Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung , diễn biến sự việc.

- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn .(trả lời các CH SGK)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức : Xác định giá trị các nhân .

- Ra quyết định .

- Ứng phó ,thương lượng

- Tư duy sáng tạo bình luận phân tích

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

 -Trình bài ý kiến cá nhân .

 -Thảo luận cặp đ6i-cia sẻ .

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

Tranh minh hoạ

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4-TUẦN 25
Từ ngày 21/02/2011 đến ngày 25/02/2011
Thứ/ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
21/02/2011 
CC
ĐĐ
TĐ
T
LS
Thực hành kĩ năng GKII
Khuất phục tên cướp biển
Phép nhân phân số
Trịnh- Nguyễn phân tranh
Ba
22/02/2011
CT
LT&C
T
KH
Khuất phục tên cướp biển
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Luyện tập
Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Tư
23/02/2011
TĐ
TLV
T
ĐL
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Luyện tập tóm tắt tin tức
Luyện tập
Thành phố cần thơ
Năm
24/02/2011
KC
LT&C
T
KT
Những chú bé không chết
MRVT : Dũng cảm
Tìm phân số của một số
Chăm sóc rau, hoa( tiết2)
Sáu 
25/02/2011
TLV
T
KH
SHTT
Luyện tập mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
Phép chia phân số
Nóng, lạnh và nhiệt độ
Thứ hai : 21/02/2011
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
-Ôn lại các kiến thức đã học về : Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng.
-Thực hành các kĩ năng thuộc những kiến thức đã học để củng cố lại kiến thức
 -Rèn luyện cho HS những hành vi đạo đức tốt.
 - HS biết ứng xử trong cuộc sống hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ: 
 -GV chuẩn bị giáo án
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
- Gọi HS nhắc lại các bài đạo đức đã học từ tuần 19 đến nay. GV ghi nhanh lên bảng
3/ Bài mới: 
a/ GTB:Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
b/ Hướng dẫn ôn tập
Gọi HS nhắc lại các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.( GV ghi trên bảng)
Hoạt động1:Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm giao việc cho từng nhóm
N1+6:Tại sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
Đối với người lao động em cần phải làm gì?
N2+4: Thế nào là lịch sự với mọi người?
+ Lịch sự với mọi người có lợi gì?
N3+5: Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
+ Giữ gìn các công trình công cộng em cần làm gì?
GV cùng HS nhận xét phần trình bày của các nhóm – tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Hoạt động2: Trò chơi sắm vai.
GV chia nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhiệm vụ GVghi trong phiếu – quy định thời gian thảo luận
Gv cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn nhất. 
4/ Củng cố:
Giáo dục HS biết áp dụng trong cuộc sống
Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo(tiết 1)
Hát 
HS nêu – HS khác theo dõi bổ sung.
- Các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay
Kính trọng và biết ơn người lao động.
Lịch sự với mọi người; 
Giữ gìn các công trình công cộng.
HS chia nhóm thảo luận theo yêu cầu ghi trong phiếu – Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
Phải kính trọng và biết ơn người lao độngvì mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.
Em cần phải kính trọng và biết ơn người lao động 
Lịch sự với mọi ngườilà lời nói nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự ton trọng đối với người mình gặp gỡ tiếp xúc.
Lịch sự với mọi người em sẽ được mọi người yêu mến, quý trọng.
Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều phải có trách nhiệm giữ gìn.
Giữ gìn các công trình công cộng em luôn giữ gìn vệ sinh, không bôi bẩn , vẽ bậy, không leo trèo, không xả rác, ..
HS các nhóm thảo luận theo nhiệm vụ GVghi trong phiếu , cử đại diện lên bảng sắm vai – HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 
I.MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép nhân hai phân số . 
II.CHUẨN BỊ:
Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài 1b,d làm ở nhà
-Nêu cách cộng,trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
-GV chấm 1 số vở.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
GV treo bảng phụ vẽ hình vuông như SGK hỏi: Hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
Hình vuông được chia thành mấy ô vuông nhỏ?
Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu?
Hình chữ nhật đã tô màu chiếm mấy ô vuông?
Diện tích hình chữ nhật bằng mấy phần diện tích hình vuông?
 Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S =x (m2)?
GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc.
Muốn nhân hai phân số, ta thực hiện như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố: 
Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Làm BT 1d và 2c .
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát 
2HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
b/ 
d/
HS nhận xét
-HS nghe.
 HS cả lớp tính vào vở nháp,1HS lên bảng lớp.
Diện tích hình chữ nhật đó là:
5 x 3= 15(m2)
Đáp số: 15m2
HS quan sát hình vẽ
Chiều rộng của hình chữ nhật là m
Chiều dài của hình chữ nhật là m
Để tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng[S = x (m2)]
HS theo dõi
Hình vuông có diện tích là 1m2
 Hình vuông được chia thành 15 ô vuông nhỏ.
Diện tích mỗi ô vuông là m2
8 ô vuông
 Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2
Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3
HS phát biểu thành quy tắc
* Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
HS đọc yêu cầu bài,cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài.
a/ . 	
b/ .
 c/ . 
 HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Chiều dài :m
Chiều rộng:m
Diện tích :m?
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
(m2)
Đáp số:m2
-2 HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung , diễn biến sự việc.
- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn .(trả lời các CH SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
Tự nhận thức : Xác định giá trị các nhân .
Ra quyết định .
Ứng phó ,thương lượng 	
Tư duy sáng tạo bình luận phân tích 
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 -Trình bài ý kiến cá nhân .
 -Thảo luận cặp đ6i-cia sẻ .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: 
a/ Khám phá 
GV giới thiệu chủ điểm Những người 
quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm để HS nêu được các nhâ ... t phải viết thật dài.
GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.
GV dán tranh, ảnh một số cây.
GV nhận xét, góp ý.
c/Thực hành
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3.
GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những đoạn viết tốt.
4. Vận dụng
* Tích hợp : Giáo dục học sinh thấy được giá trị cao quí của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước . 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
Hát 
2 HS làm lại BT3
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài
HS phát biểu ý kiến.
Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
HS đọc yêu cầu của bài
HS nghe
HS viết đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây mình chọn
HS quan sát
HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh.
HS tiếp nối nhau phát biểu.
HS đọc yêu cầu của bài
HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
Cả lớp nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 125:PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Tìm phân số của một số
GV yêu cầu HS sửa 3 làm ở nhà
GV chấm 3 vở – nhận xét
GV nhận xét bài cũ
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Các em đã biết cách thực hiện phép nhân các phân số,bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện phép chia các phân số.
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng: : 
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
* Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp: : 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: ( 3 số đầu )
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược .
GV nhận xét
Bài tập 2
 Gọi HS đọc YC đề bài 
Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
GV nhận xét
Bài tập 3 :
 HS đọc YC đề bài 
Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
GV nhận xét
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét.
Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách thực hiện chia hai phân số
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm BT3b và Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
1HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
16 x = 18 (học sinh)
Đáp số:18 học sinh
HS nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài.
 A ?m B
 m2
 m
 D C
-HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Là 
* Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
HS thử lại bằng phép nhân
HS làm nháp
HS tiếp nối nhau nêu kết quả
.
-HS đọc.Tính
3 HS lên bảng làm bài.Cả lớp nháp
a/ =; b/ .
c/ 
-HS đọc.Tính
HS thực hiện từng nhóm ba phép tính
a/ 
-HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật
Diện tích:m2
Chiều rộng:m
Chiều dài:?
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(m)
Đáp số:m
2HS nêu - HS khác nhận xét
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC 
TIẾT 50: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
-Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí..
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá
Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt 
Aùnh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm hỏng mắt?
Nêu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100
Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác 
GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề nghị HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật
Lưu ý: trước khi thực hiện hoạt động 2, nếu còn thời gian cho phép, GV có thể cho HS tiến hành thí nghiệm về sự nóng hơn và lạnh hơn của các vật 
Hoạt động 2: TH sử dụng nhiệt kế 
Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong trường hợp đơn giản 
Cách tiến hành:
GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
 Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế 
Kết luận của GV:
Mục Bạn cần biết
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp
Một vài HS trình bày
HS lắng nghe
HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế
Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế
HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế (dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể 
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 100 SGK
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot_chuan.doc