HS theo dõi +HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời -Hs thảo luận .Sau đó đại diện Hs từng nhóm trả lời câu hỏi -2 HS lên chỉ trên lược đồ-cả lớp theo dõi. -HS thực hiện theo yêu cầu - 2 HS trả lời - 1 hs nêu - 2 hs nêu - HS nghe ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T 2) I.MỤC TIÊU: -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng. -Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương. Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng. * Lấy cc 3, nx 7 * GDBVMT: Mức độ tích hợp: bộ phận II. ĐỒ DÙNG: -Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà. -Nội dung của trị chơi “Ơ chữ kì diệu” : ơ chữ, nội dung lời gợi ý. -Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các cơng trình cơng cộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT: Nêu bài học T 1 2. Bài mới: *Hoạt động 1:TRÌNH BÀY BÀI TẬP -Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các cơng trình cơng cộng. (Lưu ý : Tùy lượng thời gian mà GV gọi số HS lên trình bày) - Nhận xét .Tổng hợp các ý kiến của HS. - 2 hs - HS trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2:TRÒ CHƠI “Ơ CHỮ KÌ DIỆU” - GV đưa ra 3 ơ chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là phải đốn xem ơ chữ đĩ là những chữ gì ? (Lưu ý : Nếu sau 5 lần gọi, HS dưới lớp khơng đốn được, GV nên gợi ý viết 1, 2 chữ cái vào ơ chữ hoặc thay bằng ơ chữ khác). - GV phổ biến quy luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi- GV nhận xét HS chơi. 1.Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các cơng trình cơng cộng nơi hang đá (cĩ 7 chữ cái). K H Ắ C T Ê N 2.Trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng thuộc về đối tượng này (cĩ 8 chữ cái). M Ọ I N G Ư Ờ I 3.Các cơng trình cơng cộng cịn được coi là gì của tất cả mọi người (cĩ 11 chữ cái) ? T À I S Ả N C H U N G *GDBVMT: Các cơng trình cơng cộng như: cơng viên, vườn hoa, rừng cây, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn nước, ...là các cơng trình cơng cộng cĩ liên quan trực tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phảibảo vệ, giữ gìn bằng những việcc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 3. HOẠTĐỘNG NỐI TIẾP: -GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại Thứ ba ngày tháng năm 2010 TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I.MỤC TIÊU: HS Biết trừ hai phân số cùng mẫu số II. ĐỒ DÙNG: -Chuẩn bị hai băng giấy hcn 4cm x 12 cm. Kéo. -GV chuẩn bị hai băng giấy hcn kích thước 1dmx6dm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm bài 1,2/128 2.BÀI MỚI: -GV nêu vấn đề: từ 5/6 băng giấy màu,lấy 3/6 để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy? -GV HD hoạt động với băng giấy. -Vậy 5/6 – 3/6 = ? a)Thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu số: -GV nêu vấn đề ở phần 2.2 , sau đĩ hỏi HS: để biết cịn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì? -Dựa vào cách thực hiện phép trừ 5/6 –3/6 ,em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số? -Vài HS nhắc lại. b) Luyện tập thực hành *Bài 1: -BT yêu cầu gì? -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. *Bài 2a,b: -BT yêu cầu gì? -GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị: -Em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số? - VN: bài tập còn lại. -Chuẩn bị: Phép trừ phân số (tt) - Lớp nhận xét -HS hoạt động theo hướng dẫn. - 2/6. -phép trừ. -Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. -1 HS đọc đề. -4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề. -HS tự làm bài. -4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT -2 HS nêu - HS nghe CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT): HỌA SỸ TÔ NGỌC VÂN I.MỤC TIÊU: HS Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. *HS khá, giỏi làm được BT3 (đốn chữ). - II. ĐỒ DÙNG: -3-4 tờ phiếu khổ to phơ tơ viết nội dung BT2a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY,- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: - Đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2 2.BÀI MỚI: a)Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả - GV: Đoạn văn nói điều gì? - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/56SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng điền - GV chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc và làm - HS trình bày - Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập để khơng viết sai chính - 1 HS - HS theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Học sinh viết bài - Đổi vở sốt lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai - HS theo dõi - HS trao đổi cùng các bạn để điền vào chỗ trống - HS lên bảng thi làm bài làm bài.Từng em đọc kết quả - Lớp nhận xét -HS nêu - Cả lớp đọc thầm và làm - HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét - Hs nghe Tuần 24: Thứ hai ngày tháng năm 2010 LỊCH SỬ: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: HS -Biết thống kê những ... phân số với (cho) một số tự nhiên. -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II. ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: - Gọi HS làm bài 1,4/131 2.BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1b, c: -BT yêu cầu gì? -Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. *Bài 2b, c: -BT yêu cầu gì? *Lưu ý: yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính. G-V theo dõi và nhận xét. *Bài 3: -BT yêu cầu gì? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai phân số khác mẫu số? - VN: làm các bài còn lại. - Chuẩn bị: Phép nhân phân số. - Tổng kết giờ học. - 2 HS -1 HS đọc đề. -Quy đồng mẫu số các phân số , sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT -HS tự làm bài. -1 HS đọc đề. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. - 2 hS - HS nghe KHOA HỌC: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp) I.MỤC TIÊU: HS -Nêu được vai trị của ánh sáng: -Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. -Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù II. ĐỒ DÙNG: -Hình vẽ trong SGK.-Phiếu học tập. -Một khăn tay sạch có thể bịt mắt. -Các tấm phiếu bằng bìa có kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT: bài 47. 