I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
-Làm được BT1, BT3.
-HS kha,ù giỏi hết BT còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
TUẦN 24 Thứ hai , ngày 20 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU. -Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. -Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao (trả lời được CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về an toàn giao thông. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 – KT Bài cũ: 2 – Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS đọc mẫu. - GV chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.( 2lần). - Luyện đọc từ khó :UNICEF (là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên,nhi đồng của Liên hợp quốc) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi HS đọc chú giải. - GV Đọc mẫu toàn bộ bản tin. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài + 4 dòng đầu bài đọc là 4 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy , sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. - Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? - Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm mĩ của các em ? - Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? d – Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc đúng bản tin - GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Chú ý ngắt` giọng, nhấn giọng đoạn tin : “ Được phát động từ . . . Kiên Giang . . .” - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét , tuyên dương HS. - HS theo dõi. - 1HS khá ,giỏi đọc toàn bài . - 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS luyện đọc theo HD. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS theo dõi. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Em muốn sống an toàn . - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức. - Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không được đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được. . - Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - HS theo dõi. - HS luyện đọc . - Đại diện nhóm thi đọc. 3 – Củng cố – Dặn dò +Qua bài học em cần có những cam kết gì để góp phần làm cho cuộc sống an toàn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Luyện đọc bản tin. - Chuẩn bị :Đoàn thuyền đánh cá. ____________________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. -Làm được BT1, BT3. -HS kha,ù giỏi hết BT còn lại. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập Bài 1: Tính theo mẫu Ví dụ: 3 + - Ta phải thực hiện phép cộng này như thế nào? - Viết gọn lại theo mẫu. - Yêu cầu HS làm theo mẫu. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét , chốt bài đúng , cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. - HS làm bài, chữa bài. - HS nêu nhận xét . Khi cộng một tổng hai phân số với số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. Bài 3: - HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật. - HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - Cho cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài. - Nhận xét , chữa bài, chấm điểm một số bài. 3/ Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo. - Viết số 3 dưới dạng phân số - HS thực hiện. 3 = ; - 3 HS chữa bài , lớp làm vào vở. - 1 HS nhắc lại. - HS làm và chữa bài. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS giải và chữa bài. Bài giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: ĐS: - Theo dõi. ________________________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe - viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU. -Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm đúng BT2(a);BT3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. - Một số tờ giấy trắng phát cho học sinh làm BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - Tìm hiểu nội dung: Đoạn văn nói điều gì? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến) - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: hoả tuyến, ngã xuống, hội hoạ. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp sức. - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3. Tổ chức cho Hs thi giải câu đố. Nhận xét , tuyên dương HS. - HS theo dõi trong SGK - HS trả lời - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. Kể chuyện ; Truyện ; câu chuyện ; trong truyện ; kể chuyện ; đọc truyện. - HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS thi giải đố. a) Chữ nhọ b) Chữ chi 3/ Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung học tập -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học,về nhà làm VBT 2b . Thứ ba , ngày 21 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ I. MỤC TIÊU. - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người trong gia đình.( làm các BT trong bài) . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết ghi nhớ. - Aûnh gia đình của mỗi HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 – KT Bài cũ: 2 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu – ghi bảng. Hoạt động 2 : Nhận xét a) Yêu cầu 1: Tìm câu dùng để giới thiệu, để nhận định trong 3 câu in nghiêng. - GV nhận xét, chốt lại. b) Yêu cầu 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai- là gì? - Hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại lời giải đúng. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (Đây, Bạn Diệu Chi, Bạn ấy ) - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta. là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. là một hoạ sĩ nhỏ đấy. c) Yêu cầu 3: - Phân biệt kiểu câu Ai – là gì và kiểu câu Ai – thế nào?, Ai- làm gì?. 3 kiểu này khác nhau ở bộ phận nào? - GV chốt lại lời giải đúng: Hoạt động 3 : HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4 : Luyện tập Bài tập 1: - GV nhắc HS chú ý: BT yêu cầu là tìm câu kể Ai là gì và nêu tác dụng của câu tìm được. - HS thảo luận nhóm. - GV chốt bài đúng: Câu a: câu 1: giới thiệu, câu 2: nhận định Câu b:1,2,3,4,7,8 nhận định Câu c: câu đầu tiên chủ yếu là nhận định, bao hàm cả ý giới thiệu. Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu - Dùng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về bạn trong lớp em . - GV nhận xét và chữa bài cho HS. - Chốt KT trong bài. - HS đọc lần lượt từng yêu cầu trong SGK. - HS đọc 2 câu in nghiêng. - Nhận xét: Câu 1,2 à là câu giới thiệu. Câu 3 là câu nhận định. - 2 HS lên bảng làm bài - HS làm vào vở, chữa bài. - Khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ +Bộ phận vị ngữ khác nhau như: Kiểu câu Ai làm gì? (VN trả lời cho câu hỏi làm gì? ) Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời cho câu hỏi như thế nào?) Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì? ) - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận. - Đại diện 2, 3 nhóm trình bày. - 1 HS đọc. - HS làm bài - HS đọc nối tiếp bài của mình. 3 . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu: “Ai - là gì?” _______________________________________________________ ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU. -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương. -HS kha,ù giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - BVMT. + Biết xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng (biết giá trị tinh thần mà các công trình công cộng đã đem đến và có trách nhiệm bảo vệ) . + Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động về các công trình công cộng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. GV : - SGK - Phiếu điều tra dành cho HS HS : - SGK - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1–Kiểm tra bài cũ : 2- Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Báo cáo về kết quả điều tra GV rút ra kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương . +BVMT: Các em đã góp phần làm gì để BVMT nơi những công trình công cộng: trường học, đển chùa,? c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 SGK ) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . => Kết luận : + Các ý kiến (a) là đúng . + Các ý kiến (b) , (c) là sai . - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. ... am gia phong trào dạy tốt , học tốt , mừng Đảng , mừng xuân . - Hoàn thành kế hoạch tham gia mua tăm từ thiện; thu tiền học giãn buổi. - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ II. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Vệ sinh lớp,sân trường...... III.Văn nghệ - Theo dõi . - HS ngồi theo tổ - *Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình (dựa vào sườn) - Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình -* Lần lượt Ban cán sự lớp nhân xét đánh giá tình hình lớp tuần qua , xếp loại tổ : .Lớp phó học tập .Lớp phó lao động .Lớp phó V-T - M .Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu , biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Các thành viên HS tham gia. LỊCH SỬ ÔN TẬP I/ Mục đích - yêu cầu: -Biết thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (tk XV) (tên sự kiện, thời gian sảy ra sự kiện). -Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước;năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thou nhất, -Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thợi Hậu Lê (tk XV). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng thời gian - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động: 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian GV nhận xét. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và mục 3, SGK) GV nhận xét Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS chuẩn bị mục 4, SGK GV nhận xét. HS lên bảng ghi nội dung HS nhận xét Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm báo cáo HS nhận xét HS làm việc cá nhân HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp HS nhận xét 4/ Củng cố -Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Nêu được vai trò của ánh sáng: -Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sửa ấm, sức khỏe, -Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù, II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 96,97 SGK. -Một khăn tay sạch có thể bịt mắt. -Tấm bìa có kích thước bằng 1/2 hoặc 1/3 khổ A 4. -Phiếu học tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Aùnh sáng cần cho sự sống “ (Tiếp theo) Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người -Yêu cầu hs tìm VD về vai tò của ánh sáng đối với đời sống con người? -Nêu những bảng con lên cho cả lớp xem. -Em hãy chia vai trò của ánh sáng đối với con người thành 2 loại: Vai trò đối với với việc nhìn thấy và đối với sức khoẻ con người. Giảng: Aùnh sáng mặt trời chiếu xuống trái đất bao gồm nhiều loại tia khác nhau. Trong đó có một loại tia có thể giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” Hoạt động 2:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật -Chia nhóm và phát phiếu thảo luận: 1.Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? 2.Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày. 3.Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? 4.Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” -Tìm VD: nhìn thấy mọi vật, có ánh sáng để làm việc.Hs viết vào bảng con. -Nêu và chia vai trò ánh sáng thành hai cột. -Các nhóm thảo luận, thư kí ghi lại. 1.Kể ra:.Cần ánh sáng để thấy . 2.+Động vật kiếm ăn ban đêm:sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú +Động vật kiếm ăn ban ngày:gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai 3.Mắt của động vật thấy màu sắc và hình dạng các các vật nên chúng cần ánh sáng để kiếm ăn và phát hiện nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối(trắng, đen) để phát hiện con mồi trong bóng tối. 4.Trong chăn nuôi người ta thắp đèn để kích thích gà ăn nhiều, đẻ nhiều. -Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I- MỤC TIÊU: -Nêu được thực vật can ánh sáng để duy trì sự sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 94,95 SGK. -Phiếu học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Aùnh sáng cần cho sự sống” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của các vật -Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK. -Giúp đỡ từng nhóm Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật -Cây không thể sống thiếu ánh sáng nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? -Tại sao chỉ có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? Một số loài cây chỉ sống được ở những rừng rậm, trong hang động? +Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng? +Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của một loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. -Quan sát và trả lời câu hỏi. Thư kí ghi lại: ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. -Thảo luận. 4/ Củng cố-dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU. -Nêu được một số đặt điểm của thành phố Cần Thơ: +Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. +Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. -Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ). - HS khá ,giỏi:Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. Bản đồ Cần Thơ. Tranh ảnh về Cần Thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1/ KT Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: - em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động1: Hoạt động theo cặp - GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch - Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ? - GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. - GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bónphục vụ cho nông nghiệp. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ. - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. - HS trả lời câu hỏi mục 1. - HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam - Các nhóm thảo luận theo gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 3 / Củng cố - Dặn dò: -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK -Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22 TẬP LÀM VĂN TÓM TẮT TIN TỨC I. MỤC TIÊU. -Hiểu thế nào là tóm taté tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ). -Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thức hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2). - BVMT: HS thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiện nhiên đất nước ta. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1: Câu a: Có 4 đoạn. Câu b: - GV dán tờ giấy ghi phương án trả lời (mẫu) Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 2 3 4 Câu c: GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. Bài tập 2: Hoạt động 2: Ghi nhớ - GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: GV phát phiếu cho vài HS, sau đó dán lên bảng. Nhận xét , chữa lỗi cho HS. Bài tập 2: - Yêu cầu HS cần tóm tắt bản tin theo cách thứ hai: trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng. +BVMT: Qua đó các em thấy được vẽ đẹp của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta là HS sẽ góp phần như thế nào? - GV nhận xét , chốt lại . - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS đọc thầm bản tin. Xác định đoạn của bản tin. - HS trao đổi với bạn, thực hiện yêu cầu câu b, viết vào vở. - HS đọc kết quả trao đổi trước lớp. - HS phát biểu. - HS trả lời theo ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập. HS suy nghĩ và làm bài tóm tắt bản tin. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, đọc bài làm của mình. - HS phát biểu ý kiến. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: