Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Sen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Sen

1.Khởi động:

2.Bài cũ: ( 5 phút ) .Đoàn thuyền đánh cá

-HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:

- HS khá đọc lại bài.

-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc

- HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

-TCTV : Gằm mặt là mặt cúi xuống với vẻ tức giận không vừa lòng.

- Lần đọc 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- Lần đọc 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

-HS đọc lại toàn bài

-GV đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?

+Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì ?

- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì ?

- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?

- HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

- GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ.

- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?

+HS đọc thầm lại cả bài nêu lại ND chính của bài.

- 2HS nêu lại.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

+Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn

- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật.

+Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn: Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ treo cổ trong phiên toà sắp tới .

- GV sửa lỗi cho các em.

4.Củng cố : ( 3 phút )

- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2014
Tập đọc ( tiết 49 ) : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-GDHS: Tính dũng cảm.
-TCTV : Gằm mặt
*KNS: -Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: 
Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi; chia sẻ .
III.Đồ dùng dạy học: - Tranh khuất phục tên cướp biển.
IV.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: ( 5 phút ) .Đoàn thuyền đánh cá 
-HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:
- HS khá đọc lại bài.
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
-TCTV : Gằm mặt là mặt cúi xuống với vẻ tức giận không vừa lòng.
- Lần đọc 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lần đọc 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
-HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào?
+Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì ?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì ?
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
- HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ. 
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
+HS đọc thầm lại cả bài nêu lại ND chính của bài.
- 2HS nêu lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật. 
+Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn: Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ treo cổ trong phiên toà sắp tới .
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố : ( 3 phút )
- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì? 
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm 
-1HS khá đọc lại bài.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển).
+ Đoạn 2: tiếp theo  tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển).
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1HS đọc lại toàn bài.
-Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
+Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. 
+Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.
- Bác sĩ Ly thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. tên cướp thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- 1HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
-Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục.
+Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
-Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
 ................................................................................................................
Toán ( tiết 121 ) : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- BT2 HS khá, giỏi làm.
-GDHS: Tính cẩn thận, chính xác .
II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra bài tiết 120 .
3.Bài mới:( 35 Phút ). Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2
-Làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: 
S = x (m2)?
- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
- GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Tính 
-HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Rút gọn rồi tính 
- HS thực hiện rút gọn rồi tính. 
- GV hướng dẫn HS cách làm và mời học sinh lên giải. 
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài tập 3: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- GV nhận xét cho điểm.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS nêu lại cách nhân phân số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. GV nhận xét.
- HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS nêu.
- S = x (m2)
- HS theo dõi.
- Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3.
- HS phát biểu thành quy tắc.
-Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.; b.
c.; d.
3HS làm bài.
a.
b.
c.
- HS làm bài.
Giải 
Diện tích hình chữ nhật là:
( m2 )
	Đáp số :m2
- 2HS nêu lại.
 ..............................................................................................................
Đạo đức ( tiết 25 ) : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố kiến thức đã học thông qua các bài đã học như: Kính trọng biết ơn người lao động. Giữ gìn các công trình công cộng. 
- Thực hành kĩ năng xử lí tình huống đóng vai hành vi thông qua nội dung đã học
-GDHS: Tôn trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp 
2.Bài cũ.
3.Bài mới: ( 35 phút ). Giới thiệu bài.
+Kính trọng biết ơn người lao động 
- Gọi một học sinh kể lại mẩu chuyện, tấm gương mà em biết về người lao động 
+Lịch sự với mọi người.
- Mời 2 học sinh nói như thế nào phải lịch sự với mọi người.
- GV cho học sinh nêu tình huống 
+Giữ gìn các công trình công cộng 
- Mời học sinh phát biểu. 
- GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ tất cả các bài đã học bài.
4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ. 
- Về nhà các em chuẩn bị bài và chuẩn bị tiết sau. 
- Kính trọng biết ơn người lao động.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nêu ghi nhớ. 
- HS nêu ghi nhớ. 
 ............................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014
Kể chuyện ( tiết 25 ) : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
-GDHS: Tự tin , mạnh dạn trước tập thể .
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
-1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
- Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. 
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- HS đọc nhiệm vụ trong bài KC.
- HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất. 
4.Củng cố - Dặn dò: HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
-Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).
- 2HS kể. 
- HS nhận xét.
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. 
-HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ củ ... : - Nắm được 2 cách mỡ bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mỡ bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
-Tập viết mở bài ( Gián tiếp: Thông qua các bài tập cụ thể GVHDHS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. 
-GDHS : yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3).
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: ( 5 phút )
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Nhận diện 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập
-GV kết luận: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Hoạt động 2: Vận dụng viết 2 kiểu mở bài
Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS:
+Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý.
+ Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài.
GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập. GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.
-GV dán tranh, ảnh một số cây.
-GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 4: HS đọc nội dung bài tập. GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3.
-GV nhận xét, khen ngợi chấm điểm những đoạn viết tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: -HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
- 2 HS làm lại BT3.
- HS nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài.
- HS phát biểu ý kiến.
a. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây 
hoa cần tả là cây hoa hồng nhung.
b. Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét.
VD: a. Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặng trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường.
b. Trước cửa nhà em có một khoảng sân nhỏ. Mỗi lần ba em đi công tác đều mang một cây ở nơi đó về trồng làm kỉ niệm. Đẹp nhất là cây hoa mai được ba mang về từ thành Phố Hồ Chí Minh về vào dịp tết năm ngoái.
c. Làng quê em thật thanh bình và yên tĩnh với cánh đồng lúa rộng mênh mông, hàng phi lao rì rào trong gió. Hàng ngày lũ trẻ chúng em thường hẹn nhau ở gốc cây dừa đầu xóm để đi học. Chẳng biết ai đã trồng cây này, trồng từ bao giờ, chỉ biết rằng nó rất thân thuộc với mỗi người dân làng em.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đem tranh ảnh và nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây mình chọn. 
- HS quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh.
VD: + Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Đây là món quà mà thầy hiệu trưởng cũ trồng tặng trường. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em.
+ Em thích nhất cây đa đầu làng. Chẳng biết cây có từ bao giờ. Ông em bảo khi ông còn bé đã thấy cây đứng đó rồi. Cây đa rất cổ kính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
 ....................................................................................................................
Toán ( tiết 125 ) : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
-BT4 HS khá, giỏi làm.
-GDHS: Yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học: - GV ghi sẵn BT vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: ( 5 phút ) .Tìm phân số của một số.
- HS nhắc lại quy tắc. 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
- GV ghi bảng: : 
- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
- Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
- GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
-HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
-HS tính nháp: : 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết phân số đảo ngược 
-HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
- GV mời học sinh lên bảng làm bài. 
Bài tập 2: Tính 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện phép chia dựa vào quy tắc đã học.
Bài tập 3: Tính 
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh lên bảng giải. 
- HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
- GV nhận xét cho điểm. 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS nêu lại quy tắc phép chia phân số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- 2HS nhắc lại. 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
-Là 
- HS thử lại bằng phép nhân.
- HS làm nháp.
- 1 HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
a.; b.
c.
- HS lên bảng thực hiện 
 ; 
 ; 
; 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải 
Chiều dài hình chữ nhật là:
Đáp số: 
- 2HS nêu lại.
.........................................................................................................
Khoa học (tiết 50 ) : NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiết 1)
I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
-TCTV : Nhiệt kế
-GDHS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc. 
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài cũ: Ánh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm hỏng mắt?
-GV nhận xét, chấm điểm. 
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày 
-HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100.
Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác. 
-HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề nghị HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật
Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế 
-GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
-HS lên thực hành đọc nhiệt kế 
-TCTV : Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ.
-Mục Bạn cần biết ( một số HS đọc ).
4.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT).
-HS trả lời
-HS nhận xét.
-HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp.
HS lắng nghe
-HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế.
-Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
-HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế (dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. 
.........................................................................................................
SINH HOẠT TUẦN 25
I.Dự kiến sinh hoạt.
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
Ưu điểm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II.Kế hoạch tuần 26:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4 T25.doc