Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lại Thị Tho

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lại Thị Tho

A. KTBC:Gọi HS đọc thuộc và TLCH bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: -Dùng tranh minh hoạ

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

gọi một hs đọc to toàn bài

- GV viết lên bảng: UNICF, 50 000

- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi HS đọc phần chú giải SGK

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

-GV đọc diễn cảm toàn bài

b. Tìm hiểu bài

-Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH

-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2

+Nêu câu hỏi 1 SGK

+Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

+Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?

+ Nêu câu hỏi 2 SGK

Ý 1: Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lại Thị Tho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012.
 Tiết 1: TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN(47)
 I.Mục tiêu:- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biết là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi SGK).
 II,Kĩ Năng sống
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc
 III. Các hoạt động dạy - học 
A. KTBC:Gọi HS đọc thuộc và TLCH bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: -Dùng tranh minh hoạ
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
gọi một hs đọc to toàn bài 
- GV viết lên bảng: UNICF, 50 000
- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
HS đọc thuộc và TLCH bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
1hs đọc to toàn bài cả lớp theo dõi
-HS đọc đồng thanh
-5 HS đọc tiếp nối.
-1 HS đọc chú giải
-Đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2
+Nêu câu hỏi 1 SGK
+Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
+Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì? 
+ Nêu câu hỏi 2 SGK
Ý 1: Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi
-HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
-HS đọc thầm từng đoạn 1và 2
Chủ đề: Em muốn sống an toàn
+Muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông,
+ nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+4 tháng nhận được 50 000 bức tranh
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4,5
+Nêu câu hỏi 3 SGK
+Nêu câu hỏi 4 SGK
+Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” có nghĩa là như thế nào?
+Nêu câu hỏi 5 SGK
Ý 2: Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ
+Chỉ cần điểm tin  Chở 3 người là không được.
+60 bức tranh  bất ngờ.
+Thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh
+Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin về số liệu nhanh
-Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- Hướng dẫn HS có giọng đọc đúng với 1 bản thông báo tin vui
-Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đoạn 1
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ
-5 HS đọc, lớp theo dõi
Luyện đọc theo cặp và thi đọc đoạn 1
 3. Củng cố: -Nội dung bài 
 -Nhận xét tiết học
__________________________________
 Tiết 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP(t116)
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Rút gọn được phân số.Thực hiện được phép cộng hai phân số.
 II. Các hoạt động dạy - học
1,Kiểm tr bài cũ 
 2,Bài mới. 
 a,Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 
-GV hướng dẫn làm mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số
-Hướng dẫn HS cách thực hiện
Bài 2: 
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên
-Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng các phân số
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề bài sau đó làm bàivào vở 
-GV chấm, nhận xét một số bài
-Nắm bắt cách làm sau đó trình bày cho gọn:
-Tự làm các phần còn lại
-1 HS nêu
-HS làm bài:
 () + 
 + ( ) = 
Vậy ( )+ = + ( )
Kết quả: m 
 3. Củng cố: -Nhận xét tiết học
 _______________________________________
 Tiết 3: CHÍNH TẢ
Nghe viết: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN(t24)
 I. Mục tiêu: 
 - HS nghe - viết đúng, đẹp bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 và 2
 III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: Cho 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
-Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi tiếng với những bức tranh nào?
+ Đoạn văn nói về điều gì?
-2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: 
Sẵn sàng , xôn xao, bức tranh, quả chanh
-HS đọc, lớp theo dõi SGK
+Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, 
+Ca ngợi Tô Ngọc Vân là 1 nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội hoạ của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vào bảng con.
-Đọc và viết các từ: nghệ sĩ tài hoa,
 hoả tuyến và các tên riêng 
 c. Viết chính tả
-Đọc cho HS viết bài
-GV chấm, nhận xét 1 số bài
-HS viết chính tả
-Đổi vở, soát lỗi