2.BÀI MỚI: - GV cho HS chơi trò Bịt mắt bắt dê. - Kết thúc trò chơi GV hỏi: + Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào? + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao? *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. - Sau khi thu thập được các ý kiến của HS cả lớp, GV gọi một vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 96 SGK *Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đới sống của động vật - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi - GV phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. Câu hỏi thảo luận nhóm : Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 97 SGK 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, chuẩn bị bài 49. - 2 HS - hS chơi trò chơi. - HS viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. khi viết xong dùng băng keo dán lại. - HS phân loại các ý kiến. - HS tự nêu - HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm. - Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Thư kí ghi lại ý kiến của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc. - HS nghe SINH HOẠT: LỚP 1.Oån định tổ chức. 2.Tiến hành buổi sinh hoạt: a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới. *Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua: -Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. -Lớp trưởng nhận xét chung. *GV nhận xét tuần qua: -Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần. -Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm, nói tục và có những hành động không tốt . *GV triển khai kế hoạch tuần tới. -Thực hiện không gian học tập với chủ điểm : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN. -Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, nói về đất nước. -Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp” -Nhắc nhở học sinh giữ gìn ANTT, ATGT trong trường học và trên đường đi học. -Tiếp tục củng cố và hoàn thành các phong trào. c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa: -Học sinh xuống sân tập múa bài, hát các bài quy định -Tập một số động tác nghi thức Đội. 3/Dặn dò: -Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới . THỂ DỤC: BÀI 47 PHỐI HỢP CHẠY , NHẢY VÀ CHẠY MANG VÁC TRÒ CHƠI : “KIỆU NGƯỜI ” I. Mục tiêu -Ôn phối hợp chạy nhảy và học chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. -Trò chơi: “Kiệu người” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tuơng đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát và giới hạn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: HS khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông vai. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. -Trò chơi: “Kết bạn”. 2 . Phần cơ bản a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản ØÔn bật xa -GV chia tổ, tổ chức cho HS tập luyện tại những nơi quy định. Yêu cầu hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao thành tích ØTập phối hợp chạy nhảy -GV nêu tên bài tập. -GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu. TTCB: Khi đến lượt các em tiến vào vị trí xuất phát, chân sau kiểng gót, mũi chân cách gót chân trước một bàn chân, thân hơi ngả ra trước, hai tay buôn tự nhiên hay hơi gập ở khuỷ. Động tác: Khi có lệnh, mỗi em chạy nhanh đến vạch giới hạn giậm nhảy bằng một chân bật người lên cao về phía trước. Khi hai chân tiếp đất, chùn chân để giảm chấn động, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng. -GV điều khiển các em tập theo lệnh còi. b. Trò chơi: “Kiệu người” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và làm mẫu động tác : -GV tổ chức cho HS thực hiện thử một vài lần. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc nhở các em khi chơi cần giữ kỉ luật tập luyện để đảm bảo an toàn. 3 .Phần kết thúc -Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. -Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng : như gập thân. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GVø giao bài tập về nhà ôn bật xa, tập phối hợp chạy nảy. -GV hô giải tán. Gv 5GV Gv 5GV 5GV -HS hô “khỏe”. THỂ DỤC: BÀI 48 BẬT XA - TRÒ CHƠI : “KIỆU NGƯỜI ” I. Mục tiêu -Ôn tập bật xa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: “Kiệu người ” Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, thước dây, đệm. Kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu -Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh báo cáo -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Tập bài thể dục phát triển chung. +Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. 2 . Phần cơ bản a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn tập bật xa : -Lần lượt từng em thực hiện bật xa rơi xuống đệm, đo thành tích của lần nhảy xa hơn. -GV bao quát chung và yêu cầu HS giữ gìn trật tự kỉ luật. * Tập phối hợp chạy, mang,vác: -GV nêu tên bài tập. -GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, chạy, mang, vác và làm mẫu. -GV điều khiển các em tập theo lệnh còi. -GV chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. b. Trò chơi: “Kiệu người” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi. -GV tổ chức cho HS thực hiện thử một lần. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức. Thi giữa các tổ với nhau, nhắc các em khi chơi cần đảm bảo an toàn. GV khuyến khích thi đua giữa các nhóm, tổ với nhau. 3 .Phần kết thúc -Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. -GV nhận xét. -GVø giao bài tập về nhà ôn bật xa, tập phối hợp chạy, mang , vác và nhảy dây kiểu chụm chân . -GV hô giải tán Gv 5GV 5GV -HS hô “khỏe”. ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này h/s biết + Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ VN. + Vị trí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế. + Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá , khoa học của đồng bằng Nam Bộ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính, giao thông VN, tranh ảnh cvề Cần Thơ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ôn định tổ chức: 2/ Bài cũ: -Chỉ Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ VN? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thành phố trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long - GV cho h/s quan sát bản đồ hành chính VN - HS dựa vào bản đồ, TLCH -Chỉ vị trí của Cần Thơ trên bản đồ và cho biết thành phố Cần Thơ giáp những tỉnh nào? -Từ tỉnh này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? * Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long - Hướng dẫn h/s thảo luận nhóm 4 - Tìm dẫn chứng Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế + Trung tâm văn hoá, khoa học + Trung tâm du lịch Kết luận SGK: 3 h/s đọc 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ, nhấn mạnh nội duung bài học. HS thực hành HS quan sát HS thực hành Bên sông Hậu, vị trí ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, giáp với các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu giang, Kiên Giang Đường ô tô, đường thuỷ, HS dựa vào trnh, ảnh, bản đồ VN, SGK thảo luận Các nhóm trao đổi trước lớp GV kết luận chung: +Vị trí ở trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, bên dòng sông Hậu.... + Là vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ hải sản...
Tài liệu đính kèm: