1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng BT phương ngữ ( 2 ) a / b.
2 - Giáo dục:
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II - CHUẨN BỊ :
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - LÊN LỚP:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
TuẦN 25 : Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012. Đạo đức TIẾT 25: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu : *Kính trọng biết ơn người lao động. *Lịch sự với mọi người. * Giữ gìn các công trình công cộng. 2 - Giáo dục: - Biết tôn trọng mọi người, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng . - Có ý thức thực hiện nếp sống văn minh . II. CHUẨN BỊ : - Phiếu điều tra theo BT4 . - Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh , đỏ , trắng . III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành: Giữ gìn các công trình công cộng . - Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? - Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 3. BÀI MỚI : (27’) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra GV rút ra kết luận về việc thực hiện : *Kính trọng biết ơn người lao động. *Lịch sự với mọi người. * Giữ gìn các công trình công cộng. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . => Kết luận : - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả điều tra ở địa phương. -Cả lớp thảo luận về các báo cáo, như + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các việc thực hiện - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ của công . 5. Dặn dò : (1’) - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo Toán TIẾT 121 : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ . I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. 1m m m VB III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. BÀI MỚI : (27’) PHÉP NHÂN PHÂN SỐ a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. -Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật & số ô trong hình vuông, -GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả củaphép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)? GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân: x = = GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Tính Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ. - GV chốt lại lời giải đúng HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp HS quan sát hình vẽ HS nêu S = x (m2) -HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2 Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3 HS phát biểu thành quy tắc Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. HS làm bài bảng con Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài (m²) 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm lại bài tập 1/133 . Tập đọc Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc . - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân . - Ứng phó, thương lượng . - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích 2 - Giáo dục: - HS kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái thiện luôn chiến thắng cái ác. II- CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III- LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) : Đồn thuyền đánh cá - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a- Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. b – Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển ) được thể hiện qua những chi tiết nào ? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào ? - Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? c – Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm tồn bài , giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. HS khá giỏi đọc tồn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 đoạn ). - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Li “ Có căm mồm không “ một cách thô bạo ; rút soạt đao ra, lăm lăm chực đăm bác sĩ Li. . . - Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. - HS phát biểu tự do + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. + Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái thiện luôn chiến thắng cái ác. 5. Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Lịch sử Tiết 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH. I MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút : + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài + Nnguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến . + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đồn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển . - Dùng được lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong . 2 - Giáo dục: - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt . II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập. Trình bày tóm tắt các sự kiện:Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần và Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Trịnh – Nguyễn phân tranh b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - Năm 1592 , ở nước ta có sự kiện gì ? - Sau năm 1592 , tình hình nước ta thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao ? Hoạt động 5 : Hoạt động cả lớp Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? *HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” *Nói về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung *HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Làm trên phiếu học tập . - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . Nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt . 4. Củng cố : (3’) -Trình bày nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI: Sự suy sụp của nhà Hậu Lê: *Vua ăn chơi xa xỉ, bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. *Các tập đồn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng - Trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều : *Năm 1527 , Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập triều Mạc (Bắc Triều) *Năm 1533, Nguyễn Kim đưa một người họ Lê lên ngôi, lập triều đình riêng ở Thanh Hồ ( Nam Triều ). -Hậu quả chiến tranh Nam triều và Bắc triều : * Nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Thứ ba , ngày 28 tháng 02 năm 2012. Toán TIẾT 122: LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số . ... uận. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. *Bài 2: -GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa) -Gọi hs nêu cây đã chọn để tả. -Gv yêu cầu hs viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho) -Gọi hs trình bày đoạn viết -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. *Bài 3: -GV cho hs quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và ỵêu cầu mỗi hs quan sát 1 cây. -GV đàm thoại cùng hs: .Cây này là cây gì? .Cây được trồng ở đâu? .Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào? .Ấn tượng của em khi nhìn cây đó thế nào? -Cả lớp, gv nhận xét Bài 4: -GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả” -Gọi vài hs đọc bài viết của mình. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. -Vài hs đọc to. -Hs trao đổi theo nhóm -HS phát biểu cá nhân -hs nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn: a)Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả). b)Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các lồi hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần tả). -Vài hs đọc to. Cả lớp đọc thầm -HS làm vào nháp -Vài hs đọc đoạn viết -Vài hs nêu ý kiến - Vài hs nêu ý kiến, bổ sung -Cả lớp lắng nghe -Vài hs đọc bài viết -HS trao đổi , bổ sung ý kiến 4. Củng cố : (3’) - Gọi hs nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài. - Giáo dục HS yêu thích viết văn . Biết yêu quý các lồi cây và bảo vệ chúng trong môi trường thiên nhiên. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em . Luyện từ và câu TIẾT 50 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM . I . MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ ( BT1, BT2 ) ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3 ) ; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chổ trống trong đoạn văn ( BT4 ) . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hồn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2 và 3 . Từ điển đồng nghĩaTV. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Chủ ngữ trong Câu kể Ai là gì ? - 1 em nêu lại ghi nhớ , nêu ví dụ ; 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) MRVT: Dũng cảm. a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hoạt động 1: Bài tập 1 - GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. - GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS làm việc theo nhóm: Gạch dưới những từ gần nghĩa với từ dũng cảm. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Bài tập 2 GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - GV nhận xét. + Hoạt động 3: Bài tập 3 - Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B. - HS làm việc cá nhân nối vào SGK. - GV nhận xét. + Hoạt động 4: Bài tập 4 - Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp. - Làm việc theo nhóm trên phiếu. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm à làm việc cá nhân - HS đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền. - Cả lớp nhận xét. - HS sữa bài vào SGK. 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hồn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Biểu dương những nhóm , cá nhân làm việc tốt . - Chuẩn bị bài: luyện tập về câu “ai là gì?” Yêu cầu HS ghi nhớ những VN của câu kể Ai là gì ? trong câu văn, đoạn thơ ; đặt được câu kể Ai là gì ? Khoa học TIẾT 50: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn . - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. 2 - Giáo dục: -Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh. -Biết cách đọc nhiệt kế và cách sử dũng nhiệt kế. II- CHUẨN BỊ: -Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. -Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, ba chiếc cốc. III- LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) “Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” -Em làm gì để bảo vệ đôi mắt? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : “Nóng lạnh và nhiệt độ” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Hằng ngày em gặp những vật nóng, những vật lạnh nào? -Yâu cầu hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. * Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác. -Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. Em hãy nêu ví dụ về nhiệt độ . Hoạt động 2:Thực hành sử dụng nhiệt kế -Giới thiệu 2 loại nhiệt kế: * Loại dùng cho người * Loại dùng đo nhiệt độ không khí. -Hướng dẫn cách dùng và nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế cho hs. - Thực hành sử dụng nhiệt kế . -Nêu những vật nóng lạnh thường gặp. -Quan sát hình 1 và trả lời: cốc a nóng hơn cốc nhưng lạnh hơn cốc b. -Tìm và nêu VD: * Về các vật có nhiệt độ bằng nhau : * Vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia : * Vật có nhiệt độ cao nhất -Quan sát và thực hành đọc nhiệt kế. -Quan sát và nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế . -Thực hành đo nhiệt độ các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. 4. Củng cố : (3’) -Người ta diễn tả sự nóng lạnh bằng gì? Dùng dụng cụ gì để đo? -Nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Thứ sáu , ngày 02 tháng 03 năm 2012. Toán TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết thực hiện phép chia phân số :lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II.-CHUẨN BỊ : -Phấn màu. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tìm phân số của một số . -Nêu cách tìm phân số của một số . 3. BÀI MỚI : (27’) A) GIỚI THIỆU BÀI : PHÉP CHIA PHÂN SỐ b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó. GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại. Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào? GV hướng dẫn HS chia: : = x = Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích) Yêu cầu HS tính nháp: : Yêu cầu HS nêu phép chia phân số (7 em) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: ( 3 phân số đầu ) Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống. -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS vận dụng qui tắc vừa học -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3 ( a ): Tính -Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên) -GV chốt lại lời giải đúng -HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng. HS lên bảng ghi: : = -HS thử lại bằng phép nhân HS kết luận: Vậy chiều dài của hình chữ nhật là: m HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả * HS nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại. HS làm bài HS sửa HS thực hiện HS thực hiện a) 4. Củng cố : (3’) - HS nêu phép chia phân số (7 em) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài 3 - Chuẩn bị bài: Luyện tập Kĩ thuật TIẾT25 : CHĂM SÓC RAU , HOA. (Tiết 2 ) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết mục đích , tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau , hoa . - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa . * Nơi có điều kiện : Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây, chậu cây của trường ( nếu có ) * Nơi không có điều kiện : không bắt buộc học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa. 2 - Giáo dục: - HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa . II - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Vườn đã trồng rau , hoa ở bài học trước ; Vật liệu và dụng cụ : Dầm xới hoặc cuốc , bình tưới nước , rổ đựng cỏ . : Học sinh Một số vật liệu và dụng cụ như GV . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Y êu cầu học sinh nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: “Chăm sóc rau hoa”(tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:hs thực hành chăm sóc rau hoa: -Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc. -Kiểm tra dụng cụ lao động. -Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành. -Gv quan sát nhắc nhở. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập. -Gv gợi ý hs tự đánh giá:chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ,thực hiện đúng thao tác kĩ thuật,chấp hành đúng an tồn lao động và đảm bảo thời gian quy định. -Gv nhận xét và đánh giá. -Hs thực hành. -Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh chân tay, dụng cụ. -Đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt TUẦN 25 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 26 . - Báo cáo tuần 25 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Chuẩn bị ôn tập thi giữa học kì II . . - Củng cố nề nếp học tập HS sau mteets nguyên đán . . - Tích cực đọc và làm theo báo Đội . - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 5. Tổng kết : (4’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 26 . -Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: