I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 25 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009 Chào cờ. Trực ban nhận xét hoạt động tuần 24 ---------------------------------------------------------- Tập đọc. Khuất phục tên cướp biển. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau. - Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx, B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm: - Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc. - Giới thiệu bài đọc: bằng tranh... 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 hs đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Đọc cả bài: - 1 hs đọc. - Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. - ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi. -Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. - Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? - bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", .... - Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. - Tìm ý nghĩa của bài: - ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm. c. Đọc diễn cảm: - Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. - Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới. - Luyện đọc: - Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: -------------------------------------------------------- Toán. Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Thực hiện phép nhân: 3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: - Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. - Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. - Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. - Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) - Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. - Thực hiện phép nhân: - Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. - Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. 4. Luyện tập. Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần a. a. - Lớp làm phần b,c vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm mốt số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2 Đáp số: m2. ----------------------------------------------------------------- Mĩ Thuật. (GV chuyên trách dạy) --------------------------------------------------------- Chiều : Tiếng Việt Ôn Tập làm văn Tóm tắt tin tức. I. Mục đích, yêu cầu. -Ôn cho hs về tóm tắt tin tức - Hs biết tóm tắt tin tức. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệubài: 2. Phần nhận xét. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm bản tin và trả lời yêu cầu a. - Bản tin gồm có 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Xác định sự việc chính nêu ở mỗi đoạn và tóm tắt mỗi đoạn bằng 1,2 câu: - Hs làm bài vào nháp. - Trình bày: - Hs nêu lần lượt từng đoạn. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Lớp nx và bổ sung. Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn Đ1: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết. UNICEF, báo thiếu niên Tiền Phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. Đ2: Nôi dung, kết quả cuộc thi. Trong bốn thánh có 500 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. Đ3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú. Đ4: Năng lực hội hoạ cuả thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu c. Tóm tắt toàn bộ bản tin: - Hs làm vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu bài cuả mình. - Gv nx chung. - Lớp nx, bổ sung. VD: UNICEF và báo tiền Phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng Từ Tháng 4- 2001, đã có 500 000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu trao đổi theo cặp và rút ra kết luận chung. - Gv thống nhất ý kiến. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1. - 1 Hs đọc nội dung bài tập 1. - Đọc thầm bản tin: Vịnh Hạ Long.... - Cả lớp đọc. - Gv phát phiếu cho một số học sinh: - Lớp làm bài vào nhoá, một số hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu. Lớp nx chọn bản tin ngắn gọn và đầy đủ tin nhất. - Gv nx chấm diểm một số bản tin làm tốt nhất: - VD: Ngày 17 - 11 - 1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29 - 11 - 2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11 - 12 - 2000. Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Cần tóm tắt bản tin ngắn gọn và đầy đủ, gây ấn tượng. - Hs trao đổi cặp và viết vào nháp. - Một số nnhóm viết phiếu, - Trình bày: - Nêu miệng và dán phiếu, Lớp nx bình chọn phương án tóm tắt hay nhất. --------------------------------------------------------- ÔN Toán. ÔN : Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Thực hiện phép nhân: 3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: - Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. - Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. - Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. - Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) - Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. - Thực hiện phép nhân: - Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. - Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. 4. Luyện tập. Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần a. ... ---------- Địa Lí Ôn tập I-Mục tiêu: -GV củng cố cho hs các kiến thức đã học về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. -Mở rộng thêm cho Hs 1số địa danh ở ĐBNB II- Hướng dẫn Hs ôn tập 1. Giới thiệu bài: 2. Bài giảng: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV đưa bản đồ địa lí VN, gọi HS lên bảng chỉ bản đồ: + Chỉ vị trí của dãy Hoàng liên Sơn và đỉnh Phan- xi- păng. + Chỉ vị tri của các cao nguyên ỏe Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. + Chỉ đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội. GV chỉnh lại những chỗ mà HS chỉ chưa thật đúng. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa phiếu bài tập ghi sẵn yêu cầu của bài tập: Nêu đặc điểm thiên nhiên và con người ở đồng bằng Bắc Bộ dựa và những gợi ý sau: + Thiên nhiên: - Địa hình: - Khí hậu: + Con người và các hoạt động sinh hoạt khác: - Dân tộc: - Trang phục: - Lễ hội: - Trồng trọt: - Nghề thủ công: - GV giúp HS hệ thống lại bài tập. * Hoạt động 4: Thảo luận cặp đôi - GV cho HS báo cáo trước lớp về đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội. - GV nhận xét và dánh giá câu trả lời câu hỏi của HS. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra định kì. - Một vài HS nhận xét. - Nghe. - Học sinh chỉ. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. - HS trao dổi với nhau về những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Các bạn khác bổ sung. ------------------------------------------------------ Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 25 I.Mục tiêu : -HS nắm được ưu – khuyết điểm trong tuần , rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng tuần sau . -Rèn cho HS có kĩ năng nói trước lớp rõ ràng , mạch lạc. -Giáo dục HS có ý thức tổ chức kỉ luật . II.Nội dung sinh hoạt : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm điểm tuần 25: -GV nx , bổ sung . -Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ – nhắc nhở HS mắc lỗi trong tuần . 2.Phương hướng tuần sau : -GV và HS cùng XD phương hướng hoạt động tuần 26. 3.Sinh hoạt văn nghệ : -Lớp trưởng nhận xét về : +Đạo đức . +Học tập . +Các nề nếp khác : thể dục , vệ sinh -Củng cố và duy trì nề nếp lớp . -Tích cực , tự giác HT . -Tích cực rèn chữ cho đẹp hơn ; tham gia cuộc thi viết chữ đẹp -Thực hiện kế hoạch nhỏ : thu gom giấy vụn . -Vệ sinh sạch sẽ . -Trang trí lớp đẹp . -HS hát , múa , k/c , đọc thơ , về chủ đề Bác Hồ. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009 Toán phép chia phan số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện thực hiện phép chia phân số. - HS áp dụng làm một số bài tập. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách nhân phân số ? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tơng tự) - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, BTVN Bài 1b (136). - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I. Mục đích, yêu cầu. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. - Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học. - Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan... - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: -Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó? - 2 hs nêu. - HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là gì? - 2 Hs nêu. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu. - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý đúng: Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu miệng bài: - Gv đàm thoại cùng hs: - Hs điền từng từ, lớp nx. - Gv nx và thống nhất ý kiến: - Ghép từ dũng cảm vào trước các từ sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật. - Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A phù hợp với cột B. - N4 viết vào phiếu, lên dán bảng. - Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trước và đúng là thắng: Giải nghĩa từ đúng: - Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. - Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. - Gan dạ: Không sợ nguy hiểm. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài: - Hs trình bày miệng từng câu. - Lớp nx trao đổi, - Gv nx chốt bài làm đúng: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài. - Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương. --------------------------------------------------------- Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ. I. Mục tiêu. Sau bài học, hs có thể: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn? - 2 Hs nêu. - Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. * Cách tiến hành: - Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày? - Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. - Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn... * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - Hs kể:... - Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất. - Hs nêu: - Hs quan sát. - Đọc nhiệt kế: - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3. - Các nhóm thực hành và nx: Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn. ? Giải thích tại sao? - Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3. ? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? - Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm. - Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác. ? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước. Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. - Trình bày: * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh. - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả. ---------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Hs viết vào vở: - Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài: - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung. Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
Tài liệu đính kèm: