Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

 Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 Sống, làm việc theo pháp luật.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

- HS: Tranh ảnh về người Tây Nguyên.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về bài đọc.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)

b. Các hoạt động:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 Tiết : ngày dạy:
Bài: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục tiêu:
 Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
 Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 Sống, làm việc theo pháp luật. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
- HS: Tranh ảnh về người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
9’
7’
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
0 Mục tiêu: Đọc rõ ràng, rành mạch
0 Cách tiến hành:
- Đọc bài văn.
- Cho HS đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt) – kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải, uốn nắn cách đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
0 Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài.
0 Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc câu hỏi 1; 2 – trả lời. (Nói thêm Các loại tội trạng được người Ê- đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục)
- Gọi HS đọc câu 3 – trao đổi – trả lời.
- Cho HS đọc câu hỏi 4 – trao đổi (sau khi HS trả lời cho HS xem khoảng 5 luật của nước ta).
- Giảng (sau khi trả lời câu 3) ngay từ ngày xưa, người Ê- đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
0 Mục tiêu: Thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
0 Cách tiến hành: 
- Cho HS luyện đọc lại 3 đoạn – hướng dẫn đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn đọc đoạn: “Tội không hỏi có tội”.
- Lắng nghe – theo dõi SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS cùng bàn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cá nhân phát biểu lần lượt.
- Nhóm đôi – đọc thầm.
- Nhóm 4 – trả lời.
- 3 HS tiếp nối ccnhau đọc.
- Cá nhân – cặp – cá nhân.
4. Củng cố: (3’)
- Hỏi HS về nội dung bài văn.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Về tập đọc lại bài nhiều lần.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 116 ngày dạy
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
 Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1; 2.
0 Mục tiêu: Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán – nhận xét.
- Yêu cầu HS giải bài toán – nêu kết quả.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán – trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Đánh giá bài làm của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
0 Mục tiêu: Vận dụng công thức để giải toán.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
- Nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu (là hình hộp chữ nhật: a. 9cm; b. 6cm; c. 5cm) trừ đi thể tích khối gỗ hình lập phương đã cắt ra.
Bài giải
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích khối gỗ còn lại:
 270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206cm3
- 1 – 2 HS nêu.
- Cá nhân – vở.
- 2 – 3 HS nêu.
- Cá nhân – vở - 2 HS cùng bàn trao đổi kiểm tra
- Một số HS nêu.
- Lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn trao đổi.
- Theo dõi.
- Cá nhân – vở.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại các quy tắc vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Về nhà làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
Tiết: 24 ngày dạy
Bài: NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
 Nghe – viết đúng bài chính tả Núi non hùng vĩ.
 Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).
 Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
0 Mục tiêu: Nghe – viết đúng.
0 Cách tiến hành:
- Đọc bài chính tả.
- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- Cho HS đọc lại bài chính tả, chú ý nhắc những chữ dễ viết sai, các tên địa lí.
- Đọc cho HS viết.
- Chấm – nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
0 Mục tiêu: Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc nội dung.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Kết luận: bằng cách viết lại tên riêng.
* Bài tập 3: 
- Cho HS đọc nội dung.
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự - cho HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- Chia lớp thành 6 nhóm – yêu cầu các nhóm trao đổi – nêu kết quả.
- Gọi HS trình bày.
- Giảng: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán ( năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng diệt quân Tống (981). Sau này trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (1288) học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm – viết nháp từ chỉ tên riêng.
- Cá nhân – vở.
- Đổi vở kiểm chéo.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm – tìm tên riêng.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Nhóm 6 – đọc thầm – suy nghĩ, trao đổi, giải đố.
- Đại diện nhóm.
- Lắng nghe.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại cách viết hoa tên người, địa lí Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Về viết lại tên 5 vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KĨ THUẬT
Tiết: 24 ngày dạy: 
Bài: LẮP XE BEN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
 Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
20’
v Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
0 Mục tiêu: Biết các bộ phận của xe ben.
0 Cách tiến hành:
- Cho quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát toàn bộ phận và quan sát kĩ từng bộ phận.
- Hỏi: Để lắp được xe ben, cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
0 Mục tiêu: Chọn đúng chi tiết.
0 Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Cho HS gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK – xếp vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu quan sát kĩ H.2 SGK để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần phải chọn những chi tiết nào?
- Tiến hành lắp giá đỡ theo thứ tự (hướng dẫn chậm và lưu ý vị trí trên dưới của các thanh lắp).
- Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 SGK).
- Ngoài các chi tiết ở H.2, còn chọn thêm các chi tiết nào? – Tiến hành lắp.
c. Tiến hành lần lượt các bước tiếp theo.
- Kiểm tra sản phẩm: kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Cách tiến hành như các bài trước.
- Cả lớp quan sát.
- Quan sát.
- 2 – 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- 1 – 2 HS lên bảng.
- 2 HS cùng bàn trao đổi – đại diện lên lắp khung sàn xe.
- Quan sát.
- 1 HS trả lời – quan sát.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại từng bộ phận của xe ben.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Mang túi hoặc hộp đựng bút để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 47 ngày dạy: 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ AN NINH
I. Mục tiêu:
 Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
 Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chung để đặt câu.
 Có ý thức về trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học.
- HS: Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - HS làm lại BT1, 2 (phần LT) tiết LTVC trước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1; 2.
0 Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Lưu ý HS đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
( Đáp án: b)
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Phát biểu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài.
- Lập một nhóm trọng tài, các trọng tài lần lượt đọc to từng phiếu, lược bỏ từ sai, tổng kết số từ viết đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3, bài tập 4.
0 Mục tiêu: Biết sử dụng để đặt câu.
0 Cách tiến hành: 
* Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cách tiến hành tương tự như bài tập 2.
* Bài tập 4: 
- Cho HS đọc nội dung bài đọc.
- Dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại, nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, những tổ chức – những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha m ... - GV: Bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS trả lời câu hỏi + đọc ghi nhớ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập.
0 Mục tiêu: Xác định và mô tả được vị trí địa lí.
0 Cách tiến hành:
- Phát phiếu học tập cho HS để điền vào lược đồ.
+ Tên châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
+ Tên một số dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường Sơn, U- ran, An- pơ.
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
v Hoạt động 2: Chơi trò “Ai nhanh, ai đúng”.
0 Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học.
0 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ - phát mỗi nhóm một cái còi dùng để báo nhóm đã có câu trả lời.
- Tiến hành chơi: khi GV đọc câu hỏi. Nhóm nào có hiệu còi trước sẽ được trả lời. Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm, sai sẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm thứ hai.
- Trò chơi tiếp tục cho đến hết câu hỏi ở SGK.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
(Lưu ý: có thể thêm hoặc bớt các câu hỏi trong SGK cho phù hợp với trình độ HS lớp mình).
- Cá nhân làm phiếu học tập.
Chia theo tổ.
- Dùng còi báo hiệu quyền trả lời.
- Chọn nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: (3’)
- HS lên xác định một số dãy núi trên lược đồ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Sưu tầm tranh, ảnh về hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới để học tiết sau.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 48 ngày dạy :
Bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. Mục tiêu:
 Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
 Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
 Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ + phiếu khổ to viết câu ghép ở bài tập 1.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS làm lại bài tập 3; 4 ở tiết luyện từ và câu trước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn phần Nhận xét + ghi nhớ.
0 Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
0 Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét:
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu phân tích cấu tạo, xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C – V của mỗi vế câu.
- Gọi HS lên bảng phân tích.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc lại 2 câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Cho HS phát biểu – nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3: Cho HS trao đổi – phát biểu những từ được in đậm của bài tập 1 bằng những từ khác.
b. Phần Ghi nhớ.
- Cho HS đọc ở SGK – đọc thuộc.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn phần luyện tập.
0 Mục tiêu: Biết tạo câu ghép bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1: Đọc yêu cầu – làm bài.
* Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1. Lưu ý HS: Có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao cho HS có nhiều phương án điền từ.
- 1 HS đọc – còn lại theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm, thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp đọc thầm – trả lời.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS cùng bàn, suy nghĩ – phát biểu.
- 2 HS đọc SGK, 2 HS đọc thuộc.
- Cá nhân vở bài tập – bảng nhóm
- 3 – 4 HS làm phiếu – còn lại nháp.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về nhà HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TOÁN
Tiết: 120 ngày dạy
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn luyện và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 Vận dụng công thức làm tốt các bài tập.
 Làm cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS sửa bài tập làm thêm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) (nêu MT)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
16’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1; bài tập 2.
0 Mục tiêu: Vận dụng công thức để giải toán.
0 Cách tiến hành:
* Bài tập 1:
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS tự giải – nêu kết quả.
(Đáp số: a. 230dm2; b. 300dm2
 c. 225dm3
* Bài tập 2: 
- HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương.
- Cho HS thi đua tính nhanh kết quả.
(Đáp số: a. 9m2; b. 13,5m2; c. 3,375m3)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3.
0 Mục tiêu: Ôn và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
0 Cách tiến hành:
- Hướng dẫn chung cả lớp.
a. Diện tích toàn phần của: 
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6
= (a x a x 6) x (3 x 3) 
= (a x a x 6) x 9 
Vậy: Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phân của hình N .
b. Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: 
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) 
= (a x a x a) x 27
Vậy thể tích Hình M gấp 27 lần thể tích của hình N . 
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS bảng lớp- còn lại vở.
- 2 – 3 HS nhắc lại.
- Chia 2 dãy thi đua.
- Quan sát, tính theo hướng dẫn.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại quy tắc và công thức các hình vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
 Về ôn lại các qui tắc + làm vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 48 ngày dạy
Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
 Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
 Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
 Nói lưu loát.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số đồ vật.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (bài tập 2) của tiết tập làm văn trước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14’
12’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng lập dàn ý.
0 Cách tiến hành:
- Chọn đề bài:
- Cho HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- Gợi ý: cần chọn 1 đề phù hợp với mình.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Lập dàn ý.
- Cho HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Yêu cầu dựa vào gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn.
- Gọi HS trình bày.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
0 Mục tiêu: Biết trình bày miệng.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi về cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn bạn trình bày hay nhất.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 5 HS bảng phụ - còn lại nháp.
- 2 HS tiếp nối đọc.
- 2 HS cùng bàn.
- Đại diện 3 – 4 nhóm.
- Cả lớp theo dõi – trao đổi – tiếp nối nhau phát biểu.
4. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại dàn bài chung.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại, cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết tập làm văn tới.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.
.
KHOA HỌC
Tiết: 48 ngày dạy
Bài: AN TOÀN, TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS, biết:
 Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
 Giải thích vì sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
 Không tự ý tắt, mở điện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. Cầu chì. Hình và thông tin trang 98, 99 SGK.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,pin (một số pin tiểu và pin trung). 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 HS trả lời câu hỏi và đọc mục Bạn cần biết.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
10’
8’
v Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
0 Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
0 Cách tiến hành:
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK)
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
- Giảng: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
0 Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, nêu vai trò của công tơ điện.
0 Cách tiến hành:
- Cho HS thực hành theo nhóm: đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
- Cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).
- Cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm chỗ bị chập – sửa – thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
v Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
0 Mục tiêu: Giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng và trình bày các biện pháp tiết kiệm.
0 Cách tiến hành: 
- Thảo luận theo các câu hỏi.
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãmg phí năng lượng điện – Liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà. (Ghi theo bảng ở SGV).
- Nhóm 5 thực hiện theo hướng dẫn – Từng nhóm trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
- Nhóm 6 – thực hành – trình bày kết quả.
- Quan sát – lắng nghe.
- Làm việc theo cặp.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Về tìm hiểu tiếp các nội dung trên.
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nguyen_thi_xen.doc