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
Dán giấy khổ to lên bảng
- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi
c. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT
-Nhận xét, đáp án: kể chuyện, truyện, câu chuyện, kể chuyện, đọc truyện
- HS đọc yêu cầu của BT
- Các nhóm thi đua tìm từ
Lời giải: a. nho - nhỏ - nhọ
 b. chi – chì - chỉ - chị
________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG(t47)
 I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết : Sau bài học HS biết :
 - Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 
 - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sang khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 
II. Đồ dùng dạy học
 -Hình T94, 95 SGK -Cây non do HS trồng
 III. Các hoạt động dạy - học.
A. KTBC: 
Gv nhận xét –ghi điểm 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
*Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
 -Cho HS hoạt động theo nhóm: quan sátcác hình trong SGKvà cây mang đến và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách mọc của cây đậu 
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào?
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?
+ Điều gì sẽ sảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm
Chốt: Ánh sáng rất cần cho đời sống của thực vật
- Cho HS quan sát hình minh hoạ 2 SGK và giải thích tại sao lại có tên là hoa hướng dương
-HS trình bày:
-Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào? 
 -Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào?
-HSchú ý lắng nghe.
-Quan sát cây,hình trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi, ghi kết quả ra giấy
-Đại diện nhóm trình bày:
+Cây mọc lên đều hướng về phía có ánh sáng
+.. phát triển bình thường, lá xanh thẫm và tươi
+.. héo lá, úa vàng, bị chết
+Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết.
-Quan sát hình 2 và trả lời: 
+Vì khi nở hoa quay về phía Mặt trời
* Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- Cho HS thảo luận nhóm và TLCH:
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cách đồng,  được chiếu sáng nhiều trong khi đó lại có một số loài cây sống được trong rừng rậm?
+ Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng, cây cần ít ánh sáng
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét câu trả lời của HS
Chốt: như mục Bạn cần biết
-Thảo luận, trả lời:
+Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau
+Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, 
+Cây cần ít ánh sáng: cây gừng, cây giềng, cây lá nốt,
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt
 GV chốt, liên hệ
Suy nghĩ và phát biểu:
Cây cho quả, hạt: khi trồng cần chú ý đến khoảng cách
Trồng xen cây ưa sáng với cây ưa bóng
 3. Củng cố: -Nội dung bài -Nhận xét tiết học
 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012.
 Tiết 1: TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp)(118)
 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Bài tập 1, 3.
II. Các hoạt động dạy - học
KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp:
Nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-GV nêu ví dụ như SGK
-Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào?
-Cho HS thảo luận để tìm ra cách làm.
-GV chốt cách làm
-Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp:
+Có phép tính: 
+Đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu số. (quy đồng mẫu số)
-HS nhắc lại quy tắc
3. Thực hành
Bài 1: Cho cả lớp làm vàobảng con 
-Gọi HS chữa bài (kết hợp nêu cách làm)
-GV nhận xét, chốt cách làm
Bài 2: 
-GV viết lên bảng phần a
-Cho HS trình bày các cách thực hiện
-GV nhận xét: 
+C1: Quy đồng rồi trừ hai phân số
+C2: Rút gọn rồi trừ hai phân số.
Bài 3: Cho HS đọc đề tóm tắt va làm vào vở 
-Gọi HS nêu cách làm và nêu kết quả
-GV nhận xét, chữa bài
 làm bảng con, 2 em lên bảng chữa bài.
-Nghe GV hướng dẫn phần a, tự làm các phần còn lại vào vở .
-Đọc đề, tóm tắt, tự giải
Đáp số: diện tích
 4. Củng cố: -Nội dung -Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ(t48)
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 -Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3
 III. Các hoạt động dạy - học.
A. KTBC: Gọi HS đọc + TLCH bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
gọi một hs đọc to cả bài 
-Tổ chức cho HS đọc tiếp nối
-GV kết hợp sửa cách đọc cho HS, sửa lỗi phát âm
-GV giải nghĩa từ 
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-GV đọc mẫu bài: giọng nhịp nhàng, khẩn trương
b. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi
-HS đọc + TLCH bài: Vẽ về cuộc sống an toàn
-HS quan sát lắng nghe.
1 hs đọc to cả bài –lớp theo dõi 
5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt)
-1 HS đọc phần chú giải
-Luyện đọc theo cặp.
HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi
+Bài thơ miêu tả cảnh gì?
+Nêu câu hỏi 1 SGK
+Nêu câu hỏi 2 SGK
 +Nêu câu hỏi 3 SGK
Ý 1: Vẻ đẹp huy hoàng của  ... ai ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số
-Thảo luận, đưa ra các ý kiến: 
+Lấy 5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên
+Thử lại bằng phép cộng
-HS nêu
4. Luyện tập
Bài 1: Cho HS tự làm, 2 em lên bảng chữa bài
-GV nhận xét kết quả, chốt cách trừ 2 phân số cùng tử số
Bài 2 : 
-Hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi thực hiện trừ
-GV chấm, nhận xét một số bài
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải
-Gọi HS chữa bài, GV chốt kết quả đúng
-HS làm bài, chữa bài
-HS làm bài và chữa bài
Cách trình bày: 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
Giải: Số HC bạc và HC đồng chiếm số phần là:
 (tổng số HC)
Đáp số: tổng số HC
 4. Củng cố: -Nội dung luyện tập 
 - Nhận xét tiết học
_________________________________
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ?(t47)
 I. Mục tiêu. 
 - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
 - Tìm đúng câu kể Ai là gì? trong đoạn văn
 - Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
 II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
 -Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
 III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: -Cho HS đọc thuộc lòng một câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp
 -Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
Gv nhận xét –ghi điểm 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài –
2. Phần Nhận xét.
-Gọi HS đọc yêu cầu các BT1;2,3,4cho hs trao đổi 
-Đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn, tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu nhận định về Diệu Chi
-GV chốt, ghi bảng 3 câu
- Hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai? và Là gì? GV chốt
- Cho HS so sánh, xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với Ai làm gì? và Ai thế nào?
-GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
+Câu kể Ai là gì? gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?
+Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
-HS đọc thuộc lòng một câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp
-HS Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
-Tiếp nối nhau đọc yêu cầu 1 ,2 ,3,4
+Câu 1 và 2: giới thiệu về bạn Chi
+Câu 3 : nêu nhận định về bạn ấy.
-HS xác định bằng cách đặt câu hỏi, 2 -HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?
-HS nêu: 
+Giống nhau: bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai?
+Khác nhau: Câu kể Ai làm gì? (Ai là gì? Ai thế nào?) VN trả lời cho câu hỏi làm gì? (là gì? thế nào?)
 gồm 2 bộ phận CN và VN. 
Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai?(cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
+ dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận đinh về một người, một vật nào đó.
3. Phần Ghi nhớ 
-Cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK
Yêu cầu hs lấy một số ví dụ 
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1: cho hs đọc yêu cầu –trao đổi –trình bày 
-Cho HS nêu câu kể Ai là gì? tìm được ở mỗi đoạn thơ, đoạn văn
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải
-Sau đó cho HS nêu miệng tác dụng của từng câu kể
Bài tập 2: gọi hs đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu hs hoạt động theo cặp 
- Hướng dẫn HS sử dụng câu kể Ai là gì? trong bài giới thiệu 
- Tổ chức thi giới thiệu (sử dụng ảnh mang đến lớp)
-GV cùng lớp nhận x ét
Bố em// là bác sĩ. 
Chích bông//là bạn của nhà nông .
-Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp. 
VD: a. Câu: “Thì ra  chế tạo.” giới thiệu về thứ máy cộng trừ 
Câu: “Đó chính là  hiện đại” nhận định về giá trị của chiếc máy đầu tiên.
b. Nêu nhận định
c. Nhận định về giá trị của trái sầu riêng và giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của Miền Nam.
-Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ và viết vào nháp.
-Từng cặp HS thực hành giới thiệu (giới thiệu về các bạn trong lớp; giới thiệu về gia đình)
-HS thi giới thiệu trước lớp.
 5. Củng cố: -Nội dung bài 
 -Nhận xét tiết học
____________________________________
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA(t24)
 I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
 - Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động thành một câu chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa của truyện mà các bạn kể.
 - Lời kể tự nhiên, chân thật, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
 -Bảng phụ viết dàn ý bài kể
 III. Các hoạt động dạy học
 A. KTBC: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện
 a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc đề, xác định yêu cẩu đề, gạch chân một số từ quan trọng
- Cho HS đọc gợi ý SGK 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể
-HS lên bảng kể.
-HS quan sát lắng nghe.
-Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề, chú ý các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp
-Tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
-Tiếp nối nhau giới thiệu
b. Thực hành kể chuyện 
* Kể chuyện trong nhóm
 - Cho HS tập kể theo nhóm. 
GV theo dõi, giúp đỡ các em
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để các em tự hỏi nhau
* Thi kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho thi kS thi kể 
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét phần kể của bạn
- GV nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố: -Nhận xét tiết học.
-1 nhóm 4 HS tập kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn vừa kể 
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
____________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011.
 Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP(t119)
 I. Mục tiêu. Giúp HS:
 - Thực hiện phép trừ hai phân số
 - Rèn kĩ năng trừ hai phân số. 
 II. Các hoạt động dạy - học 
A. KTBC: Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bảng con - Gọi 1 số HS lên bảng làm - GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách trừ hai phân số cùng mẫu số
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV chấm, nhận xét, chốt cách trừ hai phân số khác mẫu số. 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS theo mẫu 
- Cho HS tự làm các phần còn lại
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài với cách làm nhanh nhất (rút gọn sao cho kết quả là các phân số cùng mẫu số)
- Chấm, nhận xét một số bài
Bài 5: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán
- Gọi HS chữa bài
- Cho HS xác định được ngày là mấy giờ?
- làm bàivào bảng con
-1 số emlên bảng làm, lớp nhận xét
-Tự làm bài
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
-Trình bày: 
-Quan sát mẫu
-Mỗi dãy làm 1 phần vào vở
 5 - 
-Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần
Cử đại diện nhóm thi giải nhanh
-Tóm tắt và giải
Đáp số: ngày
 ngày là 9 giờ
 4. Củng cố: -Nội dung bài 
_______________________________________
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết4: KỸ THUẬT
CHĂM SÓC RAU HOA ( tiết 1)(t24)
 I. Mục tiêu:
 - HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
 - Làm dược 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệcây rau, hoa.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Cây trồng ở tiết trước. -Dầm xới.-Bình tưới
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kỹ thuật chăm sóc cây
a. GV yêu cầu HS nêu các công việc cần làm
 để chăm sóc cây
-Nhận xét
b. Chia nhóm giao nhiệm vụ :
- Nêu cách tưới cây
- Tỉa cây như thế nào?
- Làm cỏ cho cây vào ngày nào là tốt nhất?
- Vun xới đất quanh gốc cây có tác dụng 
gì?
-GV nhận xét , kết luận 
2. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của hs.
 - Dặn dò.
-HS thảo luận rồi báo cáo:
Đó là: tưới nước, tỉa cây, làm cỏ, vun 
xới đất cho rau, hoa.
-Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Đọc ghi nhớ SGK
I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
 - Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung của tin.
 II. Đồ dùng dạy học
 -Giấy khổ to và bút dạ
 III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: Gọi HS đọc bài viết của mình tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào các cột trên bảng
-HS đọc bài viết của mình tiết trước.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
-Trao đổi, thảo luận
-Tiếp nối nhau trả lời
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn
 UNICEF, báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ 
2
Nội dung, kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.
4
Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
 Tóm tắt toàn bộ bản tin.
Bài 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
+Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
+Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung
+Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin, chia bản tin thành các đoạn, xác định sự việc chính ở mỗi đoạn, trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
3. Ghi nhớ: Cho HS đọc nội dung phần Ghi nhớ
 4. Luyện tập
Bài tập 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS viết vào giấy khổ to
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
-HS đọc nội dung phần Ghi nhớ 
-Lớp đọc y/c rồi làm bài vào vở BT
-2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của mình.
 VD: Ngày 17/11/1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HD: Khi tóm tắt bản tin cần trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, ấn tượng.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng.
-1 HS đọc thành tiếng
-Lắng nghe, làm bài, tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình.
+ 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
+ 29/11/2000 là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
 c. Củng cố: -Nội dung bài 
 -Nhận xét tiết học
________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 24(3).doc