I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
II.Chuần bị: Gv :Các bài tập
Hs : Xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ:
- Yêu cầu Hs sửa các bài tập trong vở bài tập Toán lên bảng.
- Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày dạy: thứ hai, 20/02/2012 TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy;biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù họp với nội dung thông báo tin vui.. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn ,đặc biệt là an toàn giao thông.(trả lời đưôc các CH trong SGK). II.Chuẩn bị: - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp- hát đầu giờ 2. Kiểm tra:- Gọi:HS trả bài H.Em hiểu như thế nào là “ những em bé lớn trên lưng mẹ”? H. tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con? H. Cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì? H. Nêy đại ý của bài. - Gv nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS -Gv giới thiệu bài, ghi bảng. 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu Hs đọc thầm và thực hiện chia đoạn. - Đ1: Từi đầu..sống an toàn. Đ2: Được phát động..Kiên Giang. Đ3 : Chỉ cần điểm giải ba. Đ 4: Phần còn lại. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai : UNICEP ; đông đảo, bảo hiểm, tươi tắn, rõ ràng, sâu sắc) -Hướng dẫn Hs nghỉ hơi đúng ở các câu dài( dùng bút chì vạch vào SGK). - Yêu cầu Hs tiếp tục luyện đọc . - Sau lượt đọc thứ hai, yêu cầu HS đọc và giải thích một số từ ngữ có trong đoạn mình đọc theo gợi ý của SGK . - GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ nếu thấy Hs lúng túng, chưa hiểu nghĩa(UNICEP, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ngôn ngữ hội hoạ,) -GV tổ chức đọc nhóm đôi - vài nhóm thi đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài: giọng thôn báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. 2: Tìm hiểu bài. -- HS Đọc thầm. - Chủ đề của cuộc thi vẻ là gì? - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? H. Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - Gv chốt cách đọc từng đoạn và hướng dẫn Hs đọc thể hiện: giọng thôn báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng ở các từ ngữ: nâng cao, đông đảo, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ, 50 000. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 ;2 theo nhóm bàn - Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Gv nhận xét, chấm điểm. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Thực hiện chia đoạn bài văn. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Theo dõi cách nghỉ hơi ở những câu văn dài. - HS phát âm sai - đọc lại. - HS đọc ngắt đúng giọng. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. HS đọc nhóm đôi - vài nhóm thi đọc. - 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. 1.Chủ đề của cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an toàn. 2. Cuộc thi vẽ đó được hưởng ứng rất sôi nổi:Chỉ trong 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tồ chức. 3. Các em có nhận thức tốt về chủ đề của cuộc thi: chỉ đểm tên của một số tác phẩm cũng thấy khiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Các tên tranh như : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, 4.Nững nhận xét thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em: Phòng trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cụa rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc, Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.- +Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. + Tóm tắt thận gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - 2 cặp HS xung phong đọc. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhận 4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý. - Nhận xét tiết học.Gv kết hợp giáo dục HS. 5.Dặn dò : -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -- Rút gọn được phân số. - Thực hiệu được phép cộng hai phân số. II.Chuần bị: Gv :Các bài tập Hs : Xem trước nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ: - Yêu cầu Hs sửa các bài tập trong vở bài tập Toán lên bảng. - Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs - Giới thiệu bài. :BT1: 1HS nêu yêu cầu BT2: 1HS nêu yêu cầu BT3: 1HS nêu yêu cầu - Theo dõi, lắng nghe. -HS nêu yêu cầu BT1. HS làm vào vở a/ + b/ c/ -HS nêu yêu cầu BT2. HS làm vào vở a/ b/ HS nêu yêu cầu BT3. HS làm vào vở a/ b/ 4. Củng cố:- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung luyện tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, làm BT2 ýc ; BT3ýc; BT4. Chuẩn bị bài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( Tiết 2) I.Mục tiêu : - - Biết được vì sao phải bảo vệ giử gìn các công trìng công cộng . -Nêu được một số việc cần làm để bão vệ các công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ , giử gìn các công trình công cộng ỡ địa phương. II.Chuẩn bị : -GV : Các bài tập, tình huống. -HS : Xem nội dung các bài tập. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Gọi HS trả bài H. Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? H. Nêu một vài biểu hiện thái độ giữ gìn các công trình công cộng. - Nhận xét và ghi điểm cho Hs. 3.Bài mới : Giới thiệu bài-Ghi đề : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ 1 : Báo cáo kết quả điều tra. Bài 4 : -Yêu cầu 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả điều tra của nhóm mình về những công trình công cộng ở địa phương. - Yêu cầu các nhóm trao đổi với nhau về các bản báo cáo + Về thực trạng các công trình công cộng và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm Hs khác theo dõi, bổ sung ý kiến. -Nêu yêu cầu của đề. -Trình bày báo cáo kết quả điều tra của nhóm mình về những công trình công cộng ở địa phương. - Trao đổi với nhau về các bản báo cáo - 4-5 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm Hs khác theo dõi, bổ sung ý kiến. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu Hs bày tỏ ý kiến của bản thân trước các tình huống và giải thích rõ lí do. - Yêu cầu các Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - Gv theo dõi, nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Hs bày tỏ ý kiến của bản thân . - Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến. Ý kiến a là đúng. Ý kiến b và c là sai. 4. Củng cố : - Gọi 1-2 em nêu các mẩu chuyện mà các em sưu tầm được nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:- Yêu cầu HS học bài và thực hiện đúng như điều mình đã được học. Chuẩn bị tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: LỊCH SỬ ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ biểu đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉXV ).(tên sự kiện ,thời gian xảy ra sự kiện ). -VD : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhật đất nước ; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất , - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buôûi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh ảnh có liên quan từ bài 7 đến bài 19.Phiếu học tập. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định: Chuyển tiết 2.Kiểm tra : -Gọi : H.Hãy mô tả sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê ? H.Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? H.Nêu ghi nhớ ? 3.Bài mới : Hoạt động dạy của Gv Hoạt động họccủa Hs - Giới thiệu bài - ghi đề HĐ1: Ôn tập các giai đoạn và các sự kiện lịch sử tiêu biểu . - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu từng cá nhân hoàn thành phiếu. - Lắng nghe và nhắc lại - HS đọc thầm nội dung sách giáo khoa, - Yêu cầu học sinh đọc nội dung và thực hiện. - Gọi 1 Hs thực hiện trên bảng phụ. vận dụng vốn hiểu biết của mình , trả lời câu hỏi PHIẾU HỌC TẬP 1. Hãy viết tên các giai đoạn lịch sử đã học vào bảng thời gian dưới đây: 938 1009 1226 1400 1428 Buổi đầu độc lập. 2. Hoàn thành bảng thống kê sau: a) Các triều đại từ năm 938 đến năm 1428: Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô. 968 – 980 Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần Nhà Hậu Lê b) Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến nhà Hậu Lê. Thời gian Sự kiện Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất Nhà Lí dời đô ra Thăng Long Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Nhà Trần thành lập Kháng chiến chống q ... Xem lại bài, làm bài tập 2. Chuẩn bịbài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 14/02/2012 Ngày dạy: thứ sáu, 24/02/2012 TẬP LÀM VĂN TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: . - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND Ghi nhớ ) - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III ) II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp – Hát đầu giờ . 2.Kiểm tra: Gọi : HS trả lời Yêu cầu lần lượt 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn văn đã được viết hoàn chỉnh. Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS -Giới thiệu bài- ghi bảng. 1:Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gv giới thiệu bài tập 1a( phần nhận xét). -Yêu cầu Hs đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. - Yêu cầu Hs trình bày. Các Hs khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm bàn , thực hiện yêu cầu b. Sau đó ghi vào phiếu các ý thảo luận được. - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày . Các Hs khác theo dõi và nhận xét . - Gv nhận xét và chốt các ý, dán phiếu ghi kết quả: - Theo dõi, lắng nghe. - HS đocï bài văn – thực hiện các yêu cầu. có 4 đoạn ( mỗi lần chấm xuống dòmg là một đoạn) Các Hs khác theo dõi, đọc thầm. - Hs trao đổi theo nhóm bàn . - 3-4 nhóm lần lượt trình bày. Các Hs khác theo dõi, nhận xét. Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết UNICEP, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 3 Nội dung, kết quả cuộc thi Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi về an toàn rất phong phú. Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.an toàn rất phong phú. 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu Hs thực hiện yêu cầu c. - Yêu cầu Hs lần lượt trình bày . Các Hs khác theo dõi và nhận xét . - Gv nhận xét và chốt các ý, dán phiếu ghi kết quả: - Hs thực hiện yêu cầu c. - Hs lần lượt trình bày trước lớp. Vẽ về cuộc sống an toàn UNICEP, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng ( từ tháng 4- 2001) có 50 000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến .Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - Gv giới thiệu bài tập 2. - Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm đôi . - Yêu cầu Hs trình bày , các Hs khác nhận xét và rút ra ghi nhớ. - Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ/ 63 - Hs trao đổi theo nhóm đôi . - Hs trình bày, các Hs khác nhận xét 4 Hs đọc ghi nhớ. HĐ 2:Luyện tập - Gv giới thiệu bài tập 1. -Yêu cầu Hs đọc bản tin Vịnh Hạ long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. - Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm bàn , thực hiện tóm tắt bản tin. Sau đó ghi vào phiếu các ý thảo luận được. - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày . Các Hs khác theo dõi và nhận xét . - Gv nhận xét và chốt các ý, dán phiếu ghi kết quả: - HS đocï bài văn – thực hiện các yêu cầu. - Hs trao đổi theo nhóm bàn . - 3-4 nhóm lần lượt trình bày. Các Hs khác theo dõi, nhận xét. Ngày 17-11-1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.Ngày 29-11-2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11-12-2000. - Gv giới thiệu bài tập 2. * Lưu ý : Cần tóm tắt bản tin bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng. -Yêu cầu Hs đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn ( 6 dòng chữ in đậm) - Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm bàn , thực hiện tóm tắt bản tin. Sau đó ghi vào phiếu các ý thảo luận được. - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày . Các Hs khác theo dõi và nhận xét . - Gv nhận xét và chốt các ý, dán phiếu ghi kết quả: - HS đocï bài văn – thực hiện các yêu cầu. - Hs trao đổi theo nhóm bàn . - 3-4 nhóm lần lượt trình bày. Các Hs khác theo dõi, nhận xét. 17-11-1994, vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 29-11-2000, vịnh Hạ Long lại được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới về địa chất, địa mạo. Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản trên đất nước mình. 4. Củng cố:- Nhận xét , tuyên dương những em viết đoạn văn hay và nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị bài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( TT) I.Mục tiêu: . Nêu được vai trò của ánh sáng: - Đối với đời sống của con người : có thức ăn , sưởi ấm, sức khỏe . - Đối với động vật : di chuyển , kiếm ăn , tránh kẻ thù. II.Đồ dùng dạy –học: Gv và Hs : Chuẩn bị tranh ảnh; III. Hoạt động dạy –học: 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Gọi: HS trả lời H.Nêu vai trò của ánh sáng đối với thực vật? H. Nêu những ví dụ minh hoạ. - Gv nhận xét, ghi điểm cho Hs. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. Sau trò chơi, yêu cầu các em bị bịt mắt nêu cảm giác khi bị bịt mắt. - Yêu cầu Hs nêu các ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. - Yêu cầu Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu Hs đọc nội dung “ Bạn cần biết “ / 96 - Gv chốt ý: - Theo dõi, nhắc lại đề. - Hs chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. Sau trò chơi, các em bị bịt mắt nêu cảm giác khi bị bịt mắt. - Hs nêu các ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. *Ánh sáng giúp chúng ta nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. * Ánh sáng cũng có vai trò quan trọng đối với sức khoẻ của con người.Trong sánh sáng của mặt trời có loại tia sáng giúp cơ thể tổng hợp vi- ta- min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp cho trẻ em tránh được bệnh còi xương. * Lưu ý: nếu ta ở ngoài nắng lâu quá cũng rất nguy hiểm. HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. - Yêu cầu Hs theo dõi nội dung trong SGK, quan sát tranh ảnh và vận dụng các hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi sau. 1.Kể tên một số loài động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?. 2. Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm` ăn vào ban ngày. 3. Nêu những nhận xét về những nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. - Yêu cầu Hs trình bày và rút ra kết luận. -Hs theo dõi nội dung trong SGK, quan sát tranh ảnh và vận dụng các hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi - Theo dõi, thực hiện nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. * Một số động vật kiếm ăn vào ban đêm: mèo, chuột, cú, dơi, sư tử, chó sói, * Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, * Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc của các vật=> Chúng cần có ánh sáng để tìm kiếm thức ăn, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Mắt của các động vật kiếm ăn vào ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chì phân biệt được sáng, tối( trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. H. Trong chăn nuôi, người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Yêu cầu Hs đọc nội dung “ Bạn cần biết “ / 97 - Hs trình bày :Người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng 4.Củng cố : Yêu cầu Hs nêu trò của ánh sáng đối với con người và động vật. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số , trừ một số tự nhiên cho một phân số , trừ một phân số cho một số tự nhiên.. II.Chuần bị: Gv :Các bài tập Hs : Xem trước nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ: - Yêu cầu Hs sửa các bài tập trong vở bài tập Toán lên bảng. - Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs - Giới thiệu bài. 1 : Củng cố kiến thức - Yêu cầu Hs ôn tập các kiến thức (theo nhóm đôi). - Yêu cầu từng thành viên trong nhóm thực hiện : nêu cách trừ hai số trong trường hợp hai phân số có mẫu số giống nhau và khác nhau. - Gv nhận xét. 2 : luyện tập: Bài 1: 1HS nêu yêu cầu BT Bài 2 1HS nêu yêu cầu BT Bài 3 1HS nêu yêu cầu BT - Theo dõi, lắng nghe. - Hs các kiến thức đã học về phân số. -3-4 nhóm thực hiện hỏi- đáp trước lớp. -1 HS nêu yêu cầu BT - Thực hiện bài tập vào vở . a/ b/ c/ -1 HS nêu yêu cầu BT - Thực hiện bài tập vào vở a/ b/ c/ -1 HS nêu yêu cầu BT - Thực hiện bài tập vào vở a/ 2 - b/ 5- c/ 4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, làm BT 2 d; B T4 ;BT5 Chuẩn bị bài tiếp theo. IV- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